Ghost_luv

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Nhà Máy Chế Biến Tinh Bột Sắn





Lời nói đầu 1

Chương I: Lý luận về kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2

I. Vai trò của lao động và chí phí lao động trong doanh nghiệp SXKD. 2

1. Vấn đề doanh nghiệp trong lao động sản xuất. 2

1.1. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh. 2

Chương II: Công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy chế biến tinh bột sắn 10

1. Đặc điểm chung của nhà máy chế biến tinh bột sắn. 10

1.1. Quá trình hình thành, phát triển và chức năng, nhiệm vụ của 10

1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh. 10

2. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lương các khoản trích theo lương. 11

2.1. Công tác tổ chức và quản lý lao động ở nhà máy: 11

2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán. 12

2.3. Hình thức tiền lương áp dụng tại nhà máy . 13

2.4. Nội dung quỹ tiền lương và thực tế công tác quản lý quỹ tiền lương tại nhà máy 23

2.5 Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ của nhà máy 23

2.6 Phụ cấp và hình thức thưởng của nhà máy . 28

2.7. Cách ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tiền lương, BHXH, BHYT, KPCĐ Tại Nhà máy Chế biến Tinh bột sắn 31

Chương III: Giải pháp hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy chế biến tinh bột sắn 34

1. Đánh giá tình hình thực hiện công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy chế biến tinh bột sắn. 34

1.1. Ưu điểm. 34

1.2. Những mặt còn tồn tại. 34

1.3. Giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả của công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 35

