nguyenthaoanh91
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Khảo sát sự ảnh hưởng của nhiệt độ và PH đến tốc độ lắng trong nước mía
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM TẠ: .i
TÓM TẮT:.ii
MỤC LỤC: .iii
DANH SÁCH BẢNG: .vii
DANH SÁCH HÌNH:.viii
DANH SÁCH ĐỒTHỊ: .ix
Phần I: BÁO CÁO THỰC TẬP NHÀ MÁY:. 1
ChươngI: GIỚI THIỆU: . 1
1.1. Tổng quan:.1
1.2. Vài nét vềnhà máy đường Phụng Hiệp: .1
1.2.1.Quá trình hình thành và phát triển: .1
1.2.2. Vịtrí kinh tế: .2
1.2.3. Bốtrí mặt bằng nhà máy:.4
1.2.4. Cơcấu tổchức nhà máy: .5
Chương II: CÔNG NGHỆVÀ THIẾT BỊSẢN XUẤT ĐƯỜNG:.6
2.1. Nguyên liệu cây mía: .6
2.1.1. Yêu cầu vềnguyên liệu: .6
2.1.2. Quy định chất mía: .6
2.2. Một sốkhái niệm các thuật ngữ:.6
2.3. Quy trình công nghệsản xuất:.9
2.4. Sơ đồnấu đường 3 hệA, B, C:. 10
2.5. Mô tảcác quá trình cơbãn trong sản xuất đường: . 11
2.6. Kiểm soát các thông sốkỹthuật theo lưu trình công nghệ:. 15
Chương III: MÔ TẢVÀ GIẢI THÍCH NGUYÊN LÝ HOẠT ĐỘNG, CÁCH
VẬN HÀNH CỦA MỘT SỐTHIẾT BỊCHÍNH:. 24
3.1. Thiết bịép:. 24
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công NghệThực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
iv
3.1.1. Cấu tạo:. 24
3.1.2. Nguyên lý hoạt động: . 24
3.1.3. Cách vận hành:. 24
3.2. Thiết bịtruyền nhiệt:. 26
3.2.1. Thiết bịtruyền nhiệt ống chùm:. 26
3.2.2. Thiết bịtruyền nhiệt dạng tấm:. 29
3.3. Thiết bịlắng:. 31
3.3.1. Cấu tạo:. 31
3.3.2. Nguyên lý hoạt động: . 32
3.3.3. Cách vận hành:. 32
3.4. Thiết bịlọc:. 33
3.4.1. Cấu tạo:. 33
3.4.2. Nguyên lý hoạt động: . 34
3.4.3. Cách vận hành:. 34
3.5. Thiết bịcô đặc: . 36
3.5.1. Cấu tạo:. 36
3.5.2. Nguyên lý hoạt động: . 37
3.5.3. Cách vận hành:. 38
3.6. Thiết bịnấu đường:. 40
3.6.1. Cấu tạo:. 40
3.6.2. Nguyên lý hoạt động: . 41
3.6.3. Cách vận hành:. 42
3.7. Thiết bịtrợtinh:. 43
3.7.1. Nhiệm vụ:. 43
3.7.2. Phân loại: . 44
3.8. Thiết bịly tâm:. 49
3.8.1 Thiết bịly tâm gián đoạn (ly tâm A):. 49
3.8.2 Thiết bịly tâm liên tục (ly tâm B và C): . 52
Chương IV: CÁC PHÂN XƯỞNG PHỤ:. 54
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công NghệThực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
v
4.1. Phân xưởng lò hơi:. 54
4.1.1. Lưu trình sản xuất hơi: . 54
4.1.2. Kiểm soát lưu trình sản xuất hơi:. 55
4.2. Khu xửlý nước thải: . 56
4.2.1. Quy trình xửlý nước thải: . 56
4.2.2. Kiểm soát lưu trình xửlý nước thải: . 57
4.2.3. Cách vận hành khu xửlý nước thải:. 57
Chương V: MỘT SỐYÊU CẦU VỀTHÀNH PHẨM:. 59
5.1. Chỉtiêu chất lượng đường thành phẩm:. 59
5.2. Yêu cầu kỹthuật đối với bao PP và PE chứa đường thành phẩm:. 60
5.3. Những biến đổi của đường trong quá trình bảo quản:. 61
5.3.1. Đường bị ẩm: . 60
5.3.2. Đường đóng bánh:. 61
5.3.3. Thành phần đường giảm:. 61
Phần II: KHẢO SÁT SỰ ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘVÀ pH ĐẾN
TỐC ĐỘLẮNG NƯỚC MÍA HỖN HỢP:. 63
Chương I: LÝ THUYẾT VỀQUÁ TRÌNH LẮNG TRONG NƯỚC MÍA: . 63
1.1. Mục đích:. 63
