sinhradeiu119
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty sản xuất và dịch vụ xuất nhập khẩu rau qua Sài Gòn
Khi có nhu cầu mua hàng(bán hàng) và được sự đồng ý của Ban Giám Đốc, phòng kinh doanh tiến hành ký hợp đồng với người bán( người mua). Hợp đồng được lập thành 4 bản, 2 bản người mua(người bán) giữ, 2 bản còn lại công ty giữ(1 bản lưu ở phòng kinh doanh, 1 lưu ở phòng kế toán). Căn cứ vào hợp đồng và các chứng từ gốc như: hoá đơn mua hàng, chứng từ thu mua, bảng kê thu mua, Kế toán thanh toán tiến hành kiểm tra số lượng, tên hàng, tổng thành tiền, chữ ký của thủ kho, Kế toán trưởng để lập phiếu nhập kho(phiếu xuất kho). Đồng thời, kế toán còn căn cứ vào giấy đề nghị thanh toán, giấy tạm ứng để lập phiếu chi và uỷ nhiệm chi.
+ Kế toán quá trình mua hàng:
Đối với hàng nông sản như: rau quả tươi, nấm muối, cafe chủ công ty mua từ nông lâm trường của các hợp tác xã nông lâm hay mua từ các nông dân trực tiếp sản xuất, các đầu mối giao thông
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-chuyen_de_ke_toan_tieu_thu_va_xac_dinh_ket_qua_hoat_dong_kin_s8XRtBWJ9B.png /tai-lieu/chuyen-de-ke-toan-tieu-thu-va-xac-dinh-ket-qua-hoat-dong-kinh-doanh-cua-cong-ty-san-xuat-va-dich-vu-xuat-nhap-khau-rau-89176/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Cán bộ công nhân viên, chủ yếu xuất thân từ ngành nông nghiệp. Cho nên, có một số nghiệp vụ xuất nhập khẩu hoạch toán chưa đạt yêu cầu cao.
Do ngành nghề kinh doanh là các mặt hàng nông sản, chủ yếu là nông sản thô chỉ qua sơ chế. Cho nên, giá trị kinh tế thấp, thị trường bấp bênh. Dẫn đến khó khăn trong việc tăng doanh số và lợi nhuận của công ty.
Chương 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Những vấn đề chung về tiêu thụ và xác định kết quả hoạt động kinh doanh:
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả của nhiều hoạt động tạo thành như hoạt động bán hàng, hoạt động tài chính và các hoạt động khác.
Kết quả kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ bán ra, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Các chủ doanh nghiệp quan tâm nhất đến những thông tin về kết quả kinh doanh. Do vậy, chủ doanh nghiệp thông thường đòi hỏi Kế toán phải cung cấp những thông tin về doanh thu, chi phí về kết quả của từng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, từng loại hoạt động của từng đơn vị.
Kế toán tiêu thụ:
Kế toán doanh thu bán hàng:
Khái niệm, đặc điểm, nhiệm vụ
Khái niệm : Theo chuẩn mực kế toán về doanh thu và thu nhập khác thì : Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu.
Đặc điểm: Dùng để phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán, các khoản nhận được từ nhà nước về trợ cấp, trợ giá khi thực hiện nhiệm vụ cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ theo yêu cầu của nhà nước.
Nhiệm vụ: Phản ánh, ghi nhận doanh thu bán hàng khi có một khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ.( Khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ được xác định tiêu thụ là khối lượng sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ giao cho khách hàng hay đã thực hiện, cung cấp theo yêu cầu của khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán).
Những nguyên tắc về kế toán doanh thu :
Theo thông tư 89/2002/TT – BTC của bộ tài chính căn cứ theo quyết định số 149/2001/ QĐ – BTC ngày 31/12/2001 ban hành quyết định, hướng dẫn sửa đổi, bổ sung chế độ kế toán doanh nghiệp của bộ tài chính về chuẩn mực doanh thu như sau.
