Chương 5
Tính giá thành
1.Tính giá thành
Để tính giá thành trên máy ta phải thực hiện các bước sau
Bước 1: Một số công việc chuẩn bị cho tính giá thành (Z)
Bao gồm: Chọn tháng và TK tính giá thành, Tính khấu hao TSCĐ, tính giá xuất kho BQ tháng để tính chi phí
a) Chọn tháng tính giá thành
ở ngay phần đàu của màn hình tính giá thành
Tháng: 1 Tài khoản 154
Đánh giá sản phẩm dở dang: ( phần dưới màn hình )
chọn 1 trong 2 cách đánh dấu bằng nhấp chuột
+ Chi phí NVL trực tiếp
+ Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
b)Tính khấu hao TSCĐ.
+Vào mục quản lý TS -> chọn biểu tượng tính khấu hao TSCĐ ta nhập các chỉ tiêu
Tháng tính khấu hao: Là tháng ta cần tính giá thành
Mã chứng từ: Máy tự động nhập
c) Tính giá vốn hàng xuất -> tức giá xuất BQ tháng
Từ màn hình BRAVO -> chọn mục Chi phí giá thành -> chọn biểu tượng tính giá vốn hàng xuất để máy tự động tính giá xuất BQ
Gõ F2 để nhập
Từ tháng :…….1…
Đến tháng: …...1….
Kho : ( bỏ qua ) để may tự động tính tất cả các kho
Vật tư: ( bỏ qua ) để máy tự động tính tất cả các loại vật tư
Kết thúc bằng chọn “Chấp nhận “ sau đó gõ ESC trở về màn hình tính Z
Ngày chứng từ: Máy tự động làm
Số chứng từ:
Diễn giải: Phân bổ khấu hao TSCĐ để tính Z
Đối tượng: Là DN hay phân xưởng SX
TK tài sản: 211
Loại khấu hao: chọn 1
Kết thúc = chọn chấp nhận sau đó gõ E S C trở về màn hình đầu
Bước 2: Khai báo danh mục của giá thành
a) Vào số dư chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
+ Nừu tính theo tỷ lệ (%) tương đương ta chọ dòng đầu ( bên phải )
+ Nừu tính chi phí dở giang theo yếu tố ( vật tư còn lại trên dây truyền ) ta vào dòng thứ 2 ( dòng thứ 1 bỏ qua )
b) Vào danh mục yếu tố chi phí chung và tiền lương
+ Trước hết ta quay trở lại phần khai báo danh mục đầu tiên để khai bổ sung thêm nhóm vật tư là “ yếu tố chi phí “ cho mã nhóm là : Z
Thêm 2 yếu tố Z622 và Z627 và danh mục vật tư thuộc nhóm giá thành ( Z )
Sau đó quay trở lại màn hình tinh giá thành
+ Nhập danh mục yếu tố chi phí chung và tiền lương của phần tính giá thành
Cách làm:
-Từ màn haình Z ta chọn danh mục yếu tố chi phí chúng và tiền lương
- Gõ F2 đê nhập
Mã yếu tố: Z622
TK chi phí: 622
Tên yếu tố chi phí: Chi phí NC trực tiếp
Tài khoản Nợ: 622
Tài khoản Có : 334, 338 ( gồm các TK đối ứng với Nợ 622 )
Khoản mục chi phí: Chi phí NCTT
Kết thúc chọn -> Chấp nhận
Tương tự ta làm cho yếu tố Z627 chi phí sản xuất chung
Nhập xong chọn -> chấp nhận ; sau đó gõ ESC để quay về màn hình Z
Màn hình tính giá thành
c)Vào DM danh sách tài khoản chi phí và tính giá thành
Cách làm: Từ màn hình tính Z ta chọn mục “danh sách TK chi phí và tính giá thành”
gõ F2 để nhập : Tài khoản: 154
TK chi phí 1 ( 621 )
TK chi phí 2 ( 622 )
TK chi phí 3 ( 627 )
TK chi phí 4 ( )
TK chi phí 5 ( )
TK phế liệu thu hồi : 1526
TK giảm chi phí :
Kết thúc nhập chọn -> “Chấp nhận “ sau đó gõ ESC trở về màn hình tính Z
d) Nhập DM các bút toán khoá sổ liên quan đến tài khoản giá thành
Cách làm: Từ màn hình tính Z ta chọn mục “ danh mục các bút toán khoá sổliến quán đến TK giá thành”
gõ F2 để nhập : Số TT : 1
Diễn giải: Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Kết chuyể từ TK: 621
Kết chuyển đến TK : 154
Loại kết chuyển: 1
Kiểu kết chuyển: 1
Kết thúc nhập chọn - > Chấp nhận
Tiếp tục gõ F2 để nhập kết chuyển TK 622 và TK 627
Kết thúc nhập chọn -> “Chấp nhận “ sau đó gõ ESC trở về màn hình tính Z
e) Khái báo bút toán kết chuyển chi phí trực tiếp
Cách làm :
Từ màn hình tính Z ta chọn mục “ Khai báo bút toán kết chuyển chi phí trực tiếp ”
- Đưa chuốt tới cột sô TT ta gõ F 2 -> nhập số: 1
- Đưa chuột tới cột Tài khoản -> nhập : 154
- Đưa chuột thới cột TK chi phí -> nhập: 621
- Đưa chuột tới cột Nội dung -> nhập: K/C chi phí NVL trực tiếp
Tiếp tục : Xuống dòng số 2 ta nhập cho TK 622 ( K/C chi phí NCTT , số TT = 2)
Kết thúc nhập chọn -> “quay ra “
g) Khai báo bút toán phân bổ chi phí theo phương pháp hệ số ( bỏ qua )
h) Khai báo bút toán phân bổ chi phí theo tỷ lệ ( chỉ dùng cho TK 627 )
Có 2 cách phân bổ chủ yếu là phân bổ theo tỷ lệ 621 hay theo tỷ lệ 622
Cách làm:
Gõ F2 để nhập:
- Đưa chuốt tới cột sô TT ta gõ F 2 -> nhập số: 1
- Đưa chuột tới cột Tài khoản -> nhập : 154
- Đưa chuột thới cột TK chi phí -> nhập: 627
- Đưa chuột tới cột Nội dung -> nhập: K/C chi phí SXC theo tỷ lệ 622
Phía dưói màn hình : Theo tỷ lệ TK
- Từ TK: nhập 622 ( nếu theo tỷ lệ 621 thì nhập 621 )
- Từ TK: ( bỏ qua )
- Từ TK:
- Đến TK: 154
Kết thúc nhập chọn -> “quay ra “
Bước 3: Các bước tính giá thành ( phía trái màn hình )
Chọn 1: Xác định chi phí phát sinh và sản phẩm hoàn thành bằng cách nhấn chuột để máy tự động làm. Nếu máy không báo lỗi thì máy quay trở về màn hình đầu, nếu bị lỗi máy sẽ thông báo “ còn các TK chưa có mã yếu tố “ ta gõ ENTER máy sẽ fhiện các lỗi để ta biết mà sửa: Muốn sửa ta quay về DM yếu tố chi phí ( bên phải ) để sửa bằng cách gõ F3 nhập thêm TK mà máy báo thiếu
Chọn 2: Đánh giá số lượng sản phẩm dở dang -> áp dụng cho phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ (%) hoàn thành tương đương. Căn cứ vào số lương cụ thể của sản phẩm dở dang và mức độ tỷ lệ (%) hoàn thành tương đương để nhập vào 2 cột trắng trên màn hình ( cột SL sản phẩm và côtj tỷ lệ % ).
Nếu đánh giá sản phẩm dở dang theo số lượng NVL trực tiếp còn dư trên dây truyền SX thì không vào mục này, các cột trên nếu có số liệu thì phải xoá thủ công bằng DELETE rồi Enter sau đó gõ F10 để máy chạy chương trình
Chọn 3: Xác định chi phí dở dang theo yêu tố ( trên dây truyền ) -> áp dụng cho phương pháp đánh giá chi phí sản phẩm dở dang theo số lượng NVL trực tiếp còn dư trên dây truyền SX. Ta gõ F2 để nhập số liệu ở 2 cột trắng dóng theo hàng có tên vật tư để nhập số dư tồn trên dây truyền.
Nhập xong -> gõ F10 để máy tự động tính
Chú ý: + Nếu đánh giá sản phẩm dở giang theo tỷ lệ (%) tương đương hoàn thành ta chọn mục 2 ở cuối màn hình ( “ đánh giá sản phẩm dở giang “
+ Nếu xác định chi phí dở giang theo NVL trực tiếp còn dư trên dây truyền sx ( xuất kho chưa dùng hết ) - Thì ta chọn mục 1
Chọn 4: Kết chuyển chi phí -> ta chỉ việc nhấp chuột vào mục 4, máy sẽ tự động kết chuyển
Chọn 5: Bỏ qua
Chọn 7,8,9: chỉ việc nhấp chuốt, máy sẽ tự động tính
Chọn 10: Xem. Nếu thấy kết quả không đúng -> ta phải kiểm tra lại các thao tác từ đầu xem bị lỗi chỗ nào.
II. Xác định kết quả SXKD
Xác định kết quả SXKD là khâu cuối trong quá trình hạch toán. Để xác định kết quả ta chỉ việc nhập các bút toán kết chuyển chi phí ( Có 632,641,642,635,811,… ->về Nợ 911) kết chuyển doanh thu ( Nợ 511,512,515,711… ->về Có 911 ) và kết chuyển lãi từ Nợ 911 -> về Có 421 )
Cách làm :
Trở về màn hình đầu, từ màn hình BRAVO ta chọn mục “ kế toán tổng hợp “
Chọn biểu tượng “ Bút toán khoá sổ “ ( xem màn hình bên dưới )
Gõ F2 để nhập các bút toán kết chuyển chi phí, K/C doanh thu và K/C lãi
Đánh dấu ở cột đầu tiên vào các dòng đã khai báo kết chuyển băng cách nhấp chuột đầu dòng -> sau đó gõ F10 để máy tự động kết chuyển theo tháng ta khai báo cần tính XĐKQ
Chương 4
NHẬP CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
I.MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối với vốn bằng tiền
+ Nừu các nghiệp vụ phát sinh chỉ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thì ta chọn “ Vốn bằng tiền “ và vào chứng từ tiền mặt ( phiếu thu, phiếu chi ) hay chứng từ tiền gửi ngân hàng ( giấy báo nợ, giấy báo có )
+ Nừu nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và các chứng từ khác thì chỉ vào chứng từ vốn bằng tiền
2. Đối với hàng tồn kho.
+ Trường hợp mua hàng trả chậm vào phiếu nhập mua
+ Nừu mua hàng đã thanh toán thì vào chứng từ vốn bằng tiền trước, sau đó vào phiếu nhập kho ( trong đó phiếu nhập kho ở dạng không định khoản vào sổ cái )
+ Trường hợp bán hàng trả chậm thì vào hoá đơn bán hàng
+ Nừu bán hàng thu tiền ngay thì vào hoá đơn bán hàng và chứng từ vốn bằng tiền ( trong đó hoá đơn bán hàng dạng nhập không định khoản vào sổ cái )
+ Chi phí vận chuyển hàng mua chưa thanh toán thì vào chứng từ chi phí vận chuyển. Nừu đã thanh toán rồi thì vào chứng từ vốn bằng tiền trước và sau đó vào chi phí vận chuyển ( trương đó chi phí vận chuyển dạng nhập không định khoản vào sổ cái )
Chú ý: chi phí vận chuyển có mục phân bổ chi phí này cho các đối tượng chịu chi phí theo số lượng hay theo giá trị
+ Nhập thành phẩm do đợn vị SX ra thì vào chứng từ phiếu nhập thành phẩm
+ Trường hợp xuất kho vật tư dùng cho SX ta vào phiếu xuất kho
+ Các trường hợp còn lại (ngoài các trường hợp trên ) vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
3. Đối với hàng bán bị trả lại phải vào 2 chứng từ đồng thời
+ Bút toán giảm trừ Doanh thu ta vào chứng từ hàng bán bị trả lại
+ Bút toán giảm giá vốn hàng bán vò chứng từ phiếu nhập kho số hàng bị trả lại
II. PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ NHẬP CHO CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH
1.Nhập chứng từ vốn bằng tiền
B1; Từ màn hình BRAVO ta chọn mục “ vốn bằng tiền “ có màn hình giao tiếp
B2: Chọn phiếu thu hay phiếu chi ( nếu là chứng từ tiền mặt ) hay chọn Giấy báo nợ. Giấy báo có ( nếu là chứng từ tiền gửi ) sẽ có màn hình giao tiếp xuất hiện
B3. gõ F2 để nhập các mục trên màn hình giao tiếp
B4> Kết thúc nhập bằng chọn “ chấp nhận “
2. Nhập chứng từ liên quan kho
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ Hàng tồn kho )
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho thành phẩm… )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa
3. Nhập chứng từ mua hàng - phải trả
4. Nhập chứng từ bán hàng – phải thu
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ Bán hàng – phải thu “
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( Hoá đơn bán hàng, hàng bán bị trả … )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ mua hàng – phải trả “)
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( phiếu nhập mua, chi phí vận chuyển … )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa
5- Nhập chứng từ tổng hợp
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ Kế toán tổng hợp “
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( phiếu kế toán, … )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa
Tính giá thành
1.Tính giá thành
Để tính giá thành trên máy ta phải thực hiện các bước sau
Bước 1: Một số công việc chuẩn bị cho tính giá thành (Z)
Bao gồm: Chọn tháng và TK tính giá thành, Tính khấu hao TSCĐ, tính giá xuất kho BQ tháng để tính chi phí
a) Chọn tháng tính giá thành
ở ngay phần đàu của màn hình tính giá thành
Tháng: 1 Tài khoản 154
Đánh giá sản phẩm dở dang: ( phần dưới màn hình )
chọn 1 trong 2 cách đánh dấu bằng nhấp chuột
+ Chi phí NVL trực tiếp
+ Sản lượng sản phẩm hoàn thành tương đương
b)Tính khấu hao TSCĐ.
+Vào mục quản lý TS -> chọn biểu tượng tính khấu hao TSCĐ ta nhập các chỉ tiêu
Tháng tính khấu hao: Là tháng ta cần tính giá thành
Mã chứng từ: Máy tự động nhập
c) Tính giá vốn hàng xuất -> tức giá xuất BQ tháng
Từ màn hình BRAVO -> chọn mục Chi phí giá thành -> chọn biểu tượng tính giá vốn hàng xuất để máy tự động tính giá xuất BQ
Gõ F2 để nhập
Từ tháng :…….1…
Đến tháng: …...1….
Kho : ( bỏ qua ) để may tự động tính tất cả các kho
Vật tư: ( bỏ qua ) để máy tự động tính tất cả các loại vật tư
Kết thúc bằng chọn “Chấp nhận “ sau đó gõ ESC trở về màn hình tính Z
Ngày chứng từ: Máy tự động làm
Số chứng từ:
Diễn giải: Phân bổ khấu hao TSCĐ để tính Z
Đối tượng: Là DN hay phân xưởng SX
TK tài sản: 211
Loại khấu hao: chọn 1
Kết thúc = chọn chấp nhận sau đó gõ E S C trở về màn hình đầu
Bước 2: Khai báo danh mục của giá thành
a) Vào số dư chi phí sản phẩm dở dang đầu kỳ
+ Nừu tính theo tỷ lệ (%) tương đương ta chọ dòng đầu ( bên phải )
+ Nừu tính chi phí dở giang theo yếu tố ( vật tư còn lại trên dây truyền ) ta vào dòng thứ 2 ( dòng thứ 1 bỏ qua )
b) Vào danh mục yếu tố chi phí chung và tiền lương
+ Trước hết ta quay trở lại phần khai báo danh mục đầu tiên để khai bổ sung thêm nhóm vật tư là “ yếu tố chi phí “ cho mã nhóm là : Z
Thêm 2 yếu tố Z622 và Z627 và danh mục vật tư thuộc nhóm giá thành ( Z )
Sau đó quay trở lại màn hình tinh giá thành
+ Nhập danh mục yếu tố chi phí chung và tiền lương của phần tính giá thành
Cách làm:
-Từ màn haình Z ta chọn danh mục yếu tố chi phí chúng và tiền lương
- Gõ F2 đê nhập
Mã yếu tố: Z622
TK chi phí: 622
Tên yếu tố chi phí: Chi phí NC trực tiếp
Tài khoản Nợ: 622
Tài khoản Có : 334, 338 ( gồm các TK đối ứng với Nợ 622 )
Khoản mục chi phí: Chi phí NCTT
Kết thúc chọn -> Chấp nhận
Tương tự ta làm cho yếu tố Z627 chi phí sản xuất chung
Nhập xong chọn -> chấp nhận ; sau đó gõ ESC để quay về màn hình Z
Màn hình tính giá thành
c)Vào DM danh sách tài khoản chi phí và tính giá thành
Cách làm: Từ màn hình tính Z ta chọn mục “danh sách TK chi phí và tính giá thành”
gõ F2 để nhập : Tài khoản: 154
TK chi phí 1 ( 621 )
TK chi phí 2 ( 622 )
TK chi phí 3 ( 627 )
TK chi phí 4 ( )
TK chi phí 5 ( )
TK phế liệu thu hồi : 1526
TK giảm chi phí :
Kết thúc nhập chọn -> “Chấp nhận “ sau đó gõ ESC trở về màn hình tính Z
d) Nhập DM các bút toán khoá sổ liên quan đến tài khoản giá thành
Cách làm: Từ màn hình tính Z ta chọn mục “ danh mục các bút toán khoá sổliến quán đến TK giá thành”
gõ F2 để nhập : Số TT : 1
Diễn giải: Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp
Kết chuyể từ TK: 621
Kết chuyển đến TK : 154
Loại kết chuyển: 1
Kiểu kết chuyển: 1
Kết thúc nhập chọn - > Chấp nhận
Tiếp tục gõ F2 để nhập kết chuyển TK 622 và TK 627
Kết thúc nhập chọn -> “Chấp nhận “ sau đó gõ ESC trở về màn hình tính Z
e) Khái báo bút toán kết chuyển chi phí trực tiếp
Cách làm :
Từ màn hình tính Z ta chọn mục “ Khai báo bút toán kết chuyển chi phí trực tiếp ”
- Đưa chuốt tới cột sô TT ta gõ F 2 -> nhập số: 1
- Đưa chuột tới cột Tài khoản -> nhập : 154
- Đưa chuột thới cột TK chi phí -> nhập: 621
- Đưa chuột tới cột Nội dung -> nhập: K/C chi phí NVL trực tiếp
Tiếp tục : Xuống dòng số 2 ta nhập cho TK 622 ( K/C chi phí NCTT , số TT = 2)
Kết thúc nhập chọn -> “quay ra “
g) Khai báo bút toán phân bổ chi phí theo phương pháp hệ số ( bỏ qua )
h) Khai báo bút toán phân bổ chi phí theo tỷ lệ ( chỉ dùng cho TK 627 )
Có 2 cách phân bổ chủ yếu là phân bổ theo tỷ lệ 621 hay theo tỷ lệ 622
Cách làm:
Gõ F2 để nhập:
- Đưa chuốt tới cột sô TT ta gõ F 2 -> nhập số: 1
- Đưa chuột tới cột Tài khoản -> nhập : 154
- Đưa chuột thới cột TK chi phí -> nhập: 627
- Đưa chuột tới cột Nội dung -> nhập: K/C chi phí SXC theo tỷ lệ 622
Phía dưói màn hình : Theo tỷ lệ TK
- Từ TK: nhập 622 ( nếu theo tỷ lệ 621 thì nhập 621 )
- Từ TK: ( bỏ qua )
- Từ TK:
- Đến TK: 154
Kết thúc nhập chọn -> “quay ra “
Bước 3: Các bước tính giá thành ( phía trái màn hình )
Chọn 1: Xác định chi phí phát sinh và sản phẩm hoàn thành bằng cách nhấn chuột để máy tự động làm. Nếu máy không báo lỗi thì máy quay trở về màn hình đầu, nếu bị lỗi máy sẽ thông báo “ còn các TK chưa có mã yếu tố “ ta gõ ENTER máy sẽ fhiện các lỗi để ta biết mà sửa: Muốn sửa ta quay về DM yếu tố chi phí ( bên phải ) để sửa bằng cách gõ F3 nhập thêm TK mà máy báo thiếu
Chọn 2: Đánh giá số lượng sản phẩm dở dang -> áp dụng cho phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang theo tỷ lệ (%) hoàn thành tương đương. Căn cứ vào số lương cụ thể của sản phẩm dở dang và mức độ tỷ lệ (%) hoàn thành tương đương để nhập vào 2 cột trắng trên màn hình ( cột SL sản phẩm và côtj tỷ lệ % ).
Nếu đánh giá sản phẩm dở dang theo số lượng NVL trực tiếp còn dư trên dây truyền SX thì không vào mục này, các cột trên nếu có số liệu thì phải xoá thủ công bằng DELETE rồi Enter sau đó gõ F10 để máy chạy chương trình
Chọn 3: Xác định chi phí dở dang theo yêu tố ( trên dây truyền ) -> áp dụng cho phương pháp đánh giá chi phí sản phẩm dở dang theo số lượng NVL trực tiếp còn dư trên dây truyền SX. Ta gõ F2 để nhập số liệu ở 2 cột trắng dóng theo hàng có tên vật tư để nhập số dư tồn trên dây truyền.
Nhập xong -> gõ F10 để máy tự động tính
Chú ý: + Nếu đánh giá sản phẩm dở giang theo tỷ lệ (%) tương đương hoàn thành ta chọn mục 2 ở cuối màn hình ( “ đánh giá sản phẩm dở giang “
+ Nếu xác định chi phí dở giang theo NVL trực tiếp còn dư trên dây truyền sx ( xuất kho chưa dùng hết ) - Thì ta chọn mục 1
Chọn 4: Kết chuyển chi phí -> ta chỉ việc nhấp chuột vào mục 4, máy sẽ tự động kết chuyển
Chọn 5: Bỏ qua
Chọn 7,8,9: chỉ việc nhấp chuốt, máy sẽ tự động tính
Chọn 10: Xem. Nếu thấy kết quả không đúng -> ta phải kiểm tra lại các thao tác từ đầu xem bị lỗi chỗ nào.
II. Xác định kết quả SXKD
Xác định kết quả SXKD là khâu cuối trong quá trình hạch toán. Để xác định kết quả ta chỉ việc nhập các bút toán kết chuyển chi phí ( Có 632,641,642,635,811,… ->về Nợ 911) kết chuyển doanh thu ( Nợ 511,512,515,711… ->về Có 911 ) và kết chuyển lãi từ Nợ 911 -> về Có 421 )
Cách làm :
Trở về màn hình đầu, từ màn hình BRAVO ta chọn mục “ kế toán tổng hợp “
Chọn biểu tượng “ Bút toán khoá sổ “ ( xem màn hình bên dưới )
Gõ F2 để nhập các bút toán kết chuyển chi phí, K/C doanh thu và K/C lãi
Đánh dấu ở cột đầu tiên vào các dòng đã khai báo kết chuyển băng cách nhấp chuột đầu dòng -> sau đó gõ F10 để máy tự động kết chuyển theo tháng ta khai báo cần tính XĐKQ
Chương 4
NHẬP CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ PHÁT SINH
I.MỘT SỐ QUY ĐỊNH CHUNG
1. Đối với vốn bằng tiền
+ Nừu các nghiệp vụ phát sinh chỉ liên quan đến tiền mặt và tiền gửi ngân hàng thì ta chọn “ Vốn bằng tiền “ và vào chứng từ tiền mặt ( phiếu thu, phiếu chi ) hay chứng từ tiền gửi ngân hàng ( giấy báo nợ, giấy báo có )
+ Nừu nghiệp vụ phát sinh liên quan đến vốn bằng tiền và các chứng từ khác thì chỉ vào chứng từ vốn bằng tiền
2. Đối với hàng tồn kho.
+ Trường hợp mua hàng trả chậm vào phiếu nhập mua
+ Nừu mua hàng đã thanh toán thì vào chứng từ vốn bằng tiền trước, sau đó vào phiếu nhập kho ( trong đó phiếu nhập kho ở dạng không định khoản vào sổ cái )
+ Trường hợp bán hàng trả chậm thì vào hoá đơn bán hàng
+ Nừu bán hàng thu tiền ngay thì vào hoá đơn bán hàng và chứng từ vốn bằng tiền ( trong đó hoá đơn bán hàng dạng nhập không định khoản vào sổ cái )
+ Chi phí vận chuyển hàng mua chưa thanh toán thì vào chứng từ chi phí vận chuyển. Nừu đã thanh toán rồi thì vào chứng từ vốn bằng tiền trước và sau đó vào chi phí vận chuyển ( trương đó chi phí vận chuyển dạng nhập không định khoản vào sổ cái )
Chú ý: chi phí vận chuyển có mục phân bổ chi phí này cho các đối tượng chịu chi phí theo số lượng hay theo giá trị
+ Nhập thành phẩm do đợn vị SX ra thì vào chứng từ phiếu nhập thành phẩm
+ Trường hợp xuất kho vật tư dùng cho SX ta vào phiếu xuất kho
+ Các trường hợp còn lại (ngoài các trường hợp trên ) vào phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
3. Đối với hàng bán bị trả lại phải vào 2 chứng từ đồng thời
+ Bút toán giảm trừ Doanh thu ta vào chứng từ hàng bán bị trả lại
+ Bút toán giảm giá vốn hàng bán vò chứng từ phiếu nhập kho số hàng bị trả lại
II. PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ NHẬP CHO CÁC NGHIỆP VỤ PHÁT SINH
1.Nhập chứng từ vốn bằng tiền
B1; Từ màn hình BRAVO ta chọn mục “ vốn bằng tiền “ có màn hình giao tiếp
B2: Chọn phiếu thu hay phiếu chi ( nếu là chứng từ tiền mặt ) hay chọn Giấy báo nợ. Giấy báo có ( nếu là chứng từ tiền gửi ) sẽ có màn hình giao tiếp xuất hiện
B3. gõ F2 để nhập các mục trên màn hình giao tiếp
B4> Kết thúc nhập bằng chọn “ chấp nhận “
2. Nhập chứng từ liên quan kho
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ Hàng tồn kho )
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu nhập kho thành phẩm… )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa
3. Nhập chứng từ mua hàng - phải trả
4. Nhập chứng từ bán hàng – phải thu
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ Bán hàng – phải thu “
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( Hoá đơn bán hàng, hàng bán bị trả … )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ mua hàng – phải trả “)
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( phiếu nhập mua, chi phí vận chuyển … )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa
5- Nhập chứng từ tổng hợp
B1: Từ màn haình BRAVO -> chọn mục “ Kế toán tổng hợp “
B2: Chọn các biểu tượng trên màn hình ( phiếu kế toán, … )
B3: gõ F2 để nhập theo các tiêu thức trên màn hình
B4: kết thúc nhập -> chọn “ Chấp nhận “
Trường hợp nhập sai dùng F3 để sửa