huytu.nguyen
New Member
Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường- Công ty môi trường đô thị Hà Nội
LỜI MỞ ĐẦU 1
PHẦN I. THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI 3
1.1. ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ, KĨ THUẬT VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG CÔNG TY MÔI TRƯỜNG HÀ NỘI 3
1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp. 3
1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. 4
1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lí hoạt động kinh doanh của xí nghiệp. 5
1.1.4. Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Xí nghiệp. 10
1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ BỘ SỔ KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG. 12
1.2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 12
1.2.2. Tổ chức hạch toán kế toán tại Xí nghiệp 14
1.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG. 17
1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường 17
1.3.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
1.3.3. Hạch toán nhân công trực tiếp 30
1.3.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất chung 41
1.3.5. Đánh giá sản phẩm làm dở 47
1.4. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM Ở XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG. 55
1.4.1. Đối tượng tính giá thành và phương pháp tính giá thành. 55
1.4.2. Kỳ tính giá thành 55
1.4.3. Phương pháp tính giá thành 55
PHẦN II. HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG 57
2.1. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường 57
2.2. Hoàn thiện hạch toán chi phí sản xuất tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường 58
2.2.1. Sự cần thiết và yêu cầu hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường 58
2.2.2. Phương hướng và giải pháp hoàn thiện tại xí nghiệp cơ khí và dịch vụ môi trường 59
KẾT LUẬN 63
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-de_tai_hoan_thien_ke_toan_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_7oFxukTnwW.png /tai-lieu/de-tai-hoan-thien-ke-toan-chi-phi-san-xuat-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-xi-nghiep-co-khi-dich-vu-moi-truong-cong-ty-90323/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
TK 336 chi tiết thành TK 3361 và TK 3362; TK 1368 thành TK 13681 và TK 13682; TK 3131 thành TK 1311 và TK 1312
Để phù hợp với yêu cầu, trình độ quản lý, đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình, xí nghiệp cơ khí dịch vụ hiện nay đang áp dụng hình thức kế toán "Chứng từ ghi sổ "
Có thể khái quát trình tự ghi sổ kế toán theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 4: Sơ đồ trình tự luân chuyển và ghi sổ theo hình thức
Kế toán "Chứng từ ghi sổ "
Chứng từ gốc
Các sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp
Sổ quỹ
Chứng từ ghi sổ
Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
Bảng, sổ tổng hợp chi tiết
SỔ CÁI
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng cân đối kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Quan hệ đối chiếu:
Ghi cuối ngày :
Kế toán đang áp dụng hình thức sổ kế toán Chứng từ ghi sổ, đây là hình thức tiên tiến được áp dụng khá phổ biến trong các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc như Xí nghiệp cơ khí dịch vụ. Mặc dù được trang bị hệ thống máy vi tính xí nghiệp
vẫn tiến hành theo phương pháp thủ công do chưa có hệ thống kế toán máy phù hợp, máy tính được sử dụng như là công cụ ghi chép.
1.3. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI XÍ NGHIỆP CƠ KHÍ DỊCH VỤ MÔI TRƯỜNG.
1.3.1. Đặc điểm chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường
Tại Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ, chi phí vật liệu thường chiếm khoảng 60% đến 80% trong giá thành do vậy quản lý chặt chẽ, tiết kiệm vật liệu là một yêu cầu hết sức cần thiết trong công tác quản lý nhằm hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác nếu xác định đúng lượng tiêu hao, vật chất trong sản xuất thì sẽ góp phần đảm bảo tính chính xác trong giá thành sản phẩm.
1.3.2. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính của xí nghiệp cơ khí dịch vụ môi trường phân làm năm loại tương ứng với năm TK chi tiết:
- TK 152.1: Chi phí nguyên vật liệu chính
- TK 152.2: Chi phí nguyên vật liệu phụ
- TK 152.3: Chi phí phụ tùng
- TK 152.4: Chi phí nhiên liệu
- TK 152.5: Chi phí xe ô tô chuyên dùng
- Vật liệu ở phân xưởng cơ khí chế tạo chủ yếu được chia thành nguyên vật liệu chính gồm sắt các loại thép tôn...
- Vật liệu phụ gồm: que hàn, sơn, giấy ráp, giẻ lau...
- Nhiên liệu: xăng, dầu, mỡ...
- Khi nhập vật tư:Vật liệu của Xí nghiệp Cơ khí dịch vụ do phòng vật tư tiến hành thu mua vật liệu mua về được nhập kho Xí nghiệp theo giá thực tế, vật liệu nhập kho bao gồm giá hoá đơn và chi phí thu mua vận chuyển thuế, cầu đường...
Bảng 2: Trích phiếu nhập kho
Đơn vị:............ PHIẾU NHẬP KHO Mẫu số: 01 – VT
Địa chỉ:........... Ngày 28 tháng 12 năm 2006 Theo QĐ:1141TC/QĐ/SĐKT
Nợ : Số: 127
Có :
Họ tên người giao hàng: Anh Xuân mua tại công ty CPTM thiết bị TP
Theo ............Số .............ngày.......tháng ..........năm............của............
..............................................................................................................
Nhập tại kho:.................PM........................................................................
