Download miễn phí Chuyên đề Giải pháp hoàn thiện nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam





MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I:NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ NGHIỆP VỤ PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 3

1.1. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 3

1.1.1 Khái quát về ngân hàng thương mại 3

1.1.2. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại 4

1.2. Nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ của ngân hàng thương mại 5

1.2.1. Thẻ ngân hàng 5

1.2.1.1. Khái niệm và sự ra đời của thẻ ngân hàng 5

1.2.1.2. Phân loại thẻ 9

1.2.1.3. Tiện ích của thẻ ngân hàng 12

1.2.2. Nghiệp vụ phát hành thẻ 20

1.2.2.1. Các thành viên tham gia 20

1.2.2.2 Ðiều kiện được phép phát hành thẻ 22

1.2.2.3. Nguyên tắc phát hành 22

1.2.2.4 .Ðối tượng phát hành 23

1.2.2.5.Qui trình nghiệp vụ phát hành thẻ 23

1.2.3. Nghiệp vụ thanh toán thẻ 24

1.2.3.1. Các chủ thể tham gia 24

Hiệp hội các ngân hàng thanh toán và phát hành thẻ. 26

1.2.3.2.Qui trình nghiệp vụ thanh toán thẻ 27

1.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoàn thiện nghiệp vụ phát hành và thanh toán thẻ ngân hàng 28

1.3.1.Các nhân tố thuộc về ngân hàng 29

1.3.1.1.Chiến lược phát triển sản phẩm 29

1.3.1.2.Chất lượng thẻ 29

1.3.1.3. Công nghệ 29

1.3.1.4.Nguồn nhân lực 30

1.3.2. Các nhân tố bên ngoài ngân hàng 30

1.3.2.1.Sự ổn định của môi trường kinh tế 30

1.3.2.2. Chính s ách quản lý nhà nước 30

1.3.2.3. Trình độ dân trí 31

1.3.2.4. Thói quen giao dịch qua ngân hàng của người dân 31

Chương II: THỰC TRẠNG PHÁT HÀNH VÀ THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM. 32

2.1. Ngân hàng ngoài quốc doanh Việt Nam – Quá trình hình thành và phát triển. 32

2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của VPBank. 32

2.1.2. Cơ cấu tổ chức tại trung tâm thẻ tại VPBank. 39

2.2. Thực trạng hoạt động thanh toán thẻ tại VPBank. 47

2.2.1. Thực trạng hoạt động phát hành thẻ. 49

2.2.2. Thực trạng thanh toán thẻ. 54

2.3. Đánh giá tình hình hoạt động thanh toán thẻ tại VPBank. 57

2.3.1. Kết quả đạt được. 57

2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân. 64

2.3.2. 1. Hạn chế 64

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÁC DOANH NGHIỆP NGOÀI QUỐC DOANH VIỆT NAM 72

3.1. Ðịnh hướng phát triển dịch vụ thẻ của ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam 72

3.2. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại ngân hàng TMCP các doanh nghiệp ngoài quốc doanh Việt Nam 75