Kết luận 36

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


- kinh doanh.
Số dư bên có: KPCĐ chưa nộp, chưa chi
Số dư bên nợ : KPCĐ vượt chi
+TK 3383 ( BHXH)
Bên nợ: BHXH phải trả cho người lao động hay nộp cho cơ quan quản lý quỹ.
Bên có:Trích BHXH vào chi phí kinh doanh hay trừ vào thu nhập của người lao động.
Số dư bên có: BHXH chưa nộp
Số dư bên nợ: BHXH chưa được cấp bù
+ Tk 3384 (BHYT)
Bên nợ: Nộp BHYT
Bên có: Trích BHYT tính vào chi phí sản xuất kinh doanh hay trừ vào thu nhập của người lao động.
Số dư bên có: BHYT chưa nộp.
Dùng để phản ánh các khoản phải trả, phải nộp cho các cơ quan, đoàn thể, công đoàn, BHYT, BHXH, các khoán khấu trừvào lượng giá trị tài sản thừa cần sử lý…TK338 chi tiết làm 6 tài khoản: 3381, 3382, 3383, 3384, 3387, 3388.
Ngoài ra trong quá trình hạch toán, kế toán còn sử dụng mốt số tài khoản khác có liên quan như 111,112,138 …
Phương pháp và trình tự hạch toán tiền lương và các khoản thu theo lương:
Hàng tháng phải tính toán số lượng và các khoản phải trả theo lương phân bổ cho các đối tượng sử dụng thì kế toán phải hạch toán như sau:
Nợ Tk 622: Phải công nhân trực tiếp
Nợ TK627 (627.1): Phải trả công nhân viên phân xưởng
Nợ Tk 641 (641.1): Phải trả công nhân viên bán hàng
Nợ Tk 642(642.1):phải trả cho cán bộ công nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có Tk 334 : Tổng số thù lao phải trả công nhân viên
-Trích BHXH,BHYT,KPCĐ:
Nợ TK 622,627,642,641: Tổng quỹ lương x 19%
Nợ Tk 334: Tổng quỹ lương x 6%
Có TK 338:Tổng quỹ lương x 25%
3382:2%
3383:20%
3384:3%
Số tiền ăn ca phải trả cho người lao động:
Nợ Tk 622: (chi tiết cho từng đối tượng )
Nợ Tk 627: (chi tiết cho từng phân xưởng)
Nợ TK 641 (641.1): bán hàng tiếp thị dịch vụ, lao vụ…
Nợ Tk 642 (642.1): Nhân viên quản lý doanh nghiệp
Có Tk 334: Phải trả công nhân viên.
Cuối quý,cuối năm số tiền thưởng phải trả từ quỹ khen thưởng
Nợ Tk 431 (431.1): Quỹ khen thưởng.
Có Tk 334: phải trả công nhân viên.
Số BHXH:phải trả trực tiếp cho công nhân viên.
Nợ TK 338(3383)BHXH
Có Tk 334: phải trả công nhân viên
Các khoản khẩu trừ vào lương của công nhân viên:
Nợ Tk 334: Tổng số các khoản khấu trừ.
Có TK 333 (3383):thuế thu nhập phải nộp.
Có Tk 141: Số tạm ứng trừ vào lương.
Có Tk 138 (1381, 1383) Các khoản bồi thường vật liệu thiệt hại …
* Thanh toán tiền lương, thưởng, BH cho công nhân viên.
- Thanh toán bằng tiền mặt, tiền gủi
Nợ TK 334 các khoản đã thanh toán.
Có Tk 111, 112: thanh toán bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
Thanh toán bằng hiện vật
a. Nợ TK 334: Tổng giá thanh toán ( cả thuếGTGT)
Có TK 512: không có thuế GTGT
Có TK 333: Thuế GTGT
b.Nợ TK 632:ghi tăng giá vốn hàng bán
Có TK 152,153,155,156.
*Nộp kinh phí công đoàn,BHXH, BHYT
Nợ TK 338(3382, 3383,3384)
Có TK liên quan (111,112,…
*Chi tiêu kinh phí công đoàn để lại cho doanh nghiệp:
Nợ TK 338 (3382)
Có Tk 111, 112
*Trích trước lương nghỉ phép theo kế hoạch:
Nợ TK 622: Chi phí công nhân trực tiếp.
Có TK 335: Chi phí phải trả
*Lương nghỉ phép thực tế phát sinh
Nợ TK 335: Chi phí phải trả
Có Tk 334: Phải trả công nhân viên
*Cuối kỳ kế toán kết toán sổ tiền lươn công nhân chua lĩnh:
Nợ Tk 334: Phải trả công nhân viên.
Có Tk 388 ( 3388): Phải trả, phải nộp khác.
Trường hợp số đã trả, đã nộp về kinh phí công đoàn, BHXH lớn hơn số phải trả, phải nộp được hoàn lại hay phụ cấp bù, ghi:
Nợ TK 111, 112: Số tiền đã nhận.
Có TK 338(3382, 3383): Số được hoàn lại hay cấp bù.
Chương II: Công tác tiền lương và các khoản trích theo lương tại nhà máy chế biến tinh bột sắn
1. Đặc điểm chung của nhà máy chế biến tinh bột sắn.
1.1. Quá trình hình thành, phát triển và chức năng, nhiệm vụ của nhà máy.
Đựơc thành lập ngày 20 tháng 6 năm 2001 QĐTCCB - Mã số thuế 0564473012. Trụ sở nhà máy chế biến tinh bột sắn nằm trên địa bàn xã đồng tâm Huyện Bá Thước Tỉnh Thanh Hoá. Trải qua 5 năm hoạt động và phát triển kể từ khi thành lập đến nay nhà máy gặp không ít những khó khăn, nhưng vẫn không ngừng phấn đấu đi lên trở thành một doanh nghiệp đứng vững trên thị trường.
