minh852002n
New Member
Download miễn phí Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Công nghiệp Á Châu
LỜI NÓI ĐẦU 1
Phần I 3
Lý luận chung về hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp 3
I. Đặc điểm, vai trò, vị trí của tiền lương và các khoản trích theo lương trong doanh nghiệp. 3
1. Bản chất và chức năng của tiền lương 3
2. Vai trò và ý nghĩa của tiền lương 3
II. Các hình thức tiền lương trong doanh nghiệp 4
1. Hình thức tiền lương theo thời gian: 4
2.Hình thức trả lương theo sản phẩm: 5
3. Theo sản phẩm trực tiếp: 5
4.Theo sản phẩm gián tiếp: 5
5. Theo khối lượng công việc: 5
6. Các hình thức đãi ngộ khác ngoài tiền lương: 5
III. Quỹ tiền lương, quỹ BHXH, quỹ BHYT và KPCĐ 5
1. Quỹ tiền lương 5
2. Quỹ bảo hiểm xã hội 6
3. Quỹ bảo hiểm y tế 6
4. Kinh phí công đoàn 6
IV. Yêu cầu và nhiệm vụ hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương 7
V. Hạch toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương 7
1. Hạch toán số lượng lao động: 7
2. Hạch toán thời gian lao động 7
3. Hạch toán kết quả lao động 8
4. Hạch toán tiền lương cho người lao động 9
VI. Hạch toán tổng hợp các khoản trích theo lương 9
1. Các chứng từ ban đầu hạch toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ: 9
2. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 10
VII. Hình thức sổ kế toán 14
1. Nhật ký chung: 14
2. Nhật ký chứng từ: 15
3. Chứng từ ghi sổ: 16
4. Nhật ký sổ cái: 17
Phần II 19
Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Công Nghiệp á CHÂU 19
I. Khái quát chung về công ty cổ phần CÔNG NGHIệP á CHÂU 19
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghiệp á châu 19
2. Các ngành nghề kinh tế chủ yếu của công ty 19
3. Khái Quát tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty 20
4. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của công ty cổ phần công nghiệp á châu 21
5. Đặc điểm tổ chức kế toán tại công ty cổ phần Công nghiệp á Châu 23
5.1. Tổ chức công tác kế toán 24
II. Thực trạng thực hiện công tác hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần công nghiệp á châu 26
1. Đặc điểm về lao động của công ty cổ phần công nghiệp á châu 26
2. Phương pháp xây dựng qũy lương tại công ty 26
3. Cách tính lương 26
4. Nguyên tắc trả lương và phương pháp trả lương của công ty 27
4.1. Bảng tính hệ số lương, hệ số phụ cấp của công ty 28
4.2: Bảng chấm công bộ phận kinh doanh tháng 05 29
4.3: Bảng thanh toán lương bộ phận QLDN tháng 05 30
4.4: Bảng thanh toán lương bộ phận kinh doanh tháng 05 32
4.5: Bảng thanh toán lương của công ty tháng 05 năm 2008 33
5. Hàng tháng công ty có hai kỳ trả lương vào ngày 15 và ngày 30. 34
5.1: Giấy đề nghị tạm ứng 34
5.2: Phiếu chi tạm ứng 35
6. Cuối tháng kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho các bộ phận hạch toán như sau: 37
6.1: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội tháng 05 40
6.2: Chứng từ ghi sổ số 01 41
6.3. Chứng từ ghi sổ số 02 41
6.4. Chứng từ ghi sổ số 03 42
6.5. Chứng từ ghi sổ số 04 42
6.6: Chứng từ ghi sổ số 05 43
6.7: Chứng từ ghi sổ số 06 43
6.8: Chứng từ ghi sổ số 07 44
6.9: Chứng từ ghi sổ số 08 44
6.10: Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ 45
6.11: Sổ cái tài khoản 334 46
6.10. Sổ cái tài khoản 338 47
PHẦN III 48
MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP Á CHÂU 48
I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHIỆP Á CHÂU 48
1. Nhận xét chung về công tác kế toán của công ty 48
2. Nhận xét về công tác kế toán lao động tiền lương trích BHXH, BHYT, KPCĐ tại công ty 48
3. Ưu điểm 49
4. Nhược điểm 50
II. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG TẠI CÔNG TY 50
KẾT LUẬN 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO 52
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-07-30-de_tai_ke_toan_tien_luong_va_cac_khoan_trich_theo_luong_tai.RYUmVJG8M3.swf /tai-lieu/de-tai-ke-toan-tien-luong-va-cac-khoan-trich-theo-luong-tai-cong-ty-co-phan-cong-nghiep-a-chau-79065/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Tính ra số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán ghi:
+ Trường hợp thưởng cuối năm, thường thường kỳ:
Nợ TK 431 - Quỹ khen thưởng, phúc lợi
Có TK 334
+ Trường hợp thưởng sáng kiến cải tiến kỹ thuật, thưởng tiết kiệm vật tư, thương NSLĐ:
Nợ TK 642: Chi phí QLDN
Có TK 334
- Tính ra số tiền ăn ca, tiền phụ cấp trả cho người lao động tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nợ TK 622
Nợ TK 627
Nợ TK 641
Nợ TK 642
Có TK 334
- Các khoản khấu trừ vào lương của CNV: khoản tạm ứng chi không hết, bồi thường vật chất, BHXH, BHYT công nhân viên phải nộp, thuế thu nhập phải nộp ngân sách Nhà nước.
