atrangbeo266
New Member
Download miễn phí Đề tài hoàn thiện cách bán hàng tự chọn tại hệ thống siêu thị của công ty xuất nhập khẩu Intimex
LỜI NÓI ĐẦU 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ XÂY DỰNG PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TỰ CHỌN CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX
1.1. Đặc điểm của siêu thị: 3
1.1.1. Khái niệm siêu thị: 3
1.1.2. Đặc điểm hoạt động của siêu thị 3
1.1.3. Xu hướng phát triển của siêu thị 4
1.2. cách bán hàng và tác động của nó tới khách hàng. 6
1.2.1. Các cách bán hàng 6
1.2.2. Điều kiện lựa chọn cách bán hàng 10
1.2.3. Tác động của cách bán hàng tới khách hàng 11
1.3. Quá trình hình thành các siêu thị trực thuộc công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 12
1.3.1. Tổng quan về Công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 12
1.3.2. Quá trình hình thành các siêu thị của INTIMEX 17
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VÀ PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TỰ CHỌN Ở HỆ THỐNG SIÊU THỊ CỦA CÔNG TY XUẤT NHẬP KHẨU INTIMEX 23
2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của hệ thống siêu thị thuộc Công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 23
2.1.1. Kết quả kinh doanh của hệ thống siêu thị INTIMEX 23
2.1.2. Hình thành nguồn hàng và khách hàng của hệ thống siêu thị INTIMEX 26
2.2. Phân tích thực trạng cách bán hàng tự chọn của hệ thống siêu thị INTIMEX 34
2.2.1. Thực trạng các cách bán hàng hiện nay của INTIMEX 34
2.2.2. Kết quả cách bán hàng tự chọn trong tổng các siêu thị của INTIMEX 35
2.2.3. Nội dung thực hiện cách bán hàng tự chọn ở siêu thị INTIMEX 36
2.2.4. Đầu tư cơ sở vật chất cho cách bán hàng tự chọn ở siêu thị INTIMEX. 41
2.3. Đánh giá thực trạng cách bán hàng tự chọn của siêu thị INTIMEX 42
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN PHƯƠNG THỨC BÁN HÀNG TỰ CHỌN TẠI CÁC SIÊU THỊ TRỰC THUỘC CÔNG TY XNK INTIMEX 45
3.1. Phương hướng kinh doanh của các siêu thị trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu INTIMEX 45
3.1.1. Mục tiêu 45
3.1.2. Một số chỉ tiêu kế hoạch trong năm 2005 46
3.2. Biện pháp hoàn thiện cách bán hàng tự chọn tại các siêu thị trực thuộc Công ty xuất nhập khẩu INTIMEX. 47
3.2.1. Hoàn thiện nghiệp vụ bán hàng tự chọn 47
3.2.3 Hoàn thiện hệ thống tổ chức và quản lý 49
3.3. Kiến nghị các điều kiện 50
3.3.1 Về nguồn hàng 50
3.3.2. Về cơ sở vật chất kỹ thuật. 51
3.3.3. Nâng cao trình độ người bán hàng 53
KẾT LUẬN 57
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-11-de_tai_hoan_thien_phuong_thuc_ban_hang_tu_chon_tai_he_thong.KjY2xoWL4a.swf /tai-lieu/de-tai-hoan-thien-phuong-thuc-ban-hang-tu-chon-tai-he-thong-sieu-thi-cua-cong-ty-xuat-nhap-khau-intimex-79716/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Lãi gộp
Tỉ lệ lãi
Tỉ trọng
Doanh thu
Lãi gộp
Tỉ lệ lãi
Tỉ trọng
Doanh thu
Lãi gộp -
Tỉ lệ lãi
Tỉ trọng
Tổng
Lãi gộp
Tỉ lệ lãi
Tỉ trọng
002
công cụ gia đình
12,602,336
1,739,522
13,80
16,85
2,172,829
294,710
13,56
16,23
981,371
142,884
14,56
21,11
15,756,536
2,177,116
13,82
16,98
003
Mỹ phẩm tẩy rửa
10,340,398
1,094,753
10,59
13,83
2,052,381
214,846
10,47
15,53
867,194
102,647
11,84
18,66
13,260,423
1,412,246
10,65
14,29
004
Tập phẩm
1,129,210
133,941
11,86
1,51
277,163
34,334
12,39
2,07
89,802
10,891
12,13
1,93
1,496,175
179,166
11,97
1,61
005
Bánh kẹo đường sữa
13,257,828
1,594,669
12,03
17,73
2,281,731
274,626
12,04
17,04
674,005
88,230
13,09
14,50
16,213,564
1,957,525
12,07
17,47
006
Đông lạnh tươi sống
9,859,102
1,549,328
15,71
13,18
1,511,575
247,689
16,39
11,29
409,312
45,705
11,17
8,80
11,779,889
1,842,722
15,64
12,69
007
Đồ uống
6,872,952
834,049
12,14
9,19
934,208
109,336
11,70
6,98
273,810
34,634
12,65
5,89
8,080,960
978,019
12,10
8,71
008
Thực phẩm công nghệ
11,442,233
1,481,959
12,95
15,30
1,849,625
249,528
13,49
13,82
570,532
78,708
13,80
12,28
13,862,381
1,810,159
13,06
14,93
009
May da, giầy dép
4,948,007
934,288
18,88
6,62
1,122,878
208,443
18,56
8,39
406,045
76,636
18,87
8,74
6,476,930
1,219,367
18,83
6,98
010
Đồ choi
557,971
99,102
17,76
0,75
220,076
39,348
17,88
1,64
57,734
11,380
19,71
1,24
835,781
149,830
17,93
0,90
Quầy chế biến
3,168,687
633,737
20,00
4,24
821,746
164,349
20,00
6,14
213,454
42,691
20,00
4,59
4,203,887
840,777
20,00
4,53
Vui chơi
132,272
132,272
100,00
0,18
806
806
100,00
0,01
5,224
5,224
100,00
0,11
138,382
138,302
100,00
0,15
Sách truyện
472,127
66,098
14,00
0,63
142,759
19,986
14,00
1,07
99,420
13,919
14,00
2,14
714,386
100,003
14,00
0,77
Tổng cộng
74,783,123
10,293,718
13,77
100,00
13,388,227
1,858,001
13,88
100,00
4,647,784
653,549
14,06
100,00
92,819,134
12,805,268
13,80
100,00
(Nguồn: Phòng nghiệp vụ kinh doanh 2 - Trung tâm thương mại Intimex )
Qua bảng kết quả kinh doanh của siêu thị em có nhận xét về hiệu quả của hoạt động kinh doanh như sau :
Siêu thị INTIMEX Bờ Hồ có doanh thu cao nhất là 74.783.123000 đồng, các ngành hàng có doanh thu cao chủ yếu là: công cụ gia đình( có tỉ trọng 17%), mỹ phẩm tẩy rửa(14%) , thực phẩm(15%), đồ đông lạnh tươi sống(13%)... các mặt hàng này là những mặt hàng thiết yếu được người tiêu dùng sử dụng nhiều.
Siêu thị INTIMEX Hào Nam có doanh thu là: 11.388.227000 đồng đứng thứ hai về doanh thu sau siêu thị Bờ Hồ, số lượng hàng hóa được bán ra nhiều cũng là những mặt hàng, ngành hàng mà siêu thị Bờ Hồ bán ra, tập trung vào các công cụ gia đình, chất tẩy rửa, bánh kẹo và đông lạnh tươi sống, có tỷ trọng chiếm từ 10 - 17% doanh thu. Siêu thị Lạc Trung có doanh thu thấp là : 4.647.784 đồng, điều này cũng dễ hiểu, vì siêu thị mới đi vào hoạt động được khoảng 6 tháng mà doanh thu không kém gì siêu thị Intimex Hào Nam, siêu thị Intimex Bờ Hồ có vị trí đẹp nằm tại trung tâm thành phố, sức mua sắm của người dân và nhu cầu tiêu dùng là rất lớn, theo kế hoạch doanh thu hàng năm là khoảng 90 tỷ đồng, mới thực hiện được khoảng 83.33% doanh thu theo kế hoạch năm 2004.
các siêu thị Intimex Hào Nam và Lạc Trung thực hiện được khoảng 37,2 % doanh thu theo kế hoạch năm 2004. năm 2004 tổng doanh thu của cả ba siêu thị là 90.819.134 đồng.
Kinh doanh siêu thị là một rong những hoạt động kinh doanh hiệu quả của Công ty XNK INTIMEX, song không chỉ vậy, doanh nghiệp đã thành công trong việc xuất khâủ sang nước ngoài những mặt hàng khác như cà phê, hạt tiêu, chè và cacao...với khối lượng và quy mô lớn.
Hòa chung vào những kỷ lục mới về xuất khẩu 2004 của nền kinh tế Việt Nam nói chung INTIMEX cũng đạt được những con số tăng trưởng khá cao, tổng kim ngạch xuất nhập khẩu năm 2004 đạt 212 triệu USD, tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu trong năm 2004 là 65% đạt 137 triệu USD bằng 179% so với năm 2003, đây là mức khá cao của INTIMEX so với những năm trước.
Trong năm 2004, hầu hết xuất khẩu các mặt hàng chủ lực đề đạt cao hơn so với năm trước, đặc biệt trong đó cà phê đạt gần 233.900 triệu đạt 137 triệu USD bằng 257% về lượng và bằng 179% về giá trị so với năm 2003. Hạt tiêu đạt 17.700 tấn đạt 23 triệu USD, bằng 167% về lượng, 166% về giá trị so với năm trước. Tình hình cho thấy, nhu cầu thị trường thế giới tiếp tục gia tăng và xuất khẩu của INTIMEX luôn đáp ứng kịp thời cho các bạn hàng không bỏ lỡ cơ hội tìm kiếm các bạn hàng mới. INTIMEX ngày càng mở rộng thị trường xuất khẩu vượt ra các thị trường truyền thống Trung quốc, Mỹ - hai thị trường lớn là bạn hàng chủ yếu của INTIMEX, EU, các nước trong khối trong các nước ASEAN và các nước Đông Âu... Tăng trưởng đã đạt được những tiến bộ đáng kể nhưng INTIMEX không ngừng chú trọng tới hình thức chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của bạn hàng trong nước và Quốc tế, mang thương hiệu INTIMEX
2.1.2. Hình thành nguồn hàng và khách hàng của hệ thống siêu thị INTIMEX
Nhiệm vụ cơ bản, chủ yếu nhất của doanh nghiệp thương mại là đảm bảo cung ứng cho sản xuất và tiêu dùng những loại hàng hóa cần thiết, đủ về số lượng, tốt về chất lượng, kịp thời gian yêu cầu và thuận lợi cho khách hàng.Để thực hiện được nhiệm vụ cơ bản, chủ yếu đó các doanh nghiệp thương mại phải tổ chức tốt công tác tạo nguồn hàng của doanh nghiệp.
Nguồn hàng của doanh nghiệp là toàn bộ khối lượng và cơ cấu hàng hóa thích hợp với nhu cầu của khách hàng đã và có khả năng mua được trong kỳ kế hoạch( thường là kế hoạch năm)
Để có nguồn hàng tốt và ổn định, doanh nghiệp thương mại phải tổ chức công tác tạo nguồn. Tổ chức công tác tạo nguồn hàng là toàn bộ những nghiệp vụ nhằm tạo ra nguồn hàng hóa để bảo đảm cung ứng đầy đủ, kịp thời, đồng bộ, đúng quy cách, cỡ loại màu sắc...cho các nhu cầu của khách hàng. Nội dung cơ bản của công tác tạo nguồn hàng là việc nghiên cứu và xác định nhu cầu của khách hàng về khối lượng cơ cấu mặt hàng, quy cách, cỡ loại, thời gian, giá cả mà khách hàng có thể chấp nhận, cho đến việc chủ động nghiên cứu và tìm hiểu khả năng của các đơn vị sản xuất trong nước và thị trường nước ngoài, để đặt hàng ký kết hợp đồng mua hàng; đồng thời có các biện pháp cần thiết để tạo điều kiện và tổ chức thực hiện toót việc mua, vận chuyển, giao nhận, đưa hàng về doanh nghiệp phù hợp với yêu cầu thực tế của khách hàng (thị trường)
Phân loại nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại là việc phân chia, sắp xếp các hàng hóa thu mua được theo các tiêu thức cụ thể riêng biệt để doanh nghiệp có chính sách, biện pháp thích hợp nhằm khai thác tối đa lợi nhuận của mỗi loại nguồn hàng. Các siêu thị cũng như các doanh nghiệp phải tự tạo ra nguồn hàng và có các hình thức quản lý các nguồn hàng hóa đó nhằm để phục vụ tốt nhất nhu cầu của thị trường nhằm tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Các nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại có thể phân loại dựa trên các tiêu thức sau :
Theo khối lượng hàng hóa mua được: Theo tiêu thức này nguồn hàng của doanh nghiệp thương mại chia thành :
+ Nguồn hàng chính : Là nguồn hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng khối lượng hàng hóa mà doanh nghiệp mua về để cung ứng cho khách hàng trong kì. Đối với nguồn hàng ch