3.2.1 Giải pháp phát triển nghiệp vụ phát hành 75

3.2.2 Giải pháp phát triển thanh toán thẻ 80

3.3. Một số kiến nghị 84

3.3.1. Kiến nghị với Nhà Nước 84

3.3.2. Kiến nghị với Ngân Hàng Nhà Nước 86

3.3.3. Kiến nghị với Hiệp hội thẻ 88

KẾT LUẬN 89

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ến lược phát triển phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, đây là mảng dịch vụ không chỉ VPbank mà các Ngân Hàng khác cũng đang hướng tới. VPB phấn đấu có mạng lưới chấp nhận thanh toán rộng, khả năng kết nối với các hệ thống khác. Phấn đấu lượng thẻ phát hành 1.000.000 thẻ năm 2010; mạng lưới của VPbank 800 đến 1000 ATM và 2.500 POS năm 2010..
Sơ đồ các phòng ban và mối quan hệ GIÁM ĐỐC
TRUNG TÂM THẺ VÀ DỊCH VỤ TÍN DỤNG TIÊU DÙNG
TECHCOMBANK
PHÒNG
VẬN HÀNH
PHÒNG
BÁN VÀ TIẾP THỊ
PHÒNG
DV THẺ TÍN DỤNG
PHÒNG
KẾ TOÁN
PHÒNG
PHÁT TRIỂN
SẢN PHẨM
KIỂM SOÁT TÍN DỤNG
CHUẨN CHI VÀ CẤP PHÉP
BẢO MẬT VÀ AN NINH THẺ
THU THANH TOÁN NỢ
DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
XỬ LÝ DỮ LIỆU
PHÁT HÀNH THẺ
SAO KÊ TÀI KHOẢN
DỊCH VỤ CUNG ỨNG
BÁN HÀNG
DỊCH VỤ
ĐVCNT
MARKETING
CHỦ THẺ
LIÊN KẾT
MARKETING
QUẢNG CÁO VÀ XÚC TIẾN
TÍN DỤNG
DỊCH VỤ VÀ LIÊN KẾT
SẢN PHẨM THẺ
TỔ CHỨC THẺ QUỐC TẾ
ỨNG DỤNG HỆ THỐNG QUẢN LÝ THẺ
DỊCH VỤ
ATM
KẾ TOÁN ĐVCNT
KẾ TOÁN
CHỦ THẺ
INTER-
CHANGE
CÂN ĐỐI
TÀI KHOẢN
KHO THIẾT BỊ, VẬT TƯ THẺ
VĂN PHÒNG,
HÀNH CHÍNH
ĐÀO TẠO
(Theo nguồn: Phòng kinh doanh thẻ ngân hang Vpbank)
- Giám đốc Trung tâm thẻ: phụ trách Thẻ, các dịch vụ thanh toán thẻ và phụ trách mảng tín dụng thẻ.
- Phòng thẻ tín dụng: Đảm nhận nhiệm vụ cho vay tiêu dùng, thẻ tín dụng, thẩm định các khoản vay qua đó đưa ra các quyết định cho vay, đây là phòng đưa ra các quyết định cuối cùng về các khoản vay của khách hàng.
- Phòng phát triển sản phẩm: Nghiên cứu sản phẩm mới qua đó trình lên ban giám đốc để qua đó đưa vào triển khai sản phẩm mới.
- Phòng kế toán: Thực hiện hạch toán, chuyển khoản cho các tài khoản đổ lương, các tài khoản cá nhân, kiểm tra hệ thống thanh toán thẻ của Techcombank
- Phòng vận hành: Sản xuất thẻ, điều khiển hệ thống POS, phụ trách, kiểm tra các cây ATM.
- Phòng bán tiếp thị: Tìm kiếm khách hàng làm thẻ, trả lương qua tài khoản, thanh toán không dùng tiền mặt, khách hàng vay tiêu dùng, mua ô tô, thấu chi
- Phòng thu hồi nợ: thực hiện nhắc nợ, có trách nhiệm thu các khoản nợ của cá nhân vay tiêu dùng.
2.1.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngoài quốc doanh Việt Nam những năm gần đây.
Năm 2007 là năm mà hệ thống các ngân hàng gặt hái được nhiều thành công trong các lĩnh vực hoạt động. Hầu hết các NHTMCP đều tăng vốn điều lệ, và bán cổ phần chiến lược cho các cổ đông nước ngoài. Nhóm các ngân hàng ngoài quốc doanh, NHCP và ngân hàng liên doanh với nước ngoài đều kinh doanh có lãi.
Trong bối cảnh đó, vượt qua giai đoạn khủng hoảng 1997-2004, VPBank đã vươn lên khẳng định được mình, với uy tín thương hiệu ngày càng vững mạnh, tình hình tài chính lành mạnh và chất lượng hoạt động được kiểm soát tốt. Kết thúc năm tài chính 2007, VPBank đạt kết quả lợi nhuận trước thuế là hơn 313 tỷ đồng, tăng gấp đôi so với năm 2006, trong đó lợi nhuận từ hoạt động của ngân hàng là 273 tỷ đồng, lợi nhuận từ công ty chứng khoán đạt 38,9 tỷ đồng, lợi nhuận từ công ty AMC đạt trên 2 tỷ đồng.
