các bạn ơi giúp mình chút nhé.Trong năm 2009 mình chưa nộp thuế TNDN tạm tính theo quý chỉ có nộp thuế TNDN năm 2008 thôi.Tới cuối năm mình kết chuyển số thuế TNDN năm 2009 Nợ 911/Có 8211 có đúng ko?Và khi kết chuyển để XDKQKD cũng như lên bảng cân đối kế toán mình lấy số phải nộp chưa miễn giảm hay số dã giảm.VD năm 2009 số thuế TNDN cả năm phải nộp là 6.751.988 trừ đi số miễn giảm theo NQ 30/2008 của chính phủ thì số phải nộp là 4.680.367 vậy mình sẽ lấy số nào khi kết chuyển 8211 và len bảng cân đối kế toán cũng như bảng cân đối kế toán.CẢm ơn các bạn nhiều nhé.
 

Tau

New Member
Trích:
Nguyên văn bởi hoadatmuong các bạn ơi giúp mình chút nhé.Trong năm 2009 mình chưa nộp thuế TNDN tạm tính theo quý chỉ có nộp thuế TNDN năm 2008 thôi.Tới cuối năm mình kết chuyển số thuế TNDN năm 2009 Nợ 911/Có 8211 có đúng ko?Và khi kết chuyển để XDKQKD cũng như lên bảng cân đối kế toán mình lấy số phải nộp chưa miễn giảm hay số dã giảm.VD năm 2009 số thuế TNDN cả năm phải nộp là 6.751.988 trừ đi số miễn giảm theo NQ 30/2008 của chính phủ thì số phải nộp là 4.680.367 vậy mình sẽ lấy số nào khi kết chuyển 8211 và len bảng cân đối kế toán cũng như bảng cân đối kế toán.CẢm ơn các bạn nhiều nhé.
1.Thuế năm 2008 bạn vừa tính vào CP năm 2008 rồi thì năm 2009 bạn không tính là cf để XĐKD nũa. Khi nộp N3334/C111.1122. Trích:
Thuật ngữ “Thuế thu nhập Doanh nghiệp” vừa có từ lâu và chuyện hiểu, áp dụng các quy định về thuế thu nhập Doanh nghề (TNDN) đối với các Doanh nghề đã tương đối quen thuộc. Thế nhưng các thuật ngữ “Thuế Thu nhập Doanh nghề hoãn lại phải trả, Tài sản thuế thu nhập Doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp...”có thể nói là tương đối mới lạ và gây bất ít khó khăn cho các Doanh nghề trong chuyện hiểu và vận dụng theo quy định của chuẩn mực kế toán số 17 – Thuế thu nhập Doanh nghiệp.Nhằm làm ra (tạo) nên sự đơn giản hơn, dễ hiểu hơn cho những kế toán viên, cán bộ thuế khi giải quyết vấn đề liên quan này, trong giới hạn bài viết này Tác giả xin đi vào phân tích, hệ thống hoá những vấn đề cơ bản theo quy định của Chuẩn mực và Thông tư hiện hành trên các khía cạnh sau: Những khái niệm cơ bản về thuế TNDN; Hạch toán thuế TNDN hiện hành; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính riêng của Doanh nghiệp; Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính hợp nhất.Thứ nhất, Những khái niệm cơ bản - Thuế thu nhập Doanh nghề hiện hành: Là số thuế TNDN phải nộp (hay thu hồi được) tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN của năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hiện hành: Thuế TNDN hiện hành = Thu nhập chịu thuế trong năm hiện hành x Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành• Để phản ánh thuế TNDN hiện hành, kế toán sử dụng Tài khoản 3334 – Thuế TNDN, Tài khoản 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành - Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Là thuế TNDN sẽ phải nộp trong tương lai tính trên các khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế TNDN trong năm hiện hành. Công thức xác định thuế TNDN hoãn lại phải trả: Thuế thu nhập hoãn lại phải trả = Tổng chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế trong năm x Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành• Chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế trong năm: Là các khoản chênh lệch tạm thời (gian) làm phát sinh thu nhập chịu thuế khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hay nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả được ghi nhận cho tất cả các khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế trừ khi thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ ghi nhận ban đầu của một Tài sản hay Nợ phải trả của một giao dịch mà giao dịch này bất ảnh hưởng đến lợi nhuận kế toán hay lợi nhuận tính thuế TNDN (hay lỗ tính thuế) tại thời (gian) điểm phát sinh giao dịch. • Để phản ánh khoản Thuế thu nhập hoãn lại phải trả này, Thông tư quy định