Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:_NHỮNG VẤN ĐÈ Cơ BẢN VÈ PHÁT TRIẺN KINH TÉ XANH 6
1.1. KHÁI NIỆM KINH TÉ XANH 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐÉN KINH TÉ XANH 8
1.2.1. T ăng trưởng xanh 9
1.2.2. Việc làm xanh 10
1.2.3. Sản xuất ben vững và tiêu dùng ben vững 11
1.2.4. Chỉ số đo lường kinh tế xanh - GDP xanh 13
1.3. PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH 17
1.3.1. Các điều kiện can thiết để phát triển kinh tế xanh 17
1.3.2. Các lĩnh vực của nền kinh tế xanh 20
1.4. VAI TRÒ CỦA KINH TÉ XANH ĐÔI VỚI PHÁT TRIỀN KINH TÉ, XÃ HỘI ... 22
1.4.1. Đối với vấn đe phát triển ben vững 22
1.4.2. Đối với tăng trưởng kinh tế 22
1.4.3. Đối với thị trường lao động 23
1.4.4. Đối với môi trường và ứng phó với biến đối khí hâu 23
1.4.5. Đối với lối sống văn minh đô thị 23
CHƯƠNG 2:_KINH NGHIỆM PHÁT TRIẺN KINH TÉ XANH TẠI MỘT SÓ QUÓC GIA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 25
2.1. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH CỦA MỌT SÔ QUỐC GIA 25
2.1.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Hàn Quốc 25
2.1.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Trung Quốc 33
2.1.3. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Hoa Kỳ 38
2.1.4. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh ở Uganda 46
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG 52
2.2.1. Ưu điểm 52
2.2.2. Nhược điểm 53
2.3. BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 55
2.3.1. Kinh nghiệm can học tập 55
2.3.2. Những hạn chế can tránh 57
KINH TÉ XANH Ở VIỆT NAM 58
3.1. QUAN ĐIỀM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH.... 58
3.2. Cơ SỞ PHÁT TRIỀN NỀN KINH TÉ XANH Ở VIỆT NAM 61
3.2.1. Những cơ hội của Việt Nam trong việc phát trien kinh tế xanh 62
3.2.2. Những thách thức trong việc phát trien kinh tế xanh ở Việt Nam 63
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH TẠI VIỆT NAM 66
3.3.1. Các giải pháp chung ve mặt chính sách của Đảng, Chính phủ và các cơ quan nhà nước, các cấp ngành tại các địa phương 66
3.3.2. Các giải pháp cụ the cho các lĩnh vực của nen kinh tế xanh 70
KÉT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mục tiêu phát triển năng lượng tái tạo của Trung Quốc 35
Bảng 2.2: Tỷ lệ phan trăm đầu tư “xanh” trong tổng giá trị gói kích thích kinh tế 54
Bảng 3.1: Tiềm năng lý thuyết khí sinh học 75
Bảng 3.2: Tiềm năng sản xuất Bio-ethanal 75
Bảng 3.3: Tiềm năng sản xuất bio-diezel tại Việt Nam 75
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ba yếu tối kinh tế, xã hội, môi trường trong nền kinh tế truyền thống 7
Hình 1.2: Ba yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường trong nền kinh tế xanh 7
Hình 1.3: Các lĩnh vực của nền kinh tế xanh 21
Hình 1.4: Dự báo xu thế ve tỷ lệ tăng trưởng GDP thường niên 22
Hình 1.5: Tóm tắt vai trò của kinh tế xanh đối với tăng trưởng và phát triển 24
Hình 2.1: Sản lượng dầu thô của Mỹ từ n ăm 2000 đến n ăm 2010 40
Hình 2.2: Dự báo công suất điện tái tạo ở Mỹ 43
Hình 2.3: Tỷ lệ phần trăm diện tích đất hữu cơ chứng nhân sử dụng để sản xuất nông
nghiệp hữu cơ ở Châu Phi 49
Hình 3.2: Tóm tắt mô hình văn phòng xanh 79