Trong năm 2007 VPBank phát sinh rất nhiều khoản chi phí lớn nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng cho việc phát triển  lâu dài như: duy trì hoạt đông của Ban dự án Core Banking T24; duy trì hoạt động của Trung tâm Thẻ; đầu tư vào hệ thống ATM, phát triển mạng lưới chi nhánh Nếu không có các khoản đầu tư đó, lợi nhuận năm 2007 có thể đạt mức cao hơn. Tuy nhiên việc đầu tư vào các yếu tố hạ tầng công nghệ và mạng lưới là rất cần thiết, bảo đảm duy trì một vị thế cạnh tranh tốt cho VPBank trong tương lai.
Kết quả kinh doanh Đơn vị: Triệu VND
Kết quả kinh doanh
(Trong năm)
2007
2006
2005
Tổng thu nhập hoạt động
1.247.122
712.450
470.226
Tổng chi phí hoạt động
(781.121)
(481.210)
(394.017)
Lợi nhuận trước thuế
313.000
156.000
76.209
(Theo nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vpbank)
Nhìn vào bảng trên ta thấy, trong năm 2007 VPBank đạt kết quả lợi nhuận trước thuế là hơn 313 tỷ đồng, tăng 200% so với năm 2006, trong đó lợi nhuận từ hoạt động của ngân hàng là 273 tỷ đồng, lợi nhuận từ công ty chứng khoán đạt 38,9 tỷ đồng, lợi nhuận từ công ty AMC đạt trên 2 tỷ đồng.
Trong năm 2007 tỷ lệ an toàn vốn được VPBank duy trì theo đúng quy định của Ngân hàng Nhà nước:
+ Tỷ lệ an toàn vốn là 21% (mức qui định của NHNN tối thiểu là 8%).
+ Tỷ lệ về khả năng chi trả là 126% (mức qui định tối thiểu là 25%);
+ Tỷ lệ nguồn vốn ngắn hạn dùng để cho vay trung và dài hạn là 18,7% (mức tối đa được phép là 40%).
Các chỉ tiêu về tài sản                                                 Đơn vị: Triệu VND
Các chỉ tiêu về tài sản
(Đến 31/12)
2007
2006
2005
Tổng Tài sản có
18.231.000
10.242.000
6.093.163
Tiền huy động
15.355.000
9.065.000
3.178.389
Cho vay
13.217.000
8.010.300
3.014.209
Vốn cổ phần
2.299.800
1.542.200
309.386
(Theo nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vpbank)
Về sử dụng vốn: Đến 31/12/2007 tổng tài sản Có của VPBank là 18.231 tỷ đồng, tăng 78% so với cuối năm 2006. Trong đó: Số dư tiền mặt và tiền gửi tại NHNN là 1.491 tỷ đồng, tăng 6% so với cuối năm 2006; Tiền gửi tại các TCTD khác là 541 tỷ đồng, giảm 51% so với cuối năm 2006; Tổng dư nợ cho vay của VPBank đối với nền kinh tế đạt 13.217 tỷ đồng, tăng 165% so với cuối năm 2006; Góp vốn, mua cổ phần vào các công ty khác là 563,7 tỷ đồng – tăng 582% so với cuối năm 2006 (tăng chủ yếu do chuyển vốn thành lập công ty chứng khoán – 500 tỷ đồng); Chứng khoán đầu tư là 178,5 tỷ đồng, giảm 43% so với cuối năm 2006; Tài sản cố định là 264,6 tỷ đồng,, tăng 157% so với cuối năm 2006.
*. Công tác huy động vốn:
Đến 31/12/2007, tổng số dư huy động vốn của VPBank là 15.355 tỷ đồng, đạt 113% kế hoạch cả năm 2007, tăng 6.290 tỷ đồng so với cuối năm 2006 (tương đương tăng 69%). Trong đó, nguồn vốn huy động của TCKT và dân cư (thị trường I) đạt 12.941 tỷ đồng tăng 138% so với cuối năm 2006 (riêng số dư tiền gửi tiết kiệm là 7.906 tỷ đồng tăng 3.397 tỷ đồng so với cuối năm 2006). Nguồn vốn liên ngân hàng (thị trường II) cuối năm 2007 là  2.414 tỷ đồng, giảm 1.210 tỷ đồng so với cuối năm 2006.
Biểu 1: Huy động vốn tại Vpbank 2005 –2007 Đơn vị: tỷ đồng
(Nguồn: Tổng kết hoạt động Vpbank năm 2007)
Tổng nguồn vốn của VPBank đến 31/12/2007 đạt 18.231 tỷ đồng, tăng 78% so với cuối năm 2006. Trong đó: Nguồn vốn chủ sở hữu đạt 2.299,8 tỷ đồng (vốn điều lệ 2.000 tỷ đồng) tăng 149% so với cuối năm 2006; Vốn huy động từ TCKT và dân cư là 12.941 tỷ đồng, tăng 128% so với cuối năm 2006; Vốn huy động trên thị trường liên ngân hàng là 2.414 tỷ đồng, giảm 29% so với cuối năm 2006; Vốn ủy thác đầu tư (dự án tài chính nông thôn ) là 124 tỷ đồng, tăng 220% so với cuối năm 2006.
*. Hoạt động tín dụng
