trungcpm

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính gíá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị





MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG TRỊ 3

1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 4

1.2.1. Chức năng và nhiệm vụ 4

 1.2.2. Tổ chức sản xuất của Công ty 5

1.2.3. Kết qủa hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty 6

1.2.4 Thị trường của Công ty 7

1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 7

1.3.1 Mô hình tổ chức quản lý 7

1.3.2 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận 9

1.4. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

1.4.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 11

1.4.2 Sơ đồ bộ máy kế toán 11

1.4.3 Phân công lao động kế toán 12

1.4.4 Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 13

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ XÂY LẮP VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG TRỊ 18

2.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 18

2.1.1 Đối tượng, phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 18

2.1.2 Đối tượng, phương pháp tính giá thành sản phẩm 19

2.2. Kế toán chi phí sản xuất 19

2.2.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 19

2.2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 26

2.2.3 Chi phí sử dụng máy thi công 34

2.2.4 Chi phí sản xuất chung 42

2.2.5 Tổng hợp chi phí sản xuất, xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ 47

2.3 Kế toán giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành 51

PHẦN III: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN CƠ SỞ HẠ TẦNG QUẢNG TRỊ 53

3.1 Đánh giá chung công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 53

3.1.1 Những ưu điểm đạt được 53

3.1.2 Những tồn tại 55

3.2 Một số đề xuất nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty 58

3.2.1 Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 58

3.2.2 Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 60

KẾT LUẬN 65

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


g trực tiếp thường được tổ chức thành các tổ như: tổ nề, tổ mộc, tổ sắt,… Đối với lực lượng lao động này Công ty áp dụng hình thức trả lương khoán sản phẩm cho người lao động.
Theo hình thức này thì:
Tiền lương phải trả cho công nhân
=
Khối luợng công việc giao khoán hoàn thành
X
Đơn giá khoán
Đơn giá khoán là đơn giá nội bộ Công ty do phòng tổ chức và phòng kỹ thuật lập dựa trên cơ sở quy định của Nhà nước, sự biến động của thị trường hay điều kiện thi công của từng công trình cụ thể.
Lao động gián tiếp trong Công ty chủ yếu là nhân viên văn phòng, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật và đội trưởng các đội thi công. Tuy số lượng lao động này không nhiều nhưng đòi hỏi phải có trình độ chuyên môn cao, là lực lượng nòng cốt tại Công ty. Công ty thường ký hợp đồng dài hạn với các đối tượng lao động này. Đối với đối tượng lao động này Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian.
Theo hình thức này thì:
Tiền lương phải trả trong tháng
=
Mức lương cơ bản
X
Hệ số lương
X
Số ngày làm việc thực tế trong tháng
Số ngày công trong tháng
Đối với lao động thuê ngoài không nằm trong danh sách lao động của Công ty thi do các đội trưởng quản lý và trả lương theo hình thức khoán công việc.
* Chứng từ sử dụng:
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành
+ Bản thanh toán khối lượng hoàn thành
+ Bảng chấm công
+ Bảng thanh toán tiền lương.
Chứng từ sử dụng đối với lao động thuê ngoài là :
+ Hợp đồng thuê nhân công
+ Các phiếu giao khoán
+ Biên bản nghiệm thu khối luợng thuê ngoài.
Dựa vào “Hợp đồng giao khoán” để tính tiền lương phải trả cho công nhân. Hợp đồng giao khoán được lập thành 2 bản: 1 bản giao cho bên giao khoán để theo dõi tình hình thực hiện công việc của bên nhận khoán và một bản cho bên nhận khoán
Trích hợp đồng giao khoán:
HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN
Số: 57
Tên công trình: Trung tâm hội nghị
Hạng mục: Hàng rào
Tháng 11 năm 2007
Đại diện bên khoán: Công ty cổ phần đầu tư và phát triển cơ sở hạ tầng Quảng Trị
Họ và tên: Lê Văn Tư Chức vụ: PGĐ thi công
Đại diện bên nhận khoán:
Họ và tên: Nguyễn Văn Rành Chức vụ: Tổ trưởng tổ nề
cách giao khoán : khoán theo công việc
Điều 1: Nội dung công việc giao khoán
TT
Nội dung công việc
Đơn vị
Khối lượng
Định mức
Đơn giá
Thành tiền
Ghi chú
1
Đào đât
M3
59
1,32
52 000
4 049 760
2
Xây móng bằng bờ lô
M3
74
1,02
39 000
2 943 720
3
Đổ bê tông giằng móng
M3
21
1,86
53 000
2 070 180
4
Xây hàng rào
M3
87
1,20
45 000
4 698 000
5
Quét sơn hàng rào
M3
97,5
0,98
58 000
5 541 900
Tổng cộng
19 303 560
Bảng 2.5: Hợp đồng giao khoán
Kết thúc tháng sản xuất nhân viên kỹ thuật cùng đội trưởng thi công tiến hành kiểm tra khối lượng công việc và lập Biên bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành (Phụ lục 6). Sau khi nghiệm thu khối lượng hoàn thành của tháng thi công lập Bảng thanh toán khối lượng (Phụ lục 7).
Dựa vào công việc nhận khoán, đội trưởng, tổ trưởng tiến hành giao công việc và đôn đốc lao động trong tổ, đội thực hiện phần công việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ và đúng yêu cầu kỹ thuật, đồng thời để đảm bảo công bằng vào theo dõi sát sao tình hình lao động của từng công nhân tổ trưởng của từng đội tiến hành chấm công từng ngày trong tháng để tính lương.
Căn cứ vào Bảng thanh toán khối lượng và Bảng chấm công của từng tổ (Phụ lục 8), đội để tính lương cho người lao động.
Lương khoán từng nhân viên
=
Tổng số lương khoán
X
Hệ số lương
cơ bản
X
Số ngày công khoán
Hệ số chia lương
Trong đó :
Hệ số chia lương = a1b1 + a2b2 + …+anbn
ai: Hệ số lương cơ bản của người thứ i
bi: Số ngày công khoán của người thứ i
Trích bảng thanh toán tiền lương trực tiếp:
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP
Tháng 11 năm 2007
Công trình: Trung tâm hội nghị
TT
Họ và tên
Hệ số LCB
Số ngày công
Tiền lương khoán
BH 6%
Thực lĩnh
1
Lê Văn Ánh
1,98
27
1 597 000
95 820
1 501 180
2
Nguyễn Viết Hào
2,12
28
1 773 380
106 400
1 666 980
3
Nguyễn Văn Lanh
2,08
24
1 491 360
89 480
1 401 880