Đổi tên tài khoản(Tk) 511 ‘‘ Doanh thu bán hàng” (DTBH) thành Tk 511 ‘‘ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” ( DTBH & CCDV )
* Hạch toán Tk 511 ‘‘DTBH & CCDV” cần quy định như sau:
Đối với hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế giá trị giá tăng ( GTGT) theo phương pháp khấu trừ, ‘‘ DTBH & CCDV” là giá bán chưa có thuế GTGT.
Đối với sản phẩm hàng hoá không thuộc diện chịu thuế GTGT hay chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì ‘‘DTBH & CCDV” là giá thanh toán.
Trường hợp bán hàng theo cách trả chậm, trả góp thì doanh nghiệp ghi nhận “DTBH & CCDV” theo giá bán trả ngay và ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính phần lãi trả chậm phù hợp với thời điểm ghi nhận doanh thu.
Những doanh nghiệp nhận gia công vật tư, hàng hoá thì chỉ phản ảnh vào “DTBH & CCDV” số tiền gia công thực tế được hưởng, không bao gồm giá trị vật tư, hàng hoá nhận gia công.
Đối với hàng hoá nhận bán đại lý, ký gửi theo cách bán đúng giá hưởng hoa hồng thì hạch toán vào “DTBH & CCDV” phần hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng.
Những sản phẩm, hàng hoá được xác định là tiêu thụ, nhưng vì lí do về chất lượng, về quy cách người mua từ chối thanh toán, gửi trả lại người bán hay yêu cầu người bán giảm giá và được doanh nghiệp chấp nhận, hay người mua, mua hàng với khối lượng lớn được hưởng chiết khấu thương mại thì các khoản giảm trừ doanh thu bán hàng được theo dõi riêng biệt trên các tài khoản 531 “hàng bán bị trả lại” hay tài khoản 532 “giảm giá hàng bán”, tài khoản 521 “chiết khấu thương mại”.
Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn bán hàng và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua thì chưa được coi là tiêu thụ và không được ghi nhận vào tài khoản 511 “DTBH &CCDV” mà chỉ ghi nhận vào bên có tài khoản 131 “ phải thu khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi giao hàng cho người mua thì mới ghi nhận vào tài khoản doanh thu.
Hạch toán doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ, doanh thu nội bộ:
Chứng từ
+ Hoá đơn giá trị gia tăng, hoá đơn bán hàng
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ tài khoản 511,512
Tài khoản sử dụng
+Kế toán sử dụng tài khoản 511 “DTBH & CCDV”
+Nội dung và kết cấu TK 511
Tài khoản 511
- Số thuế tiêu thụ đặc biệt hay thuế xuất khẩu phải nộp
- Thuế GTGT phải nộp ở doanh nghiệp(phương pháp trực tiếp)
Trị giá hàng bán bị trả lại và các khoản giảm giá hàng bán
- Kết chuyển doanh thu thuần sang Tk 911 để xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu bán hàng phát sinh trong kỳ
Tk 511 không có số dư cuối kỳ.
Tk 511 có 4 tài khoản cấp 2.
* Tk 512 “Doanh thu bán hàng nội bộ”
Tài khoản này có nội dung và kết cấu tương tự như Tk 511
Một số nghiệp vụ
Tk 333 Tk 511(512) Tk 111, 112
(1) (5)
Tk 521 Tk 311,315
(2) (6)
Tk 531 Tk 334
(3) (7)
Tk 532 Tk 131
(4) (8)
Tk 911 Tk 152
(10) (9)
Diễn giải:
(1): Các khoản thuế tính trừ vào doanh thu( Thuế TTĐB, Thuế XK )
(2): Khoản chiết khấu kết chuyển
(3): Hàng bán bị trả lại kết chuyển
(4): Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển
(5): Doanh thu bán hàng đã thu tiền
(6): Doanh thu được chuyển thẳng để trả nợ
(7): Trả lương, thưởng bằng thành phẩm
(8): Doanh thu bán hàng chưa thu tiền
(9): Doanh thu bán hàng( trao đổi hàng)
(10): Cuối kỳ kết chuyển doanh thu thuần
Kế toán chiết khấu thương mại
Đặc điểm, nhiệm vụ
Đặc điểm: Dùng để phản ảnh toàn bộ số tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ cho người mua hàng, do người mua hàng đã thanh toán số tiền mua hàng hoá, dịch vụ trước thời hạn thanh toán đã thoả thuận hay vì 1 lý do ưu đãi khác.