Nhờ việc mở rộng nguồn vốn, Ngân hàngngoài quốc doanh Việt nam đã không ngừng tăng trưởng tín dụng. Tổng dư nợ cho vay đến 31/12/2007 đạt 13.217 tỷ đồng, tăng 8.186 tỷ đồng so với cuối năm 2006 (tương ứng tăng 163% so cuối năm 2006) và vượt 53% so với kế hoạch cả năm 2007, trong đó dư nợ cho vay bằng VNĐ đạt 12.596 tỷ đồng chiếm 95 % tổng dư nợ. Dư nợ ngắn hạn đạt 6.626 tỷ đồng chiếm 50% tổng dư nợ. Chất lượng tín dụng của hệ thống vẫn tiếp tục duy trì tốt, tỷ lệ nợ xấu của toàn hàng đến cuối tháng 12/2007 là  0,49%.
Ðể thấy rõ hơn hoạt động tín dụng của VPBank trong năm 2007, chúng ta sẽ nhìn nhận hoạt động đó thông qua cơ cấu dư nợ của ngân hàng theo kỳ hạn và theo tiền vay:
Cơ cấu cho vay tín dụng tại Vpbank năm 2007 Đơn vị: triệu VNĐ
Chỉ tiêu
2005
2006
2007
Tổng dư nợ các loại
3.297.883
5.006.598
13.323.681
Dư nợ ngắn hạn
1.688.767
2.488.445
6.959.529
Dư nợ trung và dài hạn
1.607.058
2.518.153
6.364.152
(Theo nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vpbank)
Biểu 2: Tỷ trọng dư nợ tại Vpbank theo khu vực
(Theo nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của Vpbank)
Trong hoạt động tín dụng, VPBank luôn đáp ứng tốt nhất các nhu cầu cho khách hàng. Mặc dù các khoản huy động trung và dài hạn luôn gây khó khăn cho các ngân hàng không chỉ đối với VPBank. Nhưng theo cơ cấu dư nợ thì ta có thể thấy VPBank đã đáp ứng được 48% các khoản vay trung và dài hạn. Ðây được coi là sự cố gằng và thành công của ngân hàng khi mà cầu về nguồn vốn này trong các doanh nghiệp là rất lớn. Với tình hình kinh tế khó khăn trong suốt mấy năm gần đây thì khoản dư nợ bằng VNÐ chiếm 95% trong cơ cấu dư nợ theo tiền vay đã một lần nữa khẳng định VPBank đang và sẽ ngày càng phát triển tốt hơn và hoàn thiện hơn trong thời gian sắp tới.
*. Các nghiệp vụ khác:
Với sự vươn lên không ngừng, VPBank không chỉ tập trung vào những nghiệp vụ cơ bản mà còn phát triển các nghiệp vụ trung gian như: nghiệp vụ thu, chi, chuyển tiền cho khách hàng, nghiệp vụ kinh doanh ngoại tệ, thanh toán quốc tế... và đặc biệt hiện nay ngân hàng đang tiến hành hoàn thiện để đưa vào dịch vụ thẻ phục vụ khách hàng. Trong đó nghiệp vụ thanh toán quốc tế được coi là thế mạnh của ngân hàng với 2 lần đạt danh hiệu ngân hàng có tỷ lệ điện chuẩn cao trong thanh toán quốc tế. Năm 2007, doanh số mở LC nhập khẩu đạt 52 triệu USD, tăng 9 triệu USD so với thực hiện năm 2006. Doanh số chuyển tiền nước ngoài cả hệ thống đạt 43 triệu USD tăng ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý thuế sử dụng đất phi nông nghiệp tại tỉnh Quảng Ninh Nông Lâm Thủy sản 0
D hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán bctc do aasc thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán bctc AAC Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán do AASC thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quản lý nhà nước về đất nông nghiệp ở tỉnh hưng yên trong điều kiện đô thị hóa và công nghiệp hóa Nông Lâm Thủy sản 0
D Một Số Vấn Đề Hoàn Thiện Kế Toán Hoạt Động Đầu Tư Góp Vốn Liên Doanh Trong Các Doanh Nghiệp Tại Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tài sản cố định trong tiến trình hội nhập – Nghiên cứu tại các doanh nghiệp thủy sản Tỉnh Bạc Liêu Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại các doanh nghiệp chế biến gỗ trên tỉnh Bình Dương Luận văn Kinh tế 1
D Hoàn thiện công nghệ, thiết bị và xây dựng dây chuyền sản xuất rượu đặc sản truyền thống, quy mô công nghiệp công suất 3 triệu lít năm Khoa học Tự nhiên 0
D hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN trong các doanh nghiệp XNK trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top