ice_heart97

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư thương mại và Du lịch Thắng Lợi





LỜI NÓI ĐẦU

Chương 1: Tổng quan về công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư thương

mại và du lịch Thắng Lợi . 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư thương mại và du lịch Thắng L ợi .1

1.2. Tổ chức bộ máy hoạt động của Công ty TNHH Nhà nước một thành viên Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 4

1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH 8

1.4. Tổ chức công tác kế toán của Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 9

Chương 2: Thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi .14

2.1. Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH

 Nhà nước MTV 14

2.2. Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty

 TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi . 17

2.2.1. Đặc điểm về tiền lương và các khoản trích theo lương

2.2.2. Phương pháp xác định tiền lương và các khoản trích theo lương tại

 Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 33

Chương 3: Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 47

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

 tại Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi 47

3.1.1.Những ưu điểm .47

3.1.2. Những tồn tại, nguyên nhân 48

3.2. Hoàn thiện kế toán tiền lương và các các khoản trích theo lương tại

 Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu tư TM & DL Thắng Lợi . 49

3.2.1.Kiến nghị về tài khoản .50

3.2.2 . Kiến nghị về sổ kế toán .50

3.2.3. Các kiến nghị khác .50

Kết luận

Tài liệu tham khảo

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


công đi tour và tính tiền lương làm thêm giờ.
Cuối tháng, các đơn vị trực thuộc sẽ nộp bảng thanh toán lương, thanh toán BHXH, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương cùng với các chứng từ và báo cáo thu, chi tiền mặt phải lên Công ty.
Quy trình công tác hạch toán lao động tiền lương tại Công Ty.
Bảng chấn công
Bảng thang toán tiền lưong với người lao động
Văn phòng
Thủ quỹ phát tiền
Giám đốc duyệt chi
Phòng tài chính_Kế toán
Kế toán tổng hợp
Lưu chứng từ
2.1.2. Các khoản trích theo lương
Công ty thực hiện tính toán các khoản trích theo lương theo Thông tư số 06/LĐTBXH ngày 14 tháng 04 năm 1995 của Bộ Lao động – Thương binh và xã hội, Nghị định 58/CP ngày 13 tháng 08 năm 1998 của Chính Phủ, thông tư số 76/1999/TTLB/TC – TLĐ ngày 16 tháng 06 năm 1999.
- Quỹ BHXH: được trích bằng 20% tính trên tiền lương cấp bậc, chức vụ và các khoản phụ cấp trả cho người lao động. Trong đó: doanh nghiệp trích 15% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Người lao động đóng góp 5% tính trên lương tháng.
- Quỹ BHYT: hình thành bằng cách trích 3% trên lương cấp bậc, chức vụ (kể cả phụ cấp nếu có) của người lao động, trong đó: doanh nghiệp trích 2% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh, người lao động đóng góp 1% trừ vào lương.
- KPCĐ: được tính theo tỷ lệ 2% trên tổng số tiền lương phải trả cho người lao động, do doanh nghiệp chịu, được tính vào chi phí sản xuất kinh doanh. Trong đó: 50% doanh nghiệp phải nộp lên công đoàn cấp trên, 50% còn lại để chi tiêu cho các hoạt động công đoàn cơ sở.
2.1.3. Quỹ tiền lương tại Công ty.
Quỹ lương là toàn bộ số tiền mà Công ty phải trả cho toàn bộ CBCNV của Công ty. Quỹ lương do Công ty quản lý và chi trả.
Với đặc điểm kinh doanh của mình và theo yêu cầu của Nhà nước thì quỹ lương của Công ty được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau:
Quỹ tiền lương theo đơn giá kế hoạch.
Quỹ tiền lương còn từ kỳ trước chuyển sang.
Công thức xác định quỹ tiền lương của Công ty được xây dựng như sau:
QTL = QTTLKH + QTKKTR
Trong đó:
QTL: Tổng quỹ lương chung năm kế hoạch.
QTTKH: Tổng quỹ lương năm kế hoạch
QTLKTR: Quỹ lương còn từ kỳ trước chuyển sang
Quỹ tiền lương năm kế hoạch được xác định theo công thức sau:
QTLKH = ∑ (DTKH x GTLKH)
Trong đó:
QTLKH: Quỹ tiền lương kế hoạch của Công ty.
GTL: Đơn giá tiền lương
DTKH: Doanh thu kế hoạch của Công ty.
Mà đơn giá tiền lương được xác định như sau:
GTL = QTLKH : DTKH
Với DTKH: Tổng doanh thu năm kế hoạch
Việc sử dụng quỹ tiền lương tại Công ty.
Việc sử dụng quỹ tiền lương trên sao cho phù hợp và mang lại hiệu quả cao là một vấn đề cần thiết mà Công ty cần thực hiện. Sử dụng quỹ lương tốt sẽ giúp cho Công ty hoạt động có hiệu quả hơn. Vì vậy, quỹ lương của Công ty được phân bổ thành:
Quỹ tiền lương trực tiếp trả cho người lao động trong Công ty tối thiểu
không dưới 78% trên tổng quỹ lương.
Quỹ tiền thưởng tối đa không quá 9% trên tổng quỹ lương để thưởng cho
CBCNV theo quy chế thưởng thi đua hàng năm.
Quỹ khuyến khích người lao động có trình độ chuyên môn cao tối đa
không quá 2%.
Quỹ lương dự phòng tối đa không quá 10% trên tổng quỹ lương ( Trong
đó dự phòng trợ cấp mất việc làm được trích bằng 3% trên tổng quỹ lương)
Quỹ hỗ trợ theo quy chế của Công ty chiếm 1% trên tổng quỹ lương.
Quỹ lương dự phòng được tập trung tại Công ty để sử dụng trong các trường hợp sau:
Chi bổ sung trong trường hợp quỹ lương thực hiện trong tháng, quý
không đủ chi lương cho CBCNV theo quy định của Nhà nước và Công ty.
Quỹ tiền lương dự phòng còn lại sẽ chuyển sang dự phòng cho năm sau.
2.2. Thực tế kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên đầu tư thương mại và du lịch Thắng Lợi.
2.2.1 Đặc điểm và phương pháp xác định tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH NN một thành viên ĐT TM & DL Thắng Lợi.
Công ty áp dụng hình thức trả lương theo thời gian kết hợp trả lương theo kết quả kinh doanh. Theo cách tính này tiền lương của người lao động được chia thành hai phần.
Công thức tính lương thể hiện như sau:
TLi = TLli + TL2i
Trong đó:
TLi: Tiền lương của người thứ i.
Tlli: Tiền lương theo thời gian.
TL2i: Tiền lương theo doanh thu.
a, Tính lương theo thời gian.
Công thức tính như sau:
TLli = (Lcbi x ni )/ N + Phụ cấp (nếu có)
Trong đ ó:
Lcbi: Tiền lương theo cấp bậc của người thứ i. Và hiện nay tại Công ty
Lcbi = 540.000 x Hcbi
Tli : Tiền lương theo thời gian của người lao động thứ i.
N: Ngày công theo chế độ quy định
Ni: Ngày công thực tế của người lao động
Hcbi : Hệ số cấp bậc
Bảng hệ số lương tại Công ty
Loại lao động
Hệ số lương
Tổng giám đốc
6,25
Phó tổng giám đốc
5,65
Cử nhân mới ra trường
2,34
..
Mức phụ cấp cụ thể như sau:
+ Phụ cấp trách nhiệm: Nhằm bù đắp cho những người làm công việc đòi hỏi trách nhiệm cao chưa xác định trong mức lương. Đối với từng loại công việc Công ty áp dụng các mức phụ cấp khác nhau từ: 150.000VNĐ đến 500.000VNĐ.
Cấp bậc chức vụ
Số tiền
Trưởng phòng
300.000
Phó phòng
200.000
+ Phụ cấp chức vụ: Phụ cấp chức vụ được tính dựa vào mức tiền lương tối thiểu và tỷ lệ được hưởng tính theo chức vụ của mình ( từ 20% đến 60%).
Phụ cấp chức vụ :
Cấp bậc chức vụ
Hệ số phụ cấp
Trưởng phòng
0,3
Phó phòng
0,2
+ Phụ cấp khác bao gồm phụ cấp về điện nước, điện thoại, xăng. Phụ thuộc vào từng chức trách và yếu tố công việc được giao mà khoản phụ cấp này được xây dựng cho từng bộ phận cho hợp lý.
Phụ cấp xăng xe, điện thoại:
Cấp bậc chức vụ
Số tiền
Trưởng phòng
250.000
Phó phòng
250.000
Nhân viên
150.000
Để tính lương cho CBCNV, kế toán dựa vào “Bảng chấm công” và “Bảng châm công làm thêm giờ” để theo dõi ngày công làm việc, nghỉ việc, ngưng việc, nghỉ hưởng BHXH thay lương, tiền thưởng cho từng người lao động và quản lý lao động trong Công ty. Cuối tháng, “Bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan chuyển về phòng Tài chính - Kế toán để kiểm tra, đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH.
Biểu số 01
Công ty TNHH Nhà nước MTV Đầu
Tư TM & DL Thắng Lợi
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 3 năm 2008 Mẫu số: 01 - LĐTL
Ban hành theo QĐ:186-TC/CĐKT
Ngày 14/03/1995 của Bộ Tài chính
STT
Họ và tên
Cấp bậc lương hoăc cấp bậc chức vụ
Ngày trong tháng 3
Quy ra công
Ký hiệu chấm công
1
2
3
4
5
25
26
27
28
29
30
31
Số công hưởng lương sản phẩm
Số công hưởng lương thời gian
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng 100% lương
Số công nghỉ việc, ngừng việc hưởng % lương
Số công hưởng BHXH
A
B
C
1
2
3
4
5
6
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
1
Phạm Văn Sinh
TP 
X
x
X
X
X
X
X
X
X
23
2
Vũ Thị Thu Hương
 PP
X
X
X
X
X
X
X
X
22
3
Lê Thanh Hà
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
TS
X
23 
4
Nguyễn Thị Lệ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
5
Đào Thhu Thuỷ
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
6
Ngô Thanh Tú
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
7
Hồ Thị Liên
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
 8
Nguyễn Tuấn Thành
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
 9
Nguyễn Thế Nam
X
X
X
X
X
X
X
X
X
23
10
Hoàng Thanh Long
Ô
Ô
Ô
..
Ô
Ô
Ô
Ô
Ô
23
.. 
.. 
.. 
.. 

 .
 ..
.. 
.. 
 ..
. .
 .
...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top