lovingboyck5

New Member

Download miễn phí Đề tài Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Xà phòng Hà Nội





LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP 3

I-/ KHÁI NIỆM VỀ SẢN PHẨM, TIÊU THỤ SẢN PHẨM 3

1-/ Khái niệm về sản phẩm: 3

2-/ Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm: 3

II-/ YÊU CẦU QUẢN LÝ TIÊU THỤ SẢN PHẨM: 5

III-/ VỊ TRÍ, VAI TRÒ VÀ Ý NGHĨA CỦA QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH 5

IV-/ CÁC PHƯƠNG THỨC TIÊU THỤ, THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH DOANH THU VÀ THỦ TỤC, CHỨNG TỪ CỦA TỪNG PHƯƠNG THỨC: 6

1-/ cách bán buôn: 6

2-/ Các cách bán lẻ: 7

V-/ CÁC PHƯƠNG PHÁP ĐẨY MẠNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM: 8

I-/ KHÁI NIỆM KẾT QUẢ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ: 8

II-/ Ý NGHĨA VIỆC XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: 9

III-/ KẾT QUẢ TIÊU THỤ VÀ PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 10

1-/ Kết quả tiêu thụ: 10

2-/ Phương pháp xác định kết quả tiêu thụ: 10

IV-/ CÁC BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT: 13

1-/ Các biện pháp tăng thu nhập: 13

2-/ Các biện pháp tiết kiệm chi phí: 13

I-/ NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 14

II-/ TÀI KHOẢN SỬ DỤNG VÀ KẾT CẤU: 14

III-/ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ 16

1-/ Bán buôn 16

2-/ Bán lẻ 20

3-/ Kế toán chi phí bán hàng 23

5-/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 25

IV-/ PHƯƠNG PHÁP NGHIỆP VỤ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 26

1-/ Tài khoản sử dụng và kết cấu 26

2-/ Trình tự kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh 27

V-/ HỆ THỐNG SỔ CHI TIẾT VÀ TỔNG HỢP DÙNG ĐỂ HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ

TIÊU THỤ 28

1-/ Hạch toán chi tiết 28

2-/ Hệ thống sổ tổng hợp: 30

I-/ Ý NGHĨA VÀ NHIỆM VỤ PHÂN TÍCH 31

II-/ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TIÊU THỤ: 32

1-/ Phân tích chung tình hình tiêu thụ: 32

2-/ Phân tích tình hình tiêu thụ mặt hàng sẽ giúp cho lãnh đạo doanh nghiệp biết mặt hàng nào tiêu thụ được mặt hàng nào tiêu thụ ít,. Qua đó có biện pháp đẩy mạnh tiêu thụ. 32

3-/ Phân tích kỳ hạn tiêu thụ sản phẩm 32

4-/ Phân tích mức tiêu thụ sản phẩm 32

III-/ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH 33

1-/ Các chỉ tiêu phân tích kết quả kinh doanh 33

2-/ Các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh 34

PHẦN II: TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY XÀ PHÒNG HÀ NỘI 35

I-/ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY XÀ PHÒNG HÀ NỘI 35

1.1. Quá trình hình thành: 35

1.2. Quá trình phát triển 35

II-/ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC QUẢN LÝ - SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY XÀ PHÒNG HÀ NỘI 37

1-/ Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty 37

2-/ Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban 38

III-/ ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY XÀ PHÒNG HÀ NỘI 38

IV-/ TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM Ở CÔNG TY XÀ PHÒNG HÀ NỘI 40

4.1. Đặc điểm tình hình tiêu thụ ở Công ty Xà phòng Hà Nội 40

4.2. Công tác quản lý tình hình tiêu thụ sản phẩm của Công ty Xà phòng Hà Nội 41

4.3. Kế toán tiêu thụ sản phẩm ở Công ty Xà phòng Hà Nội 42

PHẦN III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XÀ PHÒNG HÀ NỘI 54

I-/ NHẬN XÉT VỀ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ, TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN, TÔ RCHỨC KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ 54

1-/ Về hoạt động tiêu thụ 54

2-/ Về tổ chức bộ máy kế toán 54

3-/ Về tổ chức kế toán hoạt động tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả 55

II-/ MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY XÀ PHÒNG HÀ NỘI 56

1-/ Hoàn thiện sổ kế toán chi tiết theo dõi hàng xuất gửi đại lý và tiêu thụ qua đại lý 56

