Ordwald

New Member

Download miễn phí Đề tài Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thép Nam Đô





Tên đề tài : Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty TNHH thép Nam Đô.

CHƯƠNG I : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

I. Sự cần thiết của của công tác hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm .

 1.Quá trình tiêu thụ thành phẩm và yêu cầu quản lý.

 1.1.Thành phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm

 1.2.Tầm quan trọng của hoạt động tiêu thụ thành phẩm trong nền kinh tế thị trường

 1.3.Yêu cầu quản lý hoạt động tiêu thụ

 2. Xác định kết quả tiêu thụ trong các doanh nghiệp sản xuất .

 3.Ý nghĩa và nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm.

II. Tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm trong các doanh nghiệp sản xuất.

 1. Phương pháp xác định giá xuất kho thành phẩm

 2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm

 2.1. Một số đặc điểm của hoạt động tiêu thụ

v Các cách tiêu thụ thành phẩm

v Các cách thanh toán

2.2. Kế toán chi tiết tiêu thụ thành phẩm .

2.3. Kế toán tổng hợp tiêu thụ thành phẩm.

 2.3.1. Tài khoản sử dụng:

 2.3.2. Hạch toán tiêu thụ:

v Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên

v Hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ

III. Tổ chức kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm

 1. Kế toán chi phí bán hàng

 2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

 3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm

VI. Hệ thống sổ sách kế toán sử dụng để hạch toán quá trình tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm

 1. Hình thức Nhật ký chung

 2. Hình thức Nhật ký -Sổ cái

 3. Hình thức Chứng từ - Ghi sổ

 4. Hình thức Nhật ký - Chứng từ

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY THÉP NAM ĐÔ

 1. Khái quát chung về công ty thép Nam Đô.

 1.1. Quá trình hình thành và phát triển

 1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh

 1.3. Cơ cấu bộ máy quản lý

 1.4. Tổ chức công tác kế toán

 2. Kế toán xuất kho thành phẩm tại công ty TNHH thép Nam đô

 3. Thực trạng công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm tại công ty thép Nam Đô

 3.1. Các cách tiêu thụ thành phẩm và cách thanh toán tại công ty TNHH thép Nam Đô

 3.2. Chứng từ ,tài khoản và sổ sách kế toán sử dụng

 3.3. Trình tự luân chuyển chứng từ và hạch toán doanh thu bán hàng

 3.4. Hạch toán các khoản phải thu khách hàng

 3.5. Hạch toán thuế giá trị gia tăng

 3.6. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu

 - Chiết khấu thương mại

 - Hàng bán bị trả lại

4.Thực trạng công tác kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH thép Nam đô

 4.1 Hạch toán chi phí bán hàng

 4.2.Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp

 4.3.Hạch toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm

CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY THÉP NAM ĐÔ.

3.1. Nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty Thép Nam Đô .

3.2.Phương hướng hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiêu thụ

 3.2.1.Yêu cầu của việc hoàn thiện

 3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tiêu thụ tại công ty thép Nam Đô