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Một số ví dụ ve việc làm xanh tại các doanh nghiệp trong một số lĩnh
vực của nền kinh tế 90
Phụ lục 2: Một số đặc điểm thân thiện với môi trường của sản phẩm, dịch vụ 92
Phụ lục 3: Đầu tư hàng n ăm vào nền kinh tế xanh theo khu vực 93
Phụ lục 4: Giới thiệu mô hình doanh nghiệp kinh tế xanh 95
Phụ lục 5: Chương trình nhãn xanh Việt Nam 96
Phụ lục 6: Đe xuất ý tưởng xây dựng mô hình v ăn phòng xanh cho doanh nghiệp 97
DANH MỤC TỪ VIÉT TẤT
STT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
1. BAU Business as Usual (Mô hình kinh tế truyền thống)
2. CIA Centre Intellegence Agency
(Cơ quan tình báo Trung uơng Hoa Kỳ)
3. DOE United States Department of Energy (Bộ năng luợng Hoa Kỳ)
4. EPA Environmental Protection Agency (Cơ quan bảo vệ môi sinh Hoa Kỳ)
5. FAO Food and Agriculture Organization (Tổ chức Nông lãơng Liên hiệp quốc)
6. GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
7. GE Green economy (Kinh tế xanh)
8. GGGI Global Green Growth Institute (Viện Tăng truởng Xanh toàn cầu)
9. IEA International Energy Agency (Cơ quan Năng luợng Quốc tế)
10. IFOAM Liên đoàn Quốc tế các tổ chức nông nghiệp hữu cơ
11. ISWM Integrated Scrap and Waste Management (Phãơng pháp tích hợp quản lý chất thải ran)
12. MLTPRE Chãơng trình phát triển kế hoạch vừa và dài hạn về năng luợng tái tạo của chính phủ Trung Quốc
13. R&D Research & Development (nghiên cứu và phát triển)
14. SEEA System of Environmental and Economic Accounting (Hệ thống hạch toán sinh thái và kinh tế)
15. SNA System of National Accounts (Hệ thống tài khoản quốc gia)
16. UNCSD United Nations Conference on Sustainable Development (Hội nghị Liên hợp quốc ve phát triển ben vững)
17. UNDP United Nations Development Programme (Chãơng trình Phát triển Liên hợp quốc)
18. UNEP United Nations Environment Program (Chãơng trình Môi truờng Liên hợp quốc)
TÓM TẤT ĐÈ TÀI
Trong lời mở đau, nhóm tác giả sẽ nêu ra tính cấp thiết của đè tài, tầm quan trọng của kinh tế xanh đối với kinh tế, xã hội và môi truờng ngày nay. Bên cạnh đó, nhóm tác giả sẽ đua ra tổng quan tình hình nghiên cứu, các phuơng pháp nghiên cứu cùng phạm vi, đối tuợng và mục tiêu của đe tài.
Đe tài “Kinh nghiệm phát trien kinh te xanh tại một so nước và bài học cho Việt Nam” gồm 3 chuơng.
Trong chương I, sau khi đua ra các khái niệm và quan điểm phát triển kinh tế xanh của các học giả trên thế giới, giới thiệu các vấn đến ve phát triển kinh tế xanh và các khu vực của nen kinh tế xanh, nhóm nghiên cứu sẽ phân tích vai trò của kinh tế xanh trong việc phát triển kinh tế - xã hội đuợc đặt trong bối cảnh của thế giới với những biến động và sự phát triển nhu hiện nay.
Trong chương II, ở phần đầu, nhóm nghiên cứu tập trung phân tích kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc và Uganda - những quốc gia đã thành công trong việc xây dựng và phát triển kinh tế theo mô hình tăng truởng xanh. Từ đó, nhóm nghiên cứu tổng kết những bài học kinh nghiệm
trong việc áp dụng mô hình kinh tế xanh ở các nuớc đã nghiên cứ, tạo tiền đe để
phần sau của chuơng II, nhóm đua ra đuợc những bài học có thể áp dụng cho Việt Nam cùng những hạn chế cần khắc phục.