2-/ Về hàng nhập bị trả lại 57

3-/ Về lập dự phòng các khoản nợ khó đòi 58

4-/ Về sổ chi tiết lãi lỗ 59

5-/ Về hạch toán khác 59

III-/ ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN VIỆC HẠCH TOÁN NGHIỆP VỤ TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ 60

KẾT LUẬN 62

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


112
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng (Giá có thuế GTGT).
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Cuối kỳ kết chuyển số thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Nếu DN phản ánh việc áp dụng cách tính thuế GTGT trực tiếp, kế toán ghi:
Nợ TK 642 - Chi phí QLDN (6425)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
Khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
Có TK 111, Có TK 112
b-/ cách gửi đại lý
Hạch toán đơn vị có hàng gửi đại lý:
- Khi xuất hàng gửi đại lý kế toán ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Khi nhận được thông báo bán hàng do đại lý thanh toán kế toán tính tiền hoa hồng để ghi sổ (tính thuế theo cách khấu trừ).
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 642 - Chi phí bán hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp
Nếu áp dụng cách tính thuế trực tiếp kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131
Có TK 151
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 157 - Hàng gửi bán
+ Kết chuyển thuế GTGT được khấu trừ:
Nợ TK 3331
Có TK 133
Nếu DN áp dụng cách tính thuế GTGT trực tiếp kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 3331
Khi nộp thuế kế toán ghi:
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112
Nếu DN hạch toán hàng tồn kho theo cách kiểm kể đầu kỳ các định khoản phản ánh doanh thu, thuế tiêu thụ giống như phương pháp kiểm kê thường xuyên còn định khoản phản ánh giá vốn như:
Đầu kỳ kết chuyển trị giá hàng gửi bán nhưng chưa tiêu thụ được:
Nợ TK 632
Có TK 157
Cuối kỳ kế toán xác định lượng hàng gửi bán nhưng chưa tiêu thụ được để định khoản:
Nợ TK 157
Có TK 632
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán.
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
TK 155,154
TK 157
TK 111,112
Thuế GTGT đầu ra
Doanh thu
Hoa hồng đại lý
Số thực nhận được từ đại lý
TK 632
TK 511
Hàng gửi đại lý
TK 3331
TK 641
Trị giá hàng đã bán
TK 133
Thuế được khấu trừ
Sơ đồ hạch toán tiêu thụ thành phẩm tại đơn vị có hàng gửi
c-/ Kế toán bán hàng trả góp:
Số lãi trả góp của người mua sẽ được tính là thu nhập tài chính:
Khi xuất bán hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Nợ TK 131 (Số tiền người mua còn phải trả).
Có TK 511
Có TK 3331
Có TK 711 (Số lãi người mua phải trả).
Số thuế GTGT đầu ra chỉ tính trên doanh thu bán hàng 1 lần theo thỏa thuận:
Đồng thời kết chuyển giá vốn:
Nợ TK 632
Có TK 155
Trong kỳ tiếp theo khi nhận tiền trả góp kế toán ghi:
Nợ TK 111
Nợ TK 112
Có TK 131
d-/ Kế toán bán hàng xuất khẩu:
* Xuất khẩu trực tiếp:
+ Khi xuất cho thành phẩm đem bán, kế toán ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 155
Có TK 153
Khi hoàn thành thủ tục hải quan để xuất hàng qua biên giới kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 157 - Hàng gửi
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán.
Khi nhận tiền của khách hàng kế toán ghi:
Nợ TK 112
Có TK 131
Cuối kỳ tính số thuế phải nộp
Nợ TK 511 - Doanh thu bán hàng
Có TK 333 - Thuế xuất khẩu
* Xuất khẩu ủy thác
Khi xuất hàng giao cho đơn vị ủy thác, kế toán ghi:
Nợ TK 157 - Hàng gửi bán
Có TK 155 - Thành phẩm
Khi đơn vị nhận ủy thác thông báo đã bán được hàng, kế toán ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu
Đồng thời kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 157
Khi trả tiền cho đơn vị ủy thác kế toán ghi:
Nợ TK 111, 112
Có TK 641 - Chi phí bán hàng
Cuối kỳ tính thuế xuất khẩu phải nộp
Nợ TK 511
Có TK 333
e-/ Còn các trường hợp được coi là tiêu thụ khác
- Hàng đổi hàng
- Trường hợp biếu, tặng, thưởng, trả lương bằng sản phẩm.
3-/ Kế toán chi phí bán hàng
Kế toán sử dụng TK 641 để hạch toán chi phí bán hàng phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm.
TK 641 cuối kỳ không có số dư gồm các TK cấp 2 sau:
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu
+ TK 6413 - Chi phí công cụ dụng cụ
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao tài sản
+ TK 6416 - Chi phí bảo hành
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài.
+ TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
Trình tự hạch toán chi phí bán hàng được khái quát trong sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng
TK 142
CCDC phân bổ nhiều lần
Phân bổ trong các kỳ sau
TK 334
TK 641
Chi phí lương nhân viên
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên bán hàng
TK 152
Về chi phí NVL
TK 153
CC, DC loại phân bổ 1 lần
TK 111,112,331...
Chi phí về dịch vụ mua ngoài
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ bán hàng
TK 111,112...
Các khoản giảm trừ chi phí bán hàng
TK 911
Kết chuyển CPBH để xác định kết quả
Kết chuyển 1 phần CPHH
TK 142
Kết chuyển vào kỳ sau
5-/ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Kế toán sử dụng TK 642 để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ kinh doanh. TK 642 cuối kỳ có số dư bao gồm các TK cấp II sau.
+ TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 - Chi phí vật liệu
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 - Thuế, phí và lệ phí
+ TK 6426 - Chi phí dự phòng
+ TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 - Chi phí bằng tiền
Trình tự hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được khái quát theo sơ đồ sau:
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 142
CCDC phân bổ nhiều lần
Phân bổ trong các kỳ sau
TK 334
TK 641
Chi phí lương nhân viên quản lý
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý
TK 152
Về chi phí NVL
TK 153
CC, DC loại phân bổ 1 lần
TK 111,112,331
Chi phí về dịch vụ mua ngoài
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ phục vụ công tác quản lý
TK 111,112
Các khoản giảm trừ chi phí quản lý doanh nghiệp
TK 911
Kết chuyển QLDN để xác định kết quả
Kết chuyển 1 phần CP QLDN
TK 142
Kết chuyển vào kỳ sau
TK 333
Thuế, phí lệ phí
IV-/ Phương pháp nghiệp vụ, xác định kết quả
1-/ Tài khoản sử dụng và kết cấu
TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh: dùng để tính toán kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kết chuyển tài khoản 911.
Bên Nợ:
+ Trị giá vốn của hàng xuất bán.
+ Chi phí bán hàng và chi phí QLDN phân bổ cho hàng bán ra.
+ Số lãi trước thuế về hoạt động kinh doanh.
+ Chi phí tài chính và chi phí bất thường.
Bên Có:
+ Doanh thu thuần về số hàng bán trong kỳ.
+ Thu nhập hoạt động tài chính và hoạt động tài chính bất thường.
+ Số lỗ của hoạt động kinh doanh.
TK 911 không có số dư cuối kỳ và được theo dõi chi tiết cho từng hoạt động sản xuất kinh doanh.
TK 421 - Lãi chưa phân phối. Kết cấu TK 421:
Bên Nợ:
+ Số lỗ về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Phân phối các khoản lỗ.
Bên Có:
+ Số thực lãi các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ Số tiền lãi của cấp dưới nộp lên số lỗ được Nhà nước cấp bù.
+ Xử lý các khoản lỗ.
Số dư Bên Có:
+ Số lãi chưa phân phối hay chưa sử dụng.
2-/ Trình tự kế toán nghiệp vụ xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh được xác định trên cơ sở kết chuyển số liệu các tài khoản doanh thu và chi phí vào TK 911
- Kết chuyển doanh thu thuần.
Nợ TK 5112 - Doanh thu bán hàng.
Nợ TK 512 - Doanh thu bán hàng nội bộ.
Có TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển trị giá vốn hàng xuất bán:
Nợ TK 911 - Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632 - Giá ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
T Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty CP vật tư nông nghiệp Quảng Bình Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ hàng hóa tại Công ty CP tập đoàn Vina Megastar Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty CP vật tư vận tải xi măng Luận văn Kinh tế 0
S Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty CP sản xuất và kinh doanh máy văn phòng Việt Luận văn Kinh tế 0
N Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Dệt 10/10 Luận văn Kinh tế 0
H Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Kim Tín Luận văn Kinh tế 0
G Tổ chức công tác kế toán tiêu thụ cà phê xuất khẩu tại tổng công ty cà phê Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm tại Nhà máy thiết bị bưu điện Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ tiêu thụ thành phẩm tại Doanh nghiệp sản xuất - Lấy ví dụ minh hoạ tại Công ty Dệt kim Đông Xuân Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
K Hoàn thiện kế toán tiêu thụ hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH TM & DV Ngọc Hà Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top