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



Chi phí vật liệu phục vụ quản lý doanh nghiệp
Chi phí đồ dùng văn phòng
Chi phí khấu hao phục vụ quản lý doanh nghiệp
Thuế phí và các khoản lệ phí: thuế môn bài, thuế nhà đất, lệ phi cầu phà, đường, thuế GTGT tại các đơn vị tính thuế theo phương pháp trực tiếp
Chi phí dự phòng giảm giá hàng tồn kho và nợ phải thu khó đòi
Chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ quản lý doanh nghiệp
Chi phi bằng tiền khác
. Phương pháp hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Hạch toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp
Trong quá trình hạch toán, chi phí quản lý doanh nghiệp được theo dõi chi tiết theo từng yếu tố chi phí trên sổ kế toán chi tiết chi phí quản lý doanh nghiệp phục vụ cho niệc quản lý và lập báo cáo chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố.
Tài khoản sử dụng trong hạch toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán tổng hợp chi phí quản lý doanh nghiệp sử dụng TK 642- Chi phí
quản lý doanh nghiệp. Kết cấu của tài khoản này như sau :
Bên Nợ : Các chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kỳ
Bên Có : - Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp
- Số chi phí quản lý doanh nghiệp kết chuyển vào TK 911 - Xácđịnh kết quả kinh doanh hay TK 142 - Chi phí trả trước
TK 642 không có số dư cuối kỳ
TK 642 có các TK cấp 2 sau
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý : phản ánh chi phí về tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền ăn ca, BHXH, BHYT, KPCĐ của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của doanh nghiệp.
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý : Phản ánh giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy,bút, mực...Vật liệu dùng cho sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ.
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng : Phản ánh giá trị công cụ , đồ dùng cho công tác quản lý.
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ : Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho toàn doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện truyền dẫn, máy móc thiết bị dùng trong văn phòng .
- TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 - Chi phí dự phòng : Phản ánh các khoản dự phòng giảm giáhàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài : Phản ánh các khoản chi phí về dịch vụ mua ngoài, thuê ngoài như : tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, thuê ngoài sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp...
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác : Phản ánh các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, dân quân tự vệ, đào tạo cán bộ...
Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu:
Tính tiền lương, tiền ăn ca, các khoản phụ cấp (nếu có) phải trả cho nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp.(6421)
Có TK 334 - Phải trả công nhân viên
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo tỷ lệ quy định trên tiền lương phải trả nhân viên quản lý doanh nghiệp, tính vào ci phí trong kỳ, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6421)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3382,3383,3384)
Giá trị vật liệu xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp như xăng, dầu mỡ để chạy xe, vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung cho doang nghiệp, ghi :
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp (6422)
Có 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Gía trị công cụ, công cụ đồ dùng văn phòng xuất dùng cho quản lý doanh nghiệp :
Nếu xuất dùng một lần, có giá trị nhỏ, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp(6423)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Nếu xuất dùng một lần, có giá trị lớn, kế toán sử dụng phương pháp phân bổ dần :
Khi xuất dùng, ghi :
Nợ TK 142 - Chi phí trả trứơc(1421)
Có TK 153 - Công cụ, dụng cụ.
Khi phân bổ giá trị công cụ công cụ vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp(6423)
Có TK 142 - Chi phí trả trứơc(1421)
Trích khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như khấu hao nhà cửa làm việc của các phòng ban, vật kiến trúc, kho tàng...ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6424)
Có TK 214 - Hao mòn TSCĐ
Đồng thời ghi Có 009.
Thuế môn bài, thuế nhà đất, thuế GTGT của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp phải nộp ngân sách Nhà nước, ghi :
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp(6425)
Có TK 333 - Thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp ghi :
Nợ TK 642 - (6425)
Có TK 111,112
Lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho, dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất kinh doanh
Nợ TK 642(6426)
Có TK 139 - Dự phòng phải thu khó đòi
Có TK 159 - Dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Tiền điện, nước, điện thoại, điện báo... mua ngoài dùng cho quản lý doanh nghiệp
Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi :
Nợ Tk 642 (6427)- (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ(1331)
Có TK 111,112,331
Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo tổng giá thanh toán :
Nợ TK 642(6427)
Có TK 111,112,331.
Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ thuế, ghi :
Nợ Tk 642 (6427)- (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ(1331)
Có TK 111,112,331
Nếu sản xuất kinh doanh sản phẩm, dịch vụ chịu thuế GTGT, doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp trực tiếp, tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp theo tổng giá thanh toán :
Nợ TK 642(6427)
Có TK 111,112,331.
Trường hợp thuê ngoài sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn
Khi công việc sửa chữa hoàn thành :
Nợ TK 142(1421)- Chi phí trả trước
Nợ TK 335 - Chi phí phải trả
Có TK 241(2413) - XDCB dở dang
Khi tính chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí quản lý doanh nghiệp trong kỳ Nợ TK 642(6427)
Có TK 335
Có TK 142
Khi phát sinh chi phí về hội nghị, tiếp khách, công tác phí,tàu xe đi phép....
Nợ TK642(6428)
(Nợ TK 133 : nếu được khấu trừ thuế )
Có TK 111,112, 331,141..
Các khoản trợ cấp thôi việc, chi nghiên cứu khoa học, nghiên cứu đổi mới công nghệ, chi sáng kiến, chi đào tạo ....khi phát sinh ghi :
Nợ TK 642
(Nợ TK133 : nếu được khấu trừ )
Có TK 111,112,331
Khi xử lý xoá nợ các khoản nợ phải thu khó đòi không có khả năng đòi đựoc theo quy định, ghi :
Nợ TK 642
Có TK 131,138
Đồng thời ghi đơn Nợ TK 004 - Nợ khó đòi đã xử lý) Xác định số phải nộp cấp trên về chi phí quản lý:
Nợ TK 642
Có TK 136
Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi :
Nợ TK 111,112,338,152
Có TK 642
Cuối kỳ tính toán phân bổ chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911
Có TK 642
Đối với những hoạt động có chu kỳ kinh doanh dài, trong kỳ không có sản phẩm tiêu thụ, cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp :
Nợ TK 142
Có TK 642
Khi có sản phẩm đi tiêu thụ, chi phí quản lý doanh nghiệp đã được kết chuyển sang TK 142 sẽ được kết chuyển toàn bộ vào TK 911 :
Nợ TK 911
Có TK 142(1422)
Sơ đồ kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp (Trang 39 )
3. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm
Kết quả kinh doanh nghiệp là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và c

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top