Trong chương III, với mục đích đe xuất các giải pháp giúp xây dựng và phát triển nen kinh tế xanh, huớng đến mục tiêu phát triển ben vững ở Việt Nam dựa trên kinh nghiệm của các quốc gia đã nghiên cứu và tìm hiểu ở chuơng II, đe tài đi phân tích các quan điểm của Đảng và Nhà nuớc thông qua các chính sách, luật và các văn bản duới luật ve phát triển kinh tế xanh. Tiếp đó, nhóm phân tích cơ sở phát triển nen kinh tế xanh ở Việt Nam, những cơ hội và thách thức mà nó đã, đang và sẽ đem tới cho Việt Nam. Mặc dù cơ sở phân tích chua thật đầy đủ và khúc triết, nhung trên cơ sở lý luân đó, nhóm nghiên cứu cũng đã đe xuất một số giải pháp nhằm xây dựng mô hình phát triển kinh tế xanh hiệu quả với tình hình hiện tại của Việt Nam.
Sau nội dung ba chuơng, các phụ lục đua ra sẽ làm rõ hơn nhiều vấn đe đuợc nhắc đến trong đe tài cùng với các hoạt động bên le của nhóm thực hiện trong thời gian nghiên cứu để hỗ trợ cho đe tài.
LỜI MỞ ĐẢU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những n ăm cuối thế kỉ 20 và đau của thế kỉ 21 đã chứng kiến nhiều biến động ve kinh tế, chính trị cũng nhã trên nhiều phuơng diện khác của đời sống xã hội. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cau cho thấy những mâu thuẫn, rủi ro và các tác động tiêu cực khó lãờng của toàn cau hóa trong thế kỉ 21. Bên cạnh đó,
thế giới đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức an ninh phi truyền thống toàn
cau mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể giải quyết đuợc.
Phát triển kinh tế xanh trong bối cảnh biến đổi khí hâu đang đuợc một số quốc gia ãu tiên lựa chọn nhằm giải quyết thực trạng trên. Tăng trưởng xanh là cách thức để đạt đuợc mục tiêu tăng trưởng kinh tế và đồng thời bảo vệ môi truờng, ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học và giảm thiểu việc sử dụng không ben vững tài nguyên thiên nhiên. Hiện nay, tăng trưởng xanh đã đuợc xác định là trọng tâm chính sách phát triển quốc gia của nhiều nuớc trên thế giới, trong nỗ lực đạt đuợc sự phát triển ben vững. Trong đó, đáng chú ý nhiều quốc gia nhã Hàn Quốc, Trung Quốc; Đức, Anh, Hoa Kỳ... đã đi tiên phong trong việc thúc đẩy tăng trãởng xanh với nhiều nội dung quan trọng thể hiện sự cam kết mạnh mẽ hãớng tới nen kinh tế xanh.
Việt Nam đãơc dự báo là một trong 5 quốc gia trên thế giới chịu ảnh hãởng
nặng ne của biến đổi khí hâu, vấn đe xây dựng kinh tế xanh càng trở nên cấp thiết. Tuy có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xanh nhãng Việt Nam hiện nay chãa bắt kịp xu thế phát triển mới này. Học hỏi và tiếp thu kinh nghiệm của các quốc gia đi
đau ve mô hình tăng trãởng xanh là một trong những phãơng pháp giúp Việt Nam đạt đãơc mục tiêu nhanh nhất.
Do đó, nhóm tác giả chọn đề tài “Kinh nghiệm phát trien kinh te xanh tại
một so nước và bài học cho Việt Nam” với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu một cách hệ thống vấn đe phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam, áp dụng những bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia đã xây dựng thành công mô hình kinh tế xanh, qua đó làm rõ những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam và đề xuất ra những giải pháp góp phần xây dựng và phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam hướng đến phát triển ben vững cho đất nước.