sử dụng Tài khoản 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả, Tài khoản 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại - Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Là thuế TNDN sẽ được trả lại trong tương lai tính trên các khoản: chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế chưa sử dụng; Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản ưu đãi thuế chưa sử dụng. Công thức xác định thuế Tài sản thuế TNDN: Tài sản thuế Thu nhập hoãn lại = Tổng chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ phát sinh trong năm + Giá trị được khấu trừ chuyển sang năm sau của các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi thuế chưa sử dụng X Thuế suất thuế TNDN theo quy định hiện hành• Chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ: Là các khoản chênh lệch tạm thời (gian) làm phát sinh các khoản được khấu trừ khi xác định thu nhập chịu thuế TNDN trong tương lai khi mà giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hay Nợ phải trả liên quan được thu hồi hay được thanh toán. • Doanh nghề chỉ được ghi nhận tài sản thuế Thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ này khi và chỉ khi chắc chắn có đủ lợi nhuận tính thuế trong tương lai để sử dụng các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ, các khoản lỗ tính thuế và ưu đãi về thuế chưa sử dụng. • Để phản ánh khoản mục Tài sản thuế thu nhập hoãn lại theo quy định của Thông tư kế toán sử dụng Tài khoản 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại, Tài khoản 8212- Chi phí thuế thu nhập hoãn lại. - Chênh lệch tạm thời: Là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ của các khoản mục Tài sản hay Nợ phải trả trong Bảng cân đối kế toán và cơ sở tính thuế thu nhập của các khoản mục này.Thứ hai, Hạch toán Thuế thu nhập doanh nghề hiện hành1. Hàng quý, xác định số thuế tạm nộp vào NSNN, kế toán ghi:Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: số tạm tính Có TK 3334- Thuế TNDN: số tạm tínhKhi thực nộp số thuế này: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112...2. Trường hợp phát hiện sai sót bất trọng yếu của khoản thuế TNDN các năm trước, Doanh nghề được hạch toán điều chỉnh số thuế tăng hay giảm của các năm trước này vào chi phí thuế TNDN hiện hành năm phát hiện sai sót:+ Nếu thuế TNDN hiện hành của các năm trước phải nộp bổ sung, kế toán ghi: Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: Phần sai sót nộp bổ sung Có TK 3334 – Thuế TNDN: Phần sai sót nộp bổ sungKhi thực nộp số thuế này: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112...+ Nếu thuế TNDN hiện hành của các năm trước được ghi giảm, kế toán ghi: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN hiện hành: Phần chênh lệch giảm Có TK 8221 – Chi phí thuế TNDN hiện hành: Phần chênh lệch giảm3. Cuối năm tài chính- So sánh số vừa tạm nộp với số thuế TNDN quyết toá phải nộp trong năm, kế toán ghi:+ Nếu số thuế TNDN tạm nộp lớn hơn số quyết toán năm phải nộp Nợ TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Phần nộp bổ sung Có TK 3334 – Thuế TNDN: Phần nộp bổ sungKhi thực nộp số thuế này: Nợ TK 3334 – Thuế TNDN Có TK 111, 112...+ Nếu số thuế TNDN tạm nộp nhỏ hơn số quyết toán năm phải nộp Nợ TK 3334- Thuế TNDN: Chênh lệch giảm Có TK 8211- Chi phí thuế TNDN hiện hành: Chênh lệch giảm- So sánh tổng số phát sinh bên Nợ TK 8211 và tổng số phát sinh bên Có TK 8211 để kết chuyển chi phí thuế thu nhập Doanh nghề hiện hành xác định kết quả kinh doanh trong kỳ, kế toán ghi:+ Nếu TK 8211 có tổng số phát sinh bên bên Nợ lớn hơn tổng số phát sinh bên Có Nợ TK 911 –Xác định kết quả kinh doanh Có TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành+ Nếu TK 8211 có tổng số phát sinh bên bên Nợ nhỏ hơn tổng số phát sinh bên Có Nợ TK 8211 – Chi phí thuế TNDN hiện hành Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh Thứ ba, Cách xác định, kỹ thuật hạch toán trên Báo cáo tài chính riêng của Doanh nghiệp- Xác định các khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế trong năm: Cuối năm tài chính, khi lập Báo cáo tài chính, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của Tài sản và các khoản Nợ phải trả làm căn cứ xác định khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế. Các khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế”. “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế” dùng để phản ánh rõ hơn từng khoản chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế (từng Tài sản, từng Nợ phải trả, từng giao dịch).+ Xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Cuối năm tài chính, căn cứ vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) chịu thuế” và các khoản do áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hay điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước kế toán lập “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại phải trả”- Các nghề vụ hạch toán cụ thể: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào “Bảng xác định thuế thu nhập hoãn lại”4. So sánh thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong năm với thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong năm.+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm lớn hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong năm, kế toán ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế TNDN hoãn lại: Phần chênh lệch Có TK 347 – Thuế Thu nhập hoãn lại phải trả : Phần chênh lệch+ Nếu số thuế thu nhập hoãn phải trả phát sinh trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập hoãn lại phải trả trả nhập trong năm, kế toán ghi: Nợ TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả: Phần chênh lệch Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch5. Trường hợp thuế thu nhập hoãn lại phải trả phát sinh từ chuyện áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hay điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán ghi:+ Nếu phải điều chỉnh tăng thuế thu nhập hoãn lại Tăng Số dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Nợ) Giảm Số dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có) Tăng Số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả+ Nếu phải điều chỉnh giảm thuế thu nhập hoãn lại Giảm Số dư Có đầu năm TK 347 – Thuế thu nhập hoãn lại phải trả Tăng Số dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Có) Giảm số dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số dư Nợ)- Xác định các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ trong năm: Cuối năm tài chính, kế toán phải xác định cơ sở tính thuế của Tài sản và các khoản Nợ phỉa trả làm căn cứ xác định các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ. Các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ được phản ánh vào “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ”. “Bảng xác định chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ” dùng để phản ánh rõ hơn từng khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ phát sinh trong năm (từng Tài sản, từng khoản Nợ phải trả, từng giao dịch)+ Trường hợp, Doanh nghề không có tiềm năng chắc chắn sẽ có được lợi nhuận tính thuế trong tương lai, kế toán bất được ghi nhận Tài sản thuế thu nhập hoãn lại tính trên các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ phát sinh trong năm. Toàn bộ các khoản chênh lệch tạm thời (gian) được khấu trừ này được theo dõi riêng trên “Bảng theo dõi chênh lệch tạm thời (gian) được kháu trừ chưa sử dụng” làm căn cứ xác định Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trong các năm sau khi Doanh nghề có đủ lợi nhuận chịu thuế thu nhập để thu hồi Tài sản thuế thu nhập hoãn lại này.- Các nghề vụ hạch toán cụ thể: Cuối năm tài chính, kế toán căn cứ vào “Bảng xác định Tài sản thuế thu nhập hoãn lại”6. So sánh Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm với Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trả nhập trong năm.