1.2. Nguyên lý lắng các hạt lơlửng trong nước mía: . 63
1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình lắng trong nước mía:. 63
1.3.1. Khối lượng riêng của các hạt:. 64
1.3.2. Nhiệt độ: . 64
1.3.3. pH: . 64
1.4. Cách tính vận tốc của quá trình lắng trong nước mía:. 65
Chương II: PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP THÍ NGHIỆM:. 67
2.1. Phương tiện thí nghiệm:. 67
2.1.1. Thiết bịvà dụng cụthí nghiệm: . 67
2.1.2. Hóa chất:. 67
2.2. Phương pháp thí nghiệm: . 67
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công NghệThực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
vi
2.2.1. Mục đích: . 67
2.2.2. Chuẩn bịmẫu: . 67
2.2.3. Cách bốtrí thí nghiệm: . 68
2.2.4. Tiến hành thí nghiệm:. 69
2.2.5. Kết quảthu nhận: . 69
Chương III: KẾT QUẢ- THẢO LUẬN:. 70
3.1. Ảnh hưởng của nhiệt độvà pH đến độ đục nước chè trong:. 70
3.2. Sựthay đổi vận tốc lắng theo pH và nhiệt độ
ứng với thời gian khác nhau:. 72
3.3. Sựbiến đổi hàm lượng đường khửtheo nhiệt độ
và pH của quá trình lắng: . 75
Chương IV: KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ:. 77
4.1. Kết luận: . 77
4.2. Kiến nghị: . 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO:. 78
PHỤLỤC: .x
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-03-13-chuyen_de_khao_sat_su_anh_huong_cua_nhiet_do_va_ph_den_toc_d_1IGNOy1i0m.png /tai-lieu/chuyen-de-khao-sat-su-anh-huong-cua-nhiet-do-va-ph-den-toc-do-lang-trong-nuoc-mia-92158/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
trong bộ gia nhiệt.
Chú ý: Trước khi mở nắp gia nhiệt phải đảm bảo xả hết nước mía bên trong gia nhiệt.
3.2.2. Thiết bị truyền nhiệt dạng tấm
a. Cấu tạo
Thiết bị gồm 100 tấm truyền nhiệt. Trên mỗi tấm có nhiều rãnh nhỏ đan xen nhau và
gắn roong. Trên mỗi tấm có 4 lỗ dẫn dung dịch và hơi. Phía trên và phía dưới của các
tấm có 2 rãnh gắn vào 2 trục để ghép các tấm lại với nhau.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
30
Hình I. 7: Cấu tạo thiết bị gia nhiệt dạng tấm (nguồn từ nhà máy)
1 – Khung
2 – Tấm gia nhiệt
3 – Đường dung dịch vào
4 – Đường khí vào
5 - Roong
b. Nguyên lý hoạt động
Hơi đi vào các lỗ trên, đi qua các rãnh của các tấm truyền nhiệt rồi đi ra ở phía dưới.
Còn dung dịch đi vào lỗ dưới đi qua rãnh của các tấm truyền nhiệt rồi đi ra ở phía
trên. Dung dịch nước mía và hơi tiếp xúc gián tiếp qua tấm truyền nhiệt đặt xen kẽ
nhau. Roong có 2 tác dụng: Không cho hơi và dung dịch tiếp xúc với nhau, không cho
hơi và dung dịch thoát ra khỏi thiết bị.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
31
3.3. Thiết bị lắng
3.3.1. Cấu tạo
Hình I. 8: Cấu tạo thiết bị lắng
1 – Bồn chứa dịch chảy tràn
2 – Ống dẫn chè trong xuống sàn cong
3 – Ống dẫn dung dịch trong khoang ra
4 – Cánh khuấy
5 và 9 – Lỗ dẫn nước mía ra các khoang
6 – Van xã bùn
7 – Hộc chứa bùn
8 – Ống dẫn bùn ra
10 – Cánh gạt phụ
11 – Ngăn phân phối
12 – Motor
Thiết bị có thân hình trụ, đáy hình côn gồm 5 ngăn, ngăn trên cùng là ngăn phân phối.