Nợ TK 334: Tổng số khấu trừ
Có TK 141: Tạm ứng thừa
Có TK 333: Thuế thu nhập cá nhân
Có TK 338: Đóng góp của người lao động cho quỹ BHXH, BHYT.
- Khi thanh toán lương cho người lao động
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
- Nếu vì một lý do nào đó mà người lao động: Nợ TK 3388
Có TK 111, 112
* TK 338: Dùng để phản ánh các khoản trả, phải nộp cho cơ quan quản lý, tổ chức đoàn thể xã hội.
- Kết cấu TK 338
+ Phương pháp hạch toán
Hàng tháng căn cứ vào tổng số tiền lương phải trả CNV trong tháng, kế toán trích BHXH, BHYT, CPCĐ theo tỷ lệ quy định tính vào chi phí sản xuất kinh doanh của các bộ phận sử dụng lao động.
Nợ TK 622: 19% lương CNTTSX
Nợ TK 627: 19% lương NVQLPX
Nợ TK 641: 19% lương NVBH
Nợ TK 642: 19% lương NVQLDN
Nợ TK 334: 6% tổng số lương
Có TK 338: Tổng số BHXH, BHYT, KPCĐ
Có TK 338 (2): 2% KPCĐ
Có TK 338 (3): 20% BHXH
Có TK 338 (4): 3% BHYT
- Khi nộp BHXH, BHYT, KPCĐ cho các cơ quan quản lý quỹ:
Nợ TK 3382, 3383, 3384
Có TK 111, 112
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị:
Nợ TK 3382
Có TK 111, 112
- Khi tính ra BHXH phải trợ cấp cho người lao động
Nợ TK 3383
Có TK 111, 112
- KHi thanh toán BHXH cho người lao động
Nợ TK 334
Có TK 111, 112
- KPCĐ và BHXH vượt chi khi được cấp bù:
Nợ TK 111, 112
Có TK 3382, 3383
- Thanh toán lương BHXH khi công nhân nghỉ ốm, thai sảnNợ TK 3383
Có TK 334
VII. Hình thức sổ kế toán
Đối với mỗi doanh nghiệp thì việc áp dụng hình thức sổ kế toán là hoàn toàn khác nhau, có thể áp dụng một trong 4 hình thức sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký sổ cái
- Chứng từ ghi sổ
- Nhật ký chứng từ
1. Nhật ký chung:
Là hình thức kế toán đơn giản, sử dụng sổ nhật ký chung để ghi chép cho tất cả các hoạt động kinh tế tài chính. Theo thứ tự, thời gian và theo quan hệ đối ứng tài khoản sau đó sử dụng số liệu ở sổ nhật ký chung để ghi sổ cái các tài khoản liên quan. Các loại sổ kế toán của hình thức này bao gồm: sổ nhật ký chuyên dùng, sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ kế toán chi tiết
.
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc
Nhật ký
chung
Nhật ký chuyên dùng
Sổ quỹ
Sổ cái các
tài khoản
Bảng đối chiếu
số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và báo cáo kế toán
Bảng chi tiết
số phát sinh
Sổ kế toán
chi tiết
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 1.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức nhật ký chung
2. Nhật ký chứng từ:
Đặc điểm chủ yếu của hình thức kế toán này là mỗi nghiệp vụ kinh tế đều căn cứ vào chứng từ gốc để phân loại ghi vào các nhật ký - chứng từ theo thứ tự thời gian. Cuối tháng căn cứ vào số liệu tổng hợp ở từng nhật ký - chứng từ để lần lượt ghi vào sổ cái. Do nhật ký chứng từ vừa mang tính chất của sổ nhật ký, vừa mang tính chất của một chứng từ ghi sổ nên gọi là nhật ký - chứng từ. Nhật ký chứng từ kết hợp chặt chẽ việc ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian với các nghiệp vụ theo nội dung kinh tế và kết hợp việc hạch toán tổng hợp với hạch toán chi tiết trên cùng một sổ kế toán vào trong cùng một quá trình ghi chép.