Nhiệm vụ: Được hạch toán khi việc thanh toán tiền mua hàng được kết thúc trước thời hạn thanh toán giữa người bán với người mua.
Được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng. Trong kỳ hạch toán chiết khấu thương mại thực tế phát sinh được phản ánh bên Nợ TK 521 “CKTM”, cuối kỳ kết chuyển sang TK 511 để xác định doanh thu thuần của khối lượng sản phẩm thực hiện trong kỳ hạch toán.
Những quy định về kế toán chiết khấu thương mại:
Trường hợp người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu, thì khoản chiết khấu thương mại được ghi giảm trừ vào giá bán trên hoá đơn GTGT hay hoá đơn bán hàng lần cuối cùng.
Trường hợp khách hàng không tiếp tục mua hàng hay khi số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn bán hàng lần cuối thì phải chi tiền chiết khấu cho người mua. Khoản chiết khấu thương mại trong các trường hợp này được hạch toán vào TK 521( tài khoản này được theo dõi chi tiết cho từng khách hàng và từng loại hàng)
Hạch toán chiết khấu thương mại:
Chứng từ
+ Sổ chi tiết bán hàng
+ Sổ cái tài khoản 511, 521
Tài khoản sử dụng
+ Kế toán sử dụng Tk 521 “ chiết khấu thương mại”
+ Nội dung và kết cấu TK 521
Tk 521
Khoản chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng
Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại phát sinh vào Tk 511 để tính doanh thu thuần
(Tk 521 không có số dư cuối kỳ)
Tk 521 có 3 Tài khoản cấp 2
Một số nghiệp vụ
Tk 111,112,131 Tk 521 Tk 3331
(1) (2)
Tk 511
(3)
Diễn giải:
(1): Trị giá số tiền chiết khấu thương mại thực tế phát sinh
(2): Thuế GTGT được khấu trừ
(3): Cuối kỳ kết chuyển số tiền chiết khấu thương mại đã chấp thuận cho người mua sang tài khoản doanh thu.
Kế toán hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán
Đặc điểm : Phản ánh trị giá của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã tiêu thụ bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng như: hàng bị mất, hàng kém chấ lượng, hàng không đúng chuẩn loại, quy cách.
Trong kỳ kế toán, giá trị của hàng bị trả lại, khoản giảm giá hàng bán được phản ánh bên Nợ Tk 531 “hàng bán bị trả lại”, Tk 532 “giảm giá hàng bán”. Cuối kỳ tổng giá trị hàng bán bị trả lại dược kết chuyển sang Tk 511 để xác định doanh thu thuần.
Hạch toán hàng bị trả lại, giảm giá hàng bán:
* Chứng từ:
+ Sổ chi tiết Tk 531, Tk532
+ Sổ cái Tk 531, Tk532
* Tài khoản sử dụng
+ Kế toán sử dụng Tk 531 “hàng bán bị trả lại”
Tk 532 “ giảm giá hàng bán”
+Nội dung và kết cấu Tk 531, Tk532
Tk 531
Doanh thu của hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Kết chuyển doanh thu hàng bán bị trả lại sang Tk 511 để tính doanh thu thuần
(Tk 531 không có số dư cuối kỳ)
Tk 532
Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng phát sinh trong kỳ.
Kết chuyển toán bộ số giảm giá hàng bán sang Tk 511 để tính doanh thu thuần.
(Tk 532 không có số dư cuối kỳ)
Tk 531, Tk 532 được mở chia tiết từng loại hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ.
* Một số nghiệp vụ
Tk 111,112,131 Tk 531,532 Tk 3331
(1) (2)
Tk 511(512)
(3)
Diễn giải:
(1): Giá bán ...