Ở tâm thiết bị là trục tâm dạng rỗng, trên trục ứng với vị trí của từng ngăn có gắn các
thanh cào, trên thanh cào có gắn các cánh gạt bùn có tác dụng đưa bùn ở mỗi ngăn
hướng về hộc bùn ở ống trung tâm. Trục trung tâm được dẫn động bằng một motor
thông qua bộ giảm tốc bánh vít trục vít. Trên trục khuấy ứng với vị trí của mỗi ngăn là
các lỗ phân phối nước mía. Đầu trên của ống trung tâm được thông với khí trời. Trên
thân thiết bị có các cửa dùng để tu bổ, sữa chữa. Phần trên của mỗi ngăn có lắp đường
ống chạy dọc theo chu vi thiết bị để thu nhận nước mía trong. Phía dưới các ngăn lắng
có lắp các nón có tác dụng ổn định dòng chảy của nước mía.
1
2
3
4
5
6
7
9
8
10
12
11
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
32
3.3.2. Nguyên lý hoạt động
Nước mía đi vào ngăn phân phối trên cùng, từ ngăn này nó đi vào ống phân phối trung
tâm. Từ ống trung tâm nước mía theo các lỗ phân phối ở mỗi ngăn đi vào mỗi ngăn. Ở
mỗi ngăn nước mía đi từ ống trung tâm ra ngoài thân thiết bị. Trong quá trình di
chuyển của nước mía các chất kết tủa lắng xuông đáy của mỗi ngăn và được cánh gạt
bùn đưa về chứa ở các hộc bùn, từ hộc chứa bùn, bùn sẽ di chuyển dọc theo bên ngoài
ống trung tâm đi xuống đáy thiết bị và tập trung ở ngăn cuối cùng. Sau đó được lấy ra
ngoài ở đáy thiết bị. Phần nước mía trong ở mỗi ngăn sẽ đi ra ngoài thông qua ống thu
nhận nước mía.
3.3.3. Cách vận hành
Kiểm tra
• Kiểm tra tình trạng dầu bôi trơn hộp giảm tốc và bánh vít ống trung tâm đảm bảo
dầu còn tốt và đủ, ống trung tâm và cánh gạt bùn bồn lắng có hoạt động tốt không.
• Kiểm tra các van rút chè trong, rút bùn lắng có đóng mở tốt không.
• Kiểm tra các nắp và cửa vệ sinh đã đóng kín chưa.
• Kiểm tra dầu bôi trơn bơm trợ lắng đảm bảo còn tốt và đủ; động cơ và bơm đảm bảo
hoạt động tốt.
• Kiểm tra van liên thông đảm bảo đóng và mở nhẹ nhàng.
• Khởi động
• Đóng tất cả các van rút bùn từng ngăn.
• Mở van liên thông của bồn lắng.
• Mở nhỏ các van rút chè trong trong từng ngăn để kiểm tra mực nước chè, độ pH,
chất lượng chè trong. Pha chất trợ lắng với tỉ lệ sử dụng từ 2- 4pPhần mềm so với mía.
• Khi nước mía được bơm vào bồn lắng thì khởi động bơm trợ lắng.
• Khởi động cánh gạt bùn.
• Khi bồn lắng đầy (chảy tràn) thì điều chỉnh lại các van chảy từng ngăn lại cho lượng
chè ra các ngăn đều nhau.
• Đóng van liên thông lại.
Trong khi chạy
• Thường xuyên kiểm tra độ pH, chất lượng chè trong và mực bùn trong các ngăn.
• Lấy nước chè ra trong các ngăn đều nhau.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
33
Rút bùn từng ngăn đều nhau và liên tục
• Ngưng hoạt động.
• Khi nước mía ngưng bơm qua thì tắt bơm trợ lắng.
• Mở van liên thông bồn lắng.
• Rút hết nước mía trong các ngăn lắng.
• Xả hết bùn trong bồn lắng.
• Mở nước vào rửa sạch bồn lắng.
• Tắt động cơ cánh gạt bùn.
3.4. Thiết bị lọc
3.4.1. Cấu tạo
Là loại trống lọc chân không thùng quay kiểu lưới lọc. Thiết bì gồm một trống lọc
rỗng đặt nằm ngang. Trống được làm bằng thép, trên bề mặt có các lỗ nhỏ. Trống
quay được nhờ một motor giảm tốc bánh vít trục vít. Một bộ phận nữa của thiết bị là
thùng chứa nước bùn hình chữ U. Trong thùng chứa bình lỏng có lắp một cánh khuấy
để không cho bùn lắng xuống đáy. Dọc theo chu vi của trống quay được chia thành
những khu vực khác nhau, những khu vực này được nối với hệ thống chân không
bằng những ống nhỏ, một đầu ống được nối với các lỗ trên thân trống quay, đầu kia
nối đến đầu phân phối ở hai đầu trục của trống. Đầu phân phối gồm hai phần ghép sát
nhau, một phần cố định được chia thành những vùng khác nhau như: vùng chân không
thấp, vùng chân không cao, vùng không có chân không, ứng với mỗi khu vực này là
những quá trình lọc, rửa, sấy, gạt bùn. Phần quay theo trống được gắn với các ống nhỏ
nói trên. Ngoài những phần đã mô tả còn có những phần phụ khác như: đường ống,
béc phun rửa bùn, dao gạt bùn nằm dọc theo chiều dài của trống.