………..

..
…….
…….
……..

……..
….

…..
……
……
11
Nguyễn Văn Vinh
2,18
30
1 953 825
117 230
1 836 595
Tổng cộng
38 021 730
2 281 303
35 740 427
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Bảng 2.6: Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp
* Tài khoản sử dụng
TK 622: tài khoản chi phí nhân công trực tiếp. TK này được chi tiết cho từng công trình mà Công ty tiến hành thi công.
Đối với công nhân viên thuộc đối tượng quản lý và nằm trong danh sách lao động của Công ty thì Công ty sử dụng tài khoản 334 (TK tiền lương phải trả người lao động) để hạch toán tiền lương. Còn đối với lao động thuê ngoài thì Công ty sử dụng tài khoản 331 (TK phải trả người bán) để hạch toán. Điều này giúp phân loại được các khoản thanh toán cho lao động trong Công ty với lao động thuê ngoài. Sử dụng TK 334 để theo dõi tiền lương cho nhân viên Công ty, tạo điều kiện thuận lợi cho việc tính toán và trích BHXH, BHYT và KPCĐ. Còn đối với lao động thuê ngoài Công ty không tiến hành trích các khoản này mà tất cả đã được tính toán trong hợp đồng thuê nhân công.
* Hạch toán chi tiết chi phí nhân công trực tiếp
Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ về tiền lương (Bảng chấm công, Hợp đồng giao khoán, Bảng thanh toán khối lượng….) kê toán kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ gốc và ghi chép, tính toán trên các bảng thanh toán lương sau đó làm căn cứ để lập chứng từ ghi sổ và sổ chi tiết TK 622
Trích chứng từ ghi sổ:
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 215
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Trích yếu
Số hiệu tài khoản
Số tiền
Ghi chú
Nợ

NCTT lát nền
622
334
98 640 000
NCTT xây hàng rào
622
334
19 303 560
NCTT thuê ngoài
622
331
52 570 000
NCTT làm điện+ nước
622
334
208 450 000
Cộng
Kèm theo 4 chứng từ gốc.
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Bảng 2.7: Chứng từ ghi sổ
SỔ CÁI TK 622
Quý IV năm 2007
CTGS
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
GC
SH
NT
Nợ

205
31/10
CP NCTT công trình trung tâm hội nghi
334
357 090 600
206
31/10
CP NCTT truờng GL
334
236 780 500

..
………
….

215
30/11
CP NCTT công trình trung tâm hội nghị
334
216
30/11
CP NCTT CT trường
chính trị Lê Duẩn
331
54 980 000



..
..
262
31/12
CP NCTT công trình trung tâm hội nghị
334
328 904 000
328
31/12
K/c CP NCTT trường chính trị Lê Duẩn
154
532 876 000
329
31/12
K/c CP NCTT trung tâm hội nghị
154
953 649 000





Cộng quý IV
6 456 380 000
6 456 380 000
Ngày 30 tháng 11 năm 2007
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên)
Bảng 2.8: Sổ cái TK 622
Trích sổ chi tiết TK 622
SỔ CHI TIẾT TK 622
Tên công trình: Trung tâm hội nghị
Quý IV năm 2007
CT
Diễn giải
TK
ĐƯ
Số tiền
NT
SH
Nợ

572
31/10
Lương CN tổ sắt
334
32 078 000
573
31/10
Lương CN thuê ngoài
331
67 580 000


………….

…..
687
30/11
Lương CN xây hàng rào
334
19 303 560
688
30/11
Lương CN lát nền
334


……..
….
….
792
31/12
Lương CN thuê ngoài
331
59 058 000


……..

….
31/12
K/c CP NCTT quý IV
526 680 000
Cộng phát sinh quý IV
526 680 000
526 680 ...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top