Để hoà nhập cùng sự phát triển của nền kinh tế thị trường của nhà máy chế biến tinh Bột Sắn đã và đang nâng cao kỹ thuật cải tiến chất lượng cũng như mẫu mã sản phẩm phục vụ cho nhu cầu thị trường.
Là đơn vị hạch toán độc lập hoàn toàn 1 trong những điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp phải lấy thu bù chi. Làm ăn có lãi để thực hiện yêu cầu đó ban giám đốc nhà máy và toàn thể công nhân viên trong nhà máy đều cố gắng vượt mọi khó khăn để từng bước đẩy mạnh nhà máy ngày càng phát triển.
1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp việc tổ chức sản xuất kinh doanh việc tổ chức sản xuất kinh doanh việc tổ chức sản xuất khoa học, hợp lý quá trình chế tạo công nghệ sản phẩm là vô cùng quan trọng và nó quyết định lớn đến sản xuất, chất lượng sản phẩm.Tổ chức sản xuất của nhà máy chế biến tinh bột sắn:
gồm 3 phân xưởng sản xuất chính có chức năng nhiệm vụ như sau:
Phân xưởng ép: Chịu trách nhiệm đưa sắn vào ép.
Phân xưởng sàng lọc: Sau khi ép sẽ đưa vào sàng lọc.
Phân xưởng tinh chế: Chịu trách nhiệm làm xạch các sản phẩm như: ép, sàng lọc để đưa vào sản phẩm.
2. Thực tế công tác quản lý lao động và kế toán tiền lương các khoản trích theo lương.
2.1. Công tác tổ chức và quản lý lao động ở nhà máy:
Việc quản lý công nhân viên của nhà máy với số lượng công nhân viên của nhà máy gồm 2000 công nhân và được chia ra nhiều cấp khác nhau và được phân chia theo các phòng ban.
Việc quản lý tổ chức trong bất kỳ doanh nghiệp nào cũng cần thiết và không thể thiếu được.
Bộ máy của nhà máy chế biến tinh bột sắn gồm:
Ban giám đốc: Gồm một giám đốc và một phó giám đốc chịu trách nhiệm chung về hoạt động sản xuất kinh doanh của nhà máy đều chịu sự chỉ đạo của ban giám đốc. Các phòng ban có trách nhiệm tham mưu cho giám đốc phương án làm việc có hiệu quả nhất.
Các phòng ban:
Phòng tổ chức hành chính
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Ban bảo vệ
Sơ đồ bộ máy quản lý sản xuất kinh doanh của nhà máy chế biến tinh bột sắn
Giám đốc nhà máy
Phó giám đốc
Phòng hành chính
Phòng kỹ thuật
Phòng kế toán
Ban bảo vệ
Xưởng xản xuất
Cùng với sự hoạt động quản lý của các phòng ban ở các phân xưởng sản xuất quản đốc với độ trưởng là người chịu trách nhiệm trong mọi hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ của phân xưởng.
2.2. Đặc điểm về tổ chức bộ máy kế toán.
Nhà máy áp dụng hình thức kế toán tập trung và sử dụng phương pháp hạch toán chứng từ ghi sổ. Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán. Các kế toán phân xưởng cập nhật chứng từ đưa lên phòng kế toán để quyết toán.
Sơ đồ bộ máy kế toán
Kế toán trưởng
Kế toán tổng hợp
Kế toán xưởng ép, sàng lọc
Kế toán xưởng tinh chế
Kế toán nguyên liệu
(thành phẩm )
Kế toán trưởng: Chịu trách nhiệm nhà nước pháp luật và giám đốc kiểm tra tình hình thực hiện kế hoạch tài chính, sản xuất kinh doanh, thanh toán kiểm tra việc giữ, sử dụng các loại tài sản, vật tư, hàng hoá vốn bằng tiền. Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những hành động tham ô lãng phí vi phạm ch

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kế toán vốn bằng tiền và các nghiệp vụ thanh toán tại Công ty Vật Liệu và Xây Dựng Quảng Nam Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 Vinaconex Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Villa Glasswindow Kế toán & Kiểm toán 0
D Kế toán mua hàng và thanh toán tiền hàng tại công ty tnhh pro-cut việt nam Luận văn Kinh tế 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương du lịch xanh Nghệ Anh Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin kế toán quản lý nhân sự và tiền lương tại công ty TNHH Huy Thông Công nghệ thông tin 0
D Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần tư vấn công nghệ thiết bị và kiểm định xây dựng – Coninco Luận văn Kinh tế 0
D hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu tại công ty CP logistics tân thế giới tại hải phòng Luận văn Kinh tế 0
T ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty CP giao nhận vận tải ngoại thương VINATRANS Hà Nội Luận văn Kinh tế 2
M Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Tiên Sơn Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top