1
2
3
4
5
6 7
8
9
10
11
Hình I. 9: Cấu tạo thiết bị lọc chân không
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
34
1 - Giàn phun nước nóng
2 - Lưới lọc
8 - Vít tải
9 - Máng chứa bùn
3,4 và 7- ống hút chân không
5 - Cánh khuấy bùn
6 - Ống dẫn bùn vào
10 - Trục
11 - Cánh gạt bùn
3.4.2. Nguyên lý hoạt động
Trong quá trình hoạt động bên dưới trống lọc ngập trong nước bùn ở thùng chứa nước
bùn. Cánh khuấy bùn hoạt động liên tục để không cho bùn lắng xuống đáy thiết bị.
Một chu kỳ hoạt động của trống quay gồm: lọc, rửa, sấy, gạt bùn.
Khi trống lọc đi vào nước bùn một lúc thì quá trình lọc bắt đầu, lúc này khu vực này
của trống được nối với vùng chân không cao, nước mía đi qua lớp lưới lọc theo các
ống nhỏ gắn trên các lỗ trên thân trống đến đầu phân phối và đi ra ngoài, còn lớp bùn
được giữ lại ở trên lưới lọc. Khi trống lọc ra khỏi mặt nước bùn, phần này của trống
lọc vẫn tiếp tục nối với vùng chân không. Phần bùn bám trên lưới lọc được nước nóng
phun vào dạng sương, quá trình này được gọi là rửa. Phần nước rửa đi qua lớp lưới lọc
mạng theo phần đường nó hòa tan đi vào các ống nhỏ đến đầu phân phối ra ngoài.
Trống quay vẫn tiếp tục chuyển đông, lúc này phần này vẫn được nối với phần chân
không nhưng không được rửa nước nóng, quá trình này gọi là sấy. Trống tiếp tục quay
đến phần gạt bùn, phần này không nối với khu vực chân không nữa. Lớp bùn trên lưới
lọc dễ dàng bung ra khi tiếp xúc với dao gạt bùn, kết thúc một chu kỳ và tiếp tục đi
vào thùng chứa bùn tiếp tục chu kỳ mới.
3.4.3. Cách vận hành
Kiểm tra
• Kiểm tra dầu bôi trơn có đủ không (nếu thiếu bổ sung thêm).
• Kiểm tra chiều quay của trống lọc có đúng không.
• Kiểm tra vít trộn bùn với cám mía, cánh đảo bùn, vít tải bùn, bộ điều khiển tốc độ
trống lọc có hoạt động tốt không.
• Liên hệ công nhân vận hành lắng kiểm tra độ đặc của bùn lắng xem lọc được chưa.
Luận văn tốt nghiệp khóa 29 năm 2008 Trường Đại Học Cần Thơ
Chuyên ngành Công Nghệ Thực Phẩm - Khoa Nông Nghiệp và Sinh Học Ứng Dụng
35
Khởi động
• Đóng van xả đáy của máng bùn, van xả đường ống từ vít trộn bùn sang lọc.
• Đóng van chân không vùng cao và mở van chân không vùng thấp.
• Khởi động vít trộn bùn, cánh đảo bùn.
• Bơm bùn sang vít trộn bùn đến khoảng 1/3 thùng bùn hồi lưu thì ngưng cấp bùn.
Khởi động bơm bùn hồi lưu, khi đảm bảo bơm bùn hồi lưu lên tốt, thì chạy quạt cám
mía đưa cám mía sang máng trộn bùn.
• Quan sát lượng cám mía trộn với bùn đủ để lọc thì mở van nước cột baromet (hay
chạy bơm chân không) để tạo chân không cho trống lọc.
• Khởi động trống lọc bùn và cài đặt tốc độ 1/2 tốc độ bình thường.
• Chạy vít tải bùn và bơm chè lọc.
• Khi lớp bùn ướt bao phủ toàn bộ bề mặt trống lọc thì từ từ mở van chân không vùng
cao. Quan sát thấy độ chân không lên đủ ( ≥180 mmHg hay 0.024 MPa ) thì mở
van nước rửa bùn (chú ý không mở van nước quá lớn làm giọt nước xoáy vào lớp
bùn lộ ra bề mặt lưới sẽ làm giảm...