+ Nếu Tài sản thuế thu nhập hoãn phát sinh trong năm lớn hơn Tài sản thuế thu nhập hoãn lại trả nhập trong năm, kế toán ghi nhận bổ sung phần chênh lệch nếu chắc chắn rằng trong tương lai Doanh nghề có đủ lợi nhuận tính thuế để thu hồi Tài sản thuế thu nhập hoãn lại được ghi nhận trong năm hiện tại: Nợ TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch tăng Có TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch tăng+ Nếu Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh trong năm nhỏ hơn Tài sản thuế thu nhập trả lại trong năm, kế toán ghi: Nợ TK 8212 – Chi phí thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch giảm Có TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại: Phần chênh lệch giảm(7) Trường hợp Tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát sinh từ chuyện áp dụng hồi tố thay đổi chính sách kế toán hay điều chỉnh hồi tố các sai sót trọng yếu của các năm trước, kế toán ghi:+ Nếu điều chỉnh tăng Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tăng số Dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tăng số Dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Có) Giảm số Dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Nợ)+ Nếu điều chỉnh giảm Tài sản thuế thu nhập hoãn lại Tăng số Dư Nợ đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Nợ) Giảm số Dư Có đầu năm TK 4211 (nếu TK 4211 có số Dư Có) Giảm số Dư Nợ đầu năm TK 243 – Tài sản thuế thu nhập hoãn lại
 

Clintwood

New Member
Trích:
Nguyên văn bởi hoadatmuong các bạn ơi giúp mình chút nhé.Trong năm 2009 mình chưa nộp thuế TNDN tạm tính theo quý chỉ có nộp thuế TNDN năm 2008 thôi.Tới cuối năm mình kết chuyển số thuế TNDN năm 2009 Nợ 911/Có 8211 có đúng ko?Và khi kết chuyển để XDKQKD cũng như lên bảng cân đối kế toán mình lấy số phải nộp chưa miễn giảm hay số dã giảm.VD năm 2009 số thuế TNDN cả năm phải nộp là 6.751.988 trừ đi số miễn giảm theo NQ 30/2008 của chính phủ thì số phải nộp là 4.680.367 vậy mình sẽ lấy số nào khi kết chuyển 8211 và len bảng cân đối kế toán cũng như bảng cân đối kế toán.CẢm ơn các bạn nhiều nhé.
Chung quy là dòng màu xanhThuế TNDN phải nộp = thuế TNDN phát sinh năm 2009- phần thuế TNDN được giảm theo TT 03/2009.Như vậy khi định khỏan chỉ lấy số thuế TNDN còn phải nộp :4.680.697 , còn gnoài ra bất quan tậm.Xem cài của stev để biết thêm hạch tóan.Về bảng cân dối phát sinh và bảng cân đối kế tóan em xem phần cách lập BCTC.TK 8211 kết chuyển sang TK 911 sau đó kết chuyển sang TK 421 để xác định kết quả KD .Nó nằm ở lợi nhuận chưa phân phối
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D KẾT QUẢ QUAN TRẮC CHUYỂN VỊ NGANG CỪ LARSEN Khoa học Tự nhiên 0
K giải pháp và kết quả đạt được trong chuyển dịch cơ cấu cây trồng theo hướng sản xuất hàng hoá ở xã Ngọc Quan – huyện Đoan Hùng – tỉnh Phú Thọ Luận văn Kinh tế 0
T Hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TM XNK Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
N Nghiên cứu và xây dựng một thuật toán mã hóa thông điệp nhờ kết hợp giữa mật mã chuyển vị và mật mã Vigenere Công nghệ thông tin 0
C Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá Xuất khẩu và Kết quả tiêu thụ hàng Xuất khẩu tại Công ty Dịch vụ & Thương mại – TSC Luận văn Kinh tế 0
P Hoàn thiện công tác hạch toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty dược phẩm trung ương I Luận văn Kinh tế 0
A Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá nhập khẩu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vật tư và xuất nhập khẩu hoá chất Luận văn Kinh tế 0
O Thực trạng và giải pháp hoàn thiện hạch toán lưu chuyển hàng hoá xuất khẩu và xác định kết quả tiêu thụ hàng xuất khẩu tại Công ty xuất nhập khẩu Thiết bị toàn bộ và kỹ thuật Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hoá và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty Điện máy TP HCM Luận văn Kinh tế 0
R Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty vận chuyển khách du lịch Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top