TT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư ( sản phẩm, hàng hoá)
Mã số
Đơn vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Theo chứng từ
Nhập thực
A
B
C
D
1
2
3
4
1
Đồng tối 4+5, Đức
IFA
Bộ
01
01
1100000
1100000
2
Bánh răng số 2, Đức
Cái
01
01
900000
900000
3
Bánh răng số 3, Đức
Cái
01
01
1500000
1500000
4
ống xi lanh động cơ, TQ
ống
02
02
450000
900000
5
Mô nhíp sau, Đức
Cái
01
01
450000
450000
6
Bình đựng nước kính, Nga
Kamaz
Cái
01
01
350000
350000
7
Bulông bánh xe trước,Nga
Bộ
20
20
35000
700000
8
Giá đồ + Bi T, Nga
Bộ
01
01
350000
350000
9
Cần + chổi gạt mưa, Nga
Bộ
02
02
190000
380000
10
Ruột lọc nhiên liệu, Nga
Cái
03
03
120000
360000
11
...
...
...
...
...
...
...
12
13
14
15
Tiền hàng
6990000
16
Thuế
349500
17
Cộng
7339500
Cộng thành tiền (Bằng chữ):Bảy triệu ba trăm ba chín ngàn năm trăm đồng
Nhập, ngày 28 tháng 12 năm 2006
Thủ trưởng đơn vị Phụ trách cung tiêu Người nhập hàng Thủ kho
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
-Khi xuất nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm: Xí nghiệp kết hợp hai phương pháp đólà phương pháp nhập sau xuất trước và phương pháp xuất theo giá bình quân.Tức là khi xuất vật liệu cho sản xuất thì xuất với giá của lô nguyên liệu vừa nhập về nếu không đủ về số lượng ccần xuất thì phải xuất vật liệu còn tồn trước đó giá của số vật liệu này lại được tính theo phương pháp giá bình quân kỳ dự trữ
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất của Xí nghiệp phòng vật tư lập thủ tục xuất kho nguyên vật liệu theo số lượng.
Bảng 3: Trích hoá đơn khiêm phiếu xuất kho
............... HOÁ ĐƠN KHIÊM PHIẾU XUẤT KHO Mẫu số 09 - VT
............... Thanh toán bằng tiền mặt, séc chuyển QĐ Liên bộ
Số : 119 khoản hay nhờ thu nhận trả TCTK - TC
Tên và địa chỉ khách hàng: Chị Đan Định khoản:
Lý do tiêu thụ : Sản xuất các CT cơ khí Nợ:..............
Theo hợp đồng số :.......ngày...........tháng 12 năm 2006. Có:..............
Nhập tại kho :................PM................................................
Danh điểm vật tư
Tên nhãn hiệu và quy cách vật tư sản phẩm
Đơn vị tính
Số lượng
Giá đơn vị
Thành tiền
( 4+5)
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
1
Chắn bùn cao su
Cái
02
Xe HiNo FC 5,5 tấn
2
Bulông M8x40
Bộ
42
Xe HiNo FC 5,5 tấn
3
Que hàn 3
Kg
01
Xe HiNo FC 5,5 tấn
4
Chụp khí KR350
Cái
01
Cấp thay hỏng PXCK
5
Chụp khí KR500
Cái
01
Cấp thay hỏng PXCK
6
Khớp nối mỏ KR350
Cái
02
Cấp thay hỏng PXCK
7
Khớp nối mỏ KR500
Cái
02
Cấp thay hỏng PXCK
8
Khớp nối bép KR350
Cái
02
Cấp thay hỏng PXCK
9
Khớp nối bép KR500
Cái
02
Cấp thay hỏng PXCK
10
Dao tiện cắt thanh 3x14x120
Cái
04
Cấp thay hỏng PXCK
11
Dao tiện khoả mặt 18x25
Cái
05
Cấp thay hỏng PXCK
12
Đầu giao HK LX
Cái
10
Cấp thay hỏng PXCK
13
Bép cắt ga Trung Quốc
Cái
04
Cấp thay hỏng PXCK
14
Bép cắt ga Nhật
Cái
02
Cấp thay hỏng PXCK
15
16
17
18
Cộng
Cộng thành tiền Tiền (viết bằng chữ.........................................................................)
Trả vào tài khoản số:....................................................................tại..............................................................
Người nhận Thủ kho Thủ quỹ Phụ trách cung tiêu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký, họ tên)
Bảng 4: Trích sổ nhập kho vật tư
Sổ nhập kho vật tư
tháng 12 năm 2006
CT/PC
TKĐ/Ư
Số PN
Tên vật tư
TK
Đ/vị tính
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Tổng cộng
Ghi chú
1
...
...
...
...
...
...
...
...
127
Đồng tối 4+5, Đức
Bộ
01
1100000
1100000
1100000
IFA
Bánh răng số 2, Đức
Cái
01
900000
900000
900000
Bánh răng số 3, Đức
Cái
01
1500000
1500000
1500000
ống xi lanh động cơ, TQ
ống
02
450000
900000
900000
Mô nhíp sau, Đức
Cái
01
450000
450000
450000
Bình đựng nước kính, Nga
Cái
01
350000
350000
350000
Kamaz
Bulông bánh xe trước,Nga
Bộ
20
35000
700000
700000
Giá đồ + Bi T, Nga
Bộ
01
350000
350000
...