Stanley

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại xí nghiệp 26.1 công ty 26 - Bộ quốc phòng





PHẦN I 1

NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 3

I- NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 3

1- Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất. 3

1.1- Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp. 3

1.2- Phân loại chi phí sản xuất. 3

1.3- Phân biệt chi phí sản xuất với chi phí: 5

2. Giá thành sản phẩm. 6

2.1 Giá thành. 6

2.2- Phân loại giá thành sản phẩm: 6

II. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM. 7

III. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH 8

1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 8

2. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 8

3. Cơ sở để xác định đối tượng tập hợp chi phí và đối tượng tính giá thành 8

3.1 Căn cứ vào đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất giản đơn 8

3.2 Nếu là sản phẩm có qui trình sản xuất phức tạp 8

3.3 Căn cứ vào loại hình sản xuất có thể là sản xuất đơn chiếc hay sản xuất hàng loạt nhỏ, sản xuất hàng loạt với khối lượng lớn ta có 2 cách xác định khác nhau: 9

IV. NỘI DUNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 9

1. Trình tự chung về tập hợp chi phí 9

2. Phương pháp kế toán chi phí sản xuất 9

3.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 10

3.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 11

3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung 11

4. Kế toán chi phí theo phương pháp kiểm kê định kì : 13

4.1 Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiêp: 13

4.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp: 14

4.3 Kế toán chi phí sản xuất chung: 14

5. Kế toán chi phí trả trước : 15

7. Tập hợp chi phí sản xuất: 17

7.1. Doanh nghiệp sử dụng phương pháp kê khai thường xuyên: 17

7.2.Doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ: 19

8. Đánh giá sản phẩm dở dang: 20

8.1-Phương pháp 1: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính 21

8.2- Phương pháp 2: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo sản lượng hoàn thành ước tính tương đương 21

8.3- Phương pháp 3: Xác định giá trị của sản phẩm dở dang theo 50% chi phí chế biến 22

8.4- Phương pháp 4: 22

8.5- Phương pháp 5: Xác định giá trị sản phẩm dở dang theo định mức chi phí 22

V. NỘI DUNG KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM: 22

1- Tính giá thành theo phương pháp trực tiếp: 23

2- Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng : 23

3- Phương pháp tính giá thành theo phương pháp hệ số: 24

4- Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ chi phí: 24

5- Tính giá thành theo phương pháp loại trừ: 25

6- Phương pháp tính giá thành phân bước: 26

6.1-Phương pháp tính giá thành phân bước có tính gía bán thành phẩm: 26

6.2-Phương pháp tính giá thành phân bước không tính giá bán thành phẩm 27

8- Tính giá thành của sản phẩm lao vụ, dịch vụ của sản xuất phụ: 28

VI.TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN THEO CÁC HÌNH THỨC: 28

PHẦN II: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP 26.1-CÔNG TY 26- BỘ QUỐC PHÒNG 32

I. ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH CHUNG 33

1. Quá trình hình thành xí nghiệp 26.1-Công ty 26- Bộ quốc phòng 33

2. Quá trình phát triển của xí nghiệp 26.1 34

3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 26.1 - Công ty 26 - Bộ Quốc Phòng 35

3.1-Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 26.1 35

3.2-Đặc điểm kinh doanh: 36

4.Tổ chức bộ máy quản lý của Xí nghiệp 26.1 - Công ty 26- BQP 40

4.1- Tổ chức bộ máy quản lý: 40

4.2- Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận trong Xí nghiệp 26.1 41

5. Tổ chức bộ máy kế toán của xí nghiệp 26.1- Công ty 26- BQP 43

5.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán trong xí nghiệp 26.1 44

5.2. Vai trò, chức năng, nhiệm vụ của từng thành viên trong ban tài chính 44

5.3. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán hiện hành tại xí nghiệp 45

II. THỰC TRẠNG TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI XÍ NGHIỆP 26.1 48

1. Đặc điểm hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 48

2.Trình tự tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm: 50

2.1 Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 50

2.2 Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 50

2.3 Tổ chức tập hợp chi phí sản xuất 50

3. Trình tự hạch toán giá thành sản phẩm tại Xí nghiệp 26.1 - Công ty 26 - Bộ Quốc Phòng 76

3.1. Đối tượng tính giá thành: 76

3.2. Kỳ tính giá thành: 76

3.3. Phương pháp tính gía thành; 77

PHẦN III 82

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 82

1.Đánh giá tình hình tổ chức kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm sản xuất tại xí nghiệp 26.1 82

2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành tại xí nghiệp 26.1 84

KẾT LUẬN 87

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ộng từng bước được nâng cao
Năm 2001 áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001-2000 đối với cơ quan công ty và xí nghiêp 26.1
2002-2005
Tình hình kinh tế ổn định và phát triển nhanh
Ngoài sản xuất hàng quốc phòng còn sản xuát hàng kinh tế
Bước đầu bồi dưỡng được đội ngũ cán bộ trẻ, hoàn thiện được tổ chức tương đối hoàn thiện và ổn định.
Đời sống vật chất và tinh thần của cán bộ, công nhân viên công ty nói chung ngày càng ổn định và nâng cao
3. Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của xí nghiệp 26.1 - Công ty 26 - Bộ Quốc Phòng
3.1-Chức năng, nhiệm vụ của xí nghiệp 26.1
Chức năng:
Xí nghiệp 26.1 sản xuất các mặt hàng quân nhu phục vụ cho toàn quân như mũ cứng cuốn viền, mũ kê bi, phù cấp hiệu, ba lô nhà bạt, dép nhựa, lồng bàn, ghế nhựa, võng,…và một số sản phẩm khác theo đơn đặt hàng của các đơn vị cá nhân trong và ngoàiquân đội
Xuất nhập khẩu hàng hoá, vật tư, thiết bị phục vụ sản xuất các mặt hàng công ty được phép sản xuất
Nhịêm vụ:
Nghiên cứu, xây dựng, quy hoạch đầu tư, chiến lược phát triển, tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh của công ty về ngành nghề, sản phẩm thị trường, thiết bị công nghệ sản xuất, kế hoạch tổ chức kinh doanh dàihạn, ngắn hạn, chuyển trạng tháisẵn sàng chiến đấu, kế hoạch động viên quốc phòng, kế hoạch đảm bảo đơn vị an toàn về mọi mặt…phù hợp với định hướng quy hoạch của tổ chức hành chính, Bộ quốc phòng và pháp luật Nhà nước. Đồng thời phù hợp với quy mô, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của công ty, đảm bảo hiệu quả sản xuất kinh doanh.
3.2-Đặc điểm kinh doanh:
Đặc điểm về nguồn vốn:
Nguồn vốn kinh doanh của xí nghiệp bao gồm vốn lưu động và nguồn vốn cố định. Trong đó nguồn vốn cố định dùng để trang trải cho tài sản cố định như mua sắm tàisản cố định, còn nguồn vốn lưu động chủ yếu là dùng để đảm bảo cho tài sản lưu động như: nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ, thành phẩm, hàng hoá…Do là một doanh nghiệp Nhà nước nên nguồn vốn kinh doanh của Xí nghiệp được hình thành chủ yếu từ vốn ngân sách Nhà nước cấp và một phần là do nguồn vốn xí nghiệp tự bổ sung
Mặt hàng kinh doanh của Xí nghiệp:
- Hàng quốc phòng:
Mũ cứng
Mũ kêpi các loại
Dép nhựa
Dây lưng các loại
Lồng bàn
Ghế nhựa
Bát nhựa con
Túi lót ba lô
Nền phù hiệu các loại
áo mưa NVL các loại
- Hàng kinh tế
Mũ cứng kinh tế
áo phao các loại
Dép nhựa kinh tế
áo, bộ phần áo mưa các loại
Bộ quần áo gia công xuất khẩu
Thị trường của Xí nghiệp:
Trực thuộc Công ty 26 Bộ quốc phòng, Xí nghiệp 26.1 luôn luôn xác định nhiệm vụ hàng đầu là thực hiện tốt nhiệm vụ sản xuất kinh doanh do Công ty và Bộ quốc phòng phân công. Đó là sản xuất và ngày càng nâng cao chất lượng các mặt hàng phục vụ cho công tác huấn luyện và phát triển lực lượng vũ trang của ta.
Các sản phẩm của Xí nghiệp được sản xuất ra chủ yếu để thực hiện đơn đặt hàng của Bộ quốc phòng và các đơn vị quân đội. Vì thế thị trường chính của Xí nghiệp là các đơn vị quốc phòng, đơn vị quân đội trong cả nước.
Ngoài ra, để tận dụng hiệu suất của máy móc, công ty đã cho ra thị trường các sản phẩm kinh tế như: mũ cứng, dép nhựa kinh tế và đặc biệt là các sản phẩm may của xí nghiệp ngày càng chiếm được lòng tin của khách hàng như bộ quần áo bảo hộ lao động với chất lượng và giá cả hợp lý. Đồng thời Xí nghiệp cũng nhận gia công quần áo cho một số công ty nước ngoài. Tuy gia công chỉ là chiến lược ngắn hạn của Xí nghiệp nhưng về trước mắt sẽ tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao doanh thu và lợi nhuận, tạo tiền đề phát triển cho Xí nghiệp trong tương lai.
Môi trường cạnh tranh:
Trong những sản phẩm được tung ra thị trường, mũ cứng và bộ quần áo bảo hộ lao động của xí nghiệp là những sản phẩm kinh tế được nhiều người tiêu dùng ưa chuộng. Trong thời gian gần đây trên thị trường mũ cứng không chỉ có các sản phẩm của một số đơn vị kinh tế hộ gia đình mà còn có các sản phẩm của công ty 32 và Trung Quốc…Tuy nhiên, sản phẩm mũ cứng và mũ cuốn vành của Xí nghiệp chiếm thị phần rất lớn so với công ty 32 và các đơn vị sản xuất khác. Sản phẩm này hiện nay của Xí nghiệp chiếm tới 75% sản phẩm cung ứng trên thị trường.
Kết quả kinh doanh:
- Kết qủa tiêu thụ hàng hoá:
Trong những năm qua, từ việc chỉ nhận đơn đặt hàng của Bộ quốc phòng, Bộ công an và các bạn hàng truyền thống, Xí nghiệp 26.1 đã có nhiều sản phẩm kinh tế trên thị trường và ký được nhiều hợp đồng với các bạn trong nước và nước ngoàI, sản phẩm của Xí nghiệp không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng, được thể hiện qua bảng số liệu sau:
số lượng sản phẩm sản xuất trong 3 năm gần đây
Chỉ tiêu
Đơn vị tính
2003
2004
2005
I.Sản phẩm quốc phòng
1.Mũ cứng cuốn vành
Cái
212.600
160.000
193.170
2.Dép nhựa
Đôi
99.400
181.620
131.560
3.Dây lưng các loại
Cái
181.730
316.790
255.125
4.Túi lót balô
Cái
104.650
59.000
84.760
5.Mũ kêpi
Cái
168.728
49.560
109.917
6.Ghế nhựa
Cái
83.510
71.450
100.100
7.Lồng bàn
Cái
10.000
5.390
5.165
8.Balô các loại
Chiếc
21.104
44.000
17.390
9.Bát nhựa con
Cái
103.500
95.000
……..
10.Mũ mềm
Cái
………
………
10.000
11.Nền cấp hiệu các loại
Cái
258.160
235.290
223.490
12.Nền phù hiệu các loại
Cái
245.650
286.920
271.077
13.áo mưa NVL các loại
Cái
10.800
131.625
181.130
14.áo mưa khác
Cái
………
……..
9.390
II. Sản phẩm kinh tế
1.Mũ cứng cuốn vành
Cái
8.000
13.550
37.500
2.Dép nhựa kinh tế
Đôi
120.743
83.800
72.000
3.áo phao các loại
Cái
6.810
9.994
4.670
4.Bộ quần áo mưa các loại
Cái
………
……..
10.880
5.Quần áo gia công xuất khẩu
Bộ
250.163
135.000
104.000
6.Dây lưng các loại
Cái
………
……..
48.000
7.Quần áo bảo hộ lao động
Bộ
62.868
75.850
40.191
(Theo nguồn Ban tổ chức sản xuất, 2006)
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy, đối với các sản phẩm quốc phòng, số lượng từng loại sản phẩm thay đổi thao từng năm do đặc điểm của sản phẩm quốc phòng là làm theo đơn đặt hàng của Bộ quốc phòng và các đơn vị quân đội. Đối với các hàng kinh tế, số lượng và chủng loại sản phẩm tăng lên trong những năm vừa qua cũng nhằm góp phần tăng cường hiệu quả sản xuất kinh doanh.
kết quả kinh doanh của xí nghiệp trong những năm gần đây
Chỉ tiêu
2003
2004
2005
So sánh 2004/2003
So sánh 2005/2004
Số tiền
Tỷ lệ %
Số tiền
Tỷ lệ %
1
2
3
4
5=3-2
6=5/2
7=4-3
8=7/3
I.Giá trị sản xuất
32.293
38.340
52.130
5.947
+18,42
13.790
+35,97
1.Hàng quốc phòng
21.890
30.660
37.348
8.770
+40,06
6.680
+21,28
2.Hàng kinh tế
10.400
7.680
14.782
-2.720
-26,15
7.102
+92,47
II.Tổng quỹ lương co bản
2.502
2.973
4.086
471
+18,82
1.113
+37,44
III.Các khoản phải nộp công ty
3.431
6.737
5.304
3.306
+96.36
-1,433
-21,27
1.Khấu hao cơ bản
980
1.285
1.191
305
+31,12
-94
-7,32
2.BHXH, BHYT
565
667
1.016
102
+18,05
349
+52,32
3.Kinh phí công đoàn
99
92
109
-7
-7,1
17
+18,48
4.Thuế VAT
92
420
1.311
328
+365,5
891
+212,1
5.Nộp từ các hoạt động sản xuất kinh doanh
770
3.909
1.676
3.139
+407,7
-2.233
-57,12
IV. Lợi nhuận
520
9.621
12.559
9.101
+1.750,1
2.938
+30,54
Bảng kết quả sản xuất kinh doanh của Xí nghiệp trong...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top