Chứng từ gốc, bảng tổng hợp chứng từ gốc
Bảng phân bổ
Sổ quỹ
Sổ kế toán chi tiết
Bảng kê
Nhật ký chứng từ
Sổ cái
Bảng chi tiết số phát sinh
Bảng cân đối kế toán và các báo cáo kế toán khác
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hay cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 2.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ
3. Chứng từ ghi sổ:
Là hình thức kế toán chứng từ ghi sổ được hình thành sau các hình thức Nhật ký chung và Nhật ký sổ cái. Nó tách việc ghi nhật ký với việc ghi sổ cái thành 2 bước công việc độc lập, kế thừa để tiện cho phân công lao động kế toán, khắc phục những hạn chế của hình thức nhật ký sổ cái. Đặc trưng cơ bản là căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là chứng từ ghi sổ. Chứng từ này do kế toán lập trên cơ sở chứng từ gốc hay bảng tổng hợp các chứng từ gốc cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
Chứng từ gốc
Sổ quỹ và sổ tài sản
Bảng tổng hợp chứng từ gốc
Sổ kế toán chi tiết theo đối tượng
Sổ đăng ký
chứng từ ghi sổ
Chứng từ ghi sổ
(theo phần hành)
Sổ cái tài khoản
Bảng cân đối
tài khoản
Báo cáo tài chính
Bảng tổng hợp chi tiết theo đối tượng
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hay cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 3.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức chứng từ ghi sổ
4. Nhật ký sổ cái:
Đặc điểm của hình thức kế toán này là sử dụng sổ nhật ký - sổ cái làm sổ kế toán tổng hợp duy nhất để ghi sổ theo thứ tự thời gian kết hợp với ghi sổ phân loại theo hệ thống các nghiệp vụ kinh tế. Các loại kế toán sử dụng trong hình thức này bao gồm: sổ kế toán tổng hợp - sổ nhật ký sổ cái, sổ kế toán chi tiết.
Chứng từ gốc
Chứng từ tổng hợp
Sổ chi tiết
Nhật ký sổ cái
Sổ quỹ
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản
Các báo cáo
kế toán
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hay cuối tháng
Đối chiếu
Sơ đồ 4.1: Tổ chức hạch toán theo hình thức Nhật ký sổ cái.
Phần II
Thực trạng hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Công Nghiệp á CHÂU
I. Khái quát chung về công ty cổ phần CÔNG NGHIệP á CHÂU
1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần công nghiệp á châu
i Công ty Cổ Phần Công Nghiệp á Châu được thành lập theo giấy phép đầu tư số 06/GP-PT ngày 14 tháng 03 năm 2003 của UBNN Thành Phố Hà Nội . Cấp ngày 01 tháng 01 năm 2000.
-Tên đơn vị : Công ty Cổ phần Công nghiệp á Châu
- Tên Giám đốc hiện tại : Nguyễn Đức Thắng
- Trụ sở chính của công ty : 67 A1 Ngõ 106 – Hoàng Quốc Việt - HN
- Vốn Điều Lệ : 2400000000
- Loại hình DN : Công ty Cổ phần
2. Các ngành nghề kinh tế chủ yếu của công ty
- Cung cấp văn phòng phẩm, thiết bị máy công nghiệp, máy văn phòng
- Cung cấp dịch vụ sửa chữa, bảo dưỡng máy công nghiệp, máy văn phòng
-Tham gia sản xuất gia công một số mặt hàng chủ yếu như: áo sơ mi, áo jăcket, quần âu, Jean, quần áo trẻ em, áo váy.. và các loại quần áo khác.
3. Khái Quát tình hình sản xuất – kinh doanh của công ty
Kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: đồng
Chỉ tiêu
Mã số
Quý 2/2005
Quý 2/2006
Sự tăng giảm
Số tuyệt đối
%
DTBH và cung cấp dịch vụ
01
3.268.740.000
3.889.825.750
621.085.750
119,001%
Các khoản giảm trừ
03
17.365.890
18.731.180
1.365.290
107,86%
Chiết khấu TM
04
12.530.000
14.521.000
1.991.000
115,89%
Giảm giá hàng bán
05
3.471.000
2.782.650
-688.350
80,17%
Hàng bán bị trả lại
06
1.364.890
1.431.530
66.640
104,89%
Doanh thu thuần
10
3.251.374.110
3.871.094....