2. Tông quan tình hình nghiên cứu
Kinh tế xanh là vấn đe dành được sự quan tâm của Liên hợp quốc, các quốc gia và các nhà nghiên cứu trên thế giới với nhiều báo cáo khoa học đã ra đời. Cụ thể:
Cuốn sách “Blueprint for a Green Economy" của 3 tác giả David Wihiam Pearce, Anil Markandya và Edward Barbier xuất bản n ăm 1989. Tác phẩm đã chỉ ra sự ô nhiễm đang đe dọa cuộc sống chúng ta và cho thấy cách các chính phủ có thể thực hiện để giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời phát triển kinh tế ben vững.
Cuốn sách “Natural Resources and Economic Development" (Cambridge University Press, Cambridge) do Edward B. Barbier viết năm 2005. Trong cuốn sách này, Barbier đã khám phá một nghịch lý quan trọng: “Tại sao khai thác tài nguyên thiên nhiên lại không mang lại lợi ích kinh tế lớn cho các nền kinh tế cùng kiệt tại châu Phi, châu Á và Mĩ Latinh?”. Barbier xem các nghịch lý này qua các ví dụ lịch sử, các lý thuyết hiện hành và các mô hình thực nghiệm suy thoái đất và sử dụng nước... Từ đó, ông đã đe xuất các biện pháp, chính sách, thể chế cần thiết cho sự thành công của các nước đang phát triển dựa vào tài nguyên thiên nhiên và chính sách phát triển nen kinh tế xanh bền vững.
Cùng chủ đe này, n ăm 2010, Edward B. Barbier tiếp tục cho ra đời cuốn sách “A Global Green New Deal: Rethinking the Economic Recovery"" (Cambridge University Press and UNEP, Cambridge, UK). Tác phẩm đã đưa ra những chính sách hiệu quả không chỉ trong việc khôi phục tăng trưởng và tạo công ăn việc làm mà còn bảo vệ môi trường, hệ sinh thái, tài nguyên nước và xóa đói giảm nghèo.
Tại Việt Nam, cũng đã có một số nhà nghiên cứu quan tâm ve kinh tế xanh với đó là các báo cáo khoa học được ra đời. Có thể kể ra:
Cuốn sách “Hướng tới nền kinh tế xanh, lộ trình cho phát triển bền vững xóa đói giảm cùng kiệt - Báo cáo tổng họp phục vụ các nhà hoạch định chính sách" của Viện chiến lược Chính sách Tài nguyên và Môi trường (Tài liệu dịch của UNEP) do Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội phát hành năm 2011.
Cuốn sách “Tái cấu trúc kinh tế theo mô hình tăng trưởng xanh: Kinh nghiệm quốc tế và gợi ý cho Việt Nam"" của nhiều tác giả do nhà xuất bản Khoa học Xã hội phát hành năm 2012. Cuốn sách gồm 18 bài tham luân tại hội thảo với nội dung chính: Tái cấu trúc kinh tế sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, khuôn khổ lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế về kinh tế xanh, hướng tới phát triển bền vững, đề xuất chính sách cho Việt Nam.
Ngoài ra còn có nhiều báo cáo khoa học bàn luân và đưa ra những chiến lược cụ thể, lâu dài cho việc phát triển kinh tế xanh ở khắp nơi trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng tại các hội nghị:
Hội nghị khu vực Đông Nam Á ve Kinh tế học của Đa dạng sinh học và các hệ sinh thái hướng tới nền kinh tế xanh (TEEB) diễn ra ngày 28/6/2011 tại Hà Nội;
Hội nghị thượng đỉnh Liên hợp quốc ve phát triển ben vững (Rio+20) ngày 20/6/2012 diễn ra tại Braxin với sự tham gia của trên 100.000 đại biểu đến từ 193 quốc gia, trong đó 63 tổng thống và thủ tướng đã tập trung thảo luân giải pháp thúc đẩy kinh tế xanh thông