Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Sơn Chinh
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 3
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Sơn Chinh 3
1.2. Đặc điểm tổ chức quản lý sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 4
1.2.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Sơn Chinh. 4
1.2.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 8
1.2.3. Đặc điểm quy trình công nghệ tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 8
1.3. Đặc điểm tổ chức Kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 10
1.3.1. Tổ chức bộ máy Kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 10
1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh. 15
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 19
2.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty : 19
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất: 19
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 20
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí nhân công trực tiếp: 27
2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung 35
2.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm 45
CHƯƠNG III: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT Ở CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH 48
3.1.Nhận xét về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 48
3.1.1 Ưu điểm 48
3.1.2. Tồn tại 50
3.2. Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm ở Công ty cổ phần Sơn Chinh 50
KẾT LUẬN 56
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 57
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-chuyen_de_ke_toan_tap_hop_chi_phi_san_xuat_va_tinh_gia_thanh_VMmOpeFOPe.png /tai-lieu/chuyen-de-ke-toan-tap-hop-chi-phi-san-xuat-va-tinh-gia-thanh-san-pham-tai-cong-ty-co-phan-son-chinh-88668/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Quản lý và cấp phát nhãn giá phục vụ yêu cầu tiêu thụ sản phẩm trong nước.
1.3.2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Sơn Chinh.
- Công ty áp dụng theo chế độ kế toán: QĐ48
- Niên độ kế toán (bắt đầu từ ngày 01/01/N đến ngày 31/12/N):
- Đơn vị sử dụng tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VNĐ.
- Nguyên tắc kế toán và phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác: theo tỷ giá hạch toán của ngân hàng ngoại thương.
- Hình thức sổ áp dụng: Nhật ký chứng từ.
- Phương pháp kế toán tài sản cố định: Theo QĐ206- BTC.
- Phương pháp kế toán hàng tồn kho: Phương pháp xác định giá trị hàng tồn kho là theo giá thực tế: Phương pháp hạch toán hàng tồn kho là phương pháp kê khai thường xuyên.
*Hệ thống chứng từ và tài khoản áp dụng tại Công ty.
Hệ thống chứng từ mà doanh nghiệp áp dụng hiện nay đúng như trong chế độ kế toán hiện hành như sau:
- Theo nội dung kinh tế
- Theo tính pháp lý về sử dụng chứng từ
- Tiêu chuẩn đã được đánh giá chứng từ hợp pháp, hợp lệ.
- Các yếu tố bắt buộc của các chứng từ kế toán.
- Lập, luân chuyển kiểm tra lưu trữ chứng từ kế toán.
- Các chứng từ được sử dụng trong Công ty: Bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán làm thêm ngoài giờ, bảng thanh toán tiền thưởng, bảng thanh toán trợ cấp bảo hiểm xã hội
Doanh nghiệp áp dụng hệ thống tài khoản theo như chế độ hiện hành và từ hệ thống gốc này doanh nghiệp mở những tài khoản chi tiết thích hợp với yêu cầu quản lý.
* Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách kế toán.
- Sổ nhật ký chứng từ: là sổ kế toán tổng hợp, dùng để phản ánh tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh bên Có của các tài khoản có quan hệ đối ứng. Nợ với các tài khoản khác có liên quan. Số liệu ghi chép vào các sổ NKCT được lấy từ các chứng từ gốc, sổ chi tiết, các bản kê, các bản phân bổ. NKCT được ghi hàng ngày hay hàng tháng tuỳ theo từng sổ.
- Bảng kê: Số liệu được lấy từ các chứng từ gốc, có thể mở theo vế Nợ hay vế Có tài khoản, kết hợp phản ánh cả số dư đầu tháng, số phát sinh Nợ, số phát sinh Có trong tháng, số dư cuối tháng. Bảng kê được sử dụng khi các chỉ tiêu hạch toán chi tiết của một số tài khoản không thể phản ánh trực tiếp trên sổ NKCT được.
- Sổ cái: Là sổ kế toán tổng hợp mở cho cả năm, mỗi từ dùng cho một tài khoản trong đó phản ánh số phát sinh Nợ, Có và số dư cuối tháng. Số liệu trên sổ cái được lấy từ các sổ NKCT liên quan, việc ghi sổ được thực hiện một lần vào ngày cuối tháng sau khi đã khoá sổ và kiểm tra, đối chiếu số liệu trên các NKCT.
- Sổ kế toán chi tiết: Được dùng để ghi chép các hoạt động kinh tế, tài chính một cách chi tiết, cụ thể. Sổ kế toán chi tiết được ghi hàng ngày căn cứ vào số liệu của các chứng từ gốc.
- Bảng phân bổ: Dùng để tập hợp các khoản chi phí phát sinh nhiều lần hay những chi phí cần phân bổ.
- Đối với các loại hình chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh nhiều lần hay phải phân bổ thì trước hết được tập hợp vào các bảng phân bổ sau đó mới lấy số liệu, kết quả ở các bảng phân bổ ghi vào các bản kê và NKCT có liên quan.
- Cuối tháng khóa sổ, cộng số liệu trên các NKCT, kiểm tra đối chiếu trên các NKCT với các sổ kế toán chi tiết, bảng tổng hợp chi tiết liên quan, lấy số liệu tổng hợp của các NKCT ghi trực tiếp vào sổ cái.
- Các chứng từ ghi trực tiếp vào sổ, thẻ kế toán chi tiết thì cuối tháng cộng các sổ đó để lập bảng tổng hợp chi tiết làm cơ sở đối chiếu với sổ cái. Số liệu tổng cộng tại sổ cái và một số chỉ tiêu trong NKCT, bản kê, bản tổng hợp chi tiết được dùng để lập báo cáo tài chính.
Sơ đồ 4: Trình từ ghi sổ:
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký
chứng từ
Sổ cái
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Bảng kê
Sổ, thẻ kế toán
chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Ghi hàng ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu số liệu
*Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán.
- Báo cáo tài chính của doanh nghiệp gồm có: Bảng CĐKT, Bảng KQHĐKD; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Thuyết minh BCTC. Báo cáo tài chính được lập vào cuối mỗi quỹ và cuối năm để phản ánh quý đó và năm đó theo đúng quy định. Nơi nhận báo cáo tài chính: Thuế, thống kê, cơ quan đăng ký kinh doanh. Tại công ty báo cáo tài chính nội bộ được tuân thủ theo các quy định về nội dung, trách nhiệm người lập báo cáo, người cung cấp, kiểm tra và sử dụng báo cáo.
- Báo cáo quản trị: Đây là hệ thống báo cáo được lập trên cơ sở số liệu thông tin của kế toán quản trị cung cấp. Các báo cáo được lập theo yêu cầu nội bộ quản trị doanh nghiệp với các mẫu biểu, chỉ tiêu, phương pháp tính toán, thời hạn lập tuỳ từng trường hợp yêu cầu quản trị doanh nghiệp.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẬP HỢP
CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SƠN CHINH
2.1. Đặc điểm yêu cầu quản lý chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty :
Chi phí sản xuất (CPSX) ở Công ty cổ phần Sơn Chinh được biểu hiện bằng tiền nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, KHTSCĐ, tiền lương phải trả cho công nhân sản xuất và nhân viên phân xưởng trong Công ty và các chi phí khác mà công ty phải bỏ ra trong bất kỳ hạch toán để phục vụ cho hoạt động sản xuất
Hiện nay Công ty chia CPSX ra làm 3 khoản mục, gồm : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp(CPVLTT), Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT), chi phí sản xuất chung (CPSXC). Xuất phát từ đặc điểm quy trình sản xuất của công ty , kế toán xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm của công ty là từng đơn đặt hàng. Ở đây tui xin chọn phạm vi nghiên cứu là đơn đặt hàng số 216 sản xuất 5.500 áo jacket 3 lớp với giá ký hợp đồng là 100.000 Đ/ áo vì đơn đặt hàng đã hoàn thành vào tháng 8/2007 và không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
2.2 Kế toán tập hợp chi phí sản xuất:
Công ty áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên để hạch toán hàng tồn kho nên việc hạch toán CPSX cũng theo phương pháp này. Kế toán sử dụng các tài khoản sau để tập hợp chi phí :
TK 621 : Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK 622 : Chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 : Chi phí sản xuất chung
TK 154 : Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang
2.2.1 Kế toán tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
CPNVLTT bao gồm giá trị nguyên vật liệu chính, nguyên vật liệu phụ được dùng trực tiếp cho việc sản xuất sản phẩm .
Nguyên vật liệu chính của công ty bao gồm các loại vải, bông lót,
Nguyên vật liệu phụ : Cúc, nhãn mác, khoá chỉ, các loại .
Công tác tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ở công ty được tiến hành như sau:
Căn cứ vào nhu cầu sản xuất của từng đơn hàng, phòng kế hoạch tiến hành quá trình thu mua nguyên vật liệu.
Căn cứ vào hoá đơn của người bán, kế toán lập phiếu nhập kho và tại
kho tiến hành kiểm nhận nguyên vật liệu về số lượng và chất lượng.
Khi cần nguyên vật liệu để sản xuất thì kế toán sẽ tiến hành lập phiếu kho. Đơn giá các nguyên vật liệu xuất dùng cho sản xuất được tính theo phương pháp giá thực tế đích danh. Nguyên vật liệu xuất dùng phải căn cứ vào định mức tiêu hao nguyên vật liệu và kế hoạch sản xuất của từng đơn đặt hàng.
Dựa vào đơn đặt hàng này ta có định mức tiêu hao nguyên vật liệu cho 1 áo jacket 3 lớp như sau:
Chi phí nguyên vật liệu chính :
+ Vải Microphai : 2,8m/áo x 13.000 đ/m = 36.400đ
+ Vải lót : 2,27m/áo x 8.000 đ/m = 18.160đ
+ Bông lót : 2,5 m/áo x 7500 đ/m = 18.750đ
Chi phí vật liệu phụ :
+ Khoá dài : 1 chiếc x 2000 đ/c = 2.000đ
+ Khoá ngắn : 2 chiếc x 1.000 đ/c = 2.000đ
+ Cúc dập : 10 bộ x 200 đ/b = 2.000đ
+ Mác áo 600đ
+ Chỉ : 500đ
Tổng cộng : 80.410 đ
Dựa vào phiếu xuất kho số 70,71,72(Biểu số 2,3,4) kế toán lập bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 152(Biểu số 5). Từ bảng kê chứng từ phát sinh bên có TK 152 kế toán lập Chứng từ ghi sổ số 128 (Biểu số 6) . Toàn bộ giá trị vật liệu xuất dùng được phản ánh theo bút toán:
Nợ TK 621 - ĐĐH 216 : 439.780.000
Nợ TK 627 - ĐĐH 216 : 415.000
Có TK 152 : 440.195.000
BIỂU SỐ 2:
Công ty Cổ phần Sơn Chinh
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số70
Tên người nhận: Lê Đức Thắng - Tổ cắt
Lý do xuất : Nhận vật tư cắt áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216
Tại kho : Công ty Sơn Chinh
S
T
T
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật tư
(SPHH)
Mã
Số
Đơn
vị
tính
Số
Lượng
Đơn giá
Thành tiền
Yêu cầu
Thực xuất
1
Vải mi crophai
m
15.400
13.000
200.200.000
2
Vải lót
m
12.485
8.000
99.880.000
3
Bông lót
m
13.750
7.500
103.125.000
4
Phấn mầu
hộp
5
15.000
75.000
5
Giấy giác mẫu
kg
34
10.000
340.000
Cộng
403.620.000
Thành tiền(bằng chữ): Bốn trăm linh ba triệu, sáu trăm hai mươi ngàn đồng.
Xuất ngày 01 tháng 08 năm 2007
Thủ trưởng đơn vị
(ký, họ tên)
Kế toán trưởng
(ký, họ tên)
Phụ trách cung tiêu
(ký, họ tên)
Người lập
(ký, họ tên)
Thủ kho
(ký, họ tên)
BIỂU SỐ 3:
Công ty Cổ phần Sơn Chinh
Mẫu số 01 - VT
Theo QĐ số 15 - TC/TĐKT
Ngày 20/03/06 của BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số 71
Tên người nhận : Đỗ Thị Nguyệt ( Tổ May 1 )
Lý do xuất : Sản xuất áo Jac ket 3 lớp của đơn đặt hàng số 216.
Tại kho : Công ty Sơn Chinh
STT
Tên, nhãn hiệu, quy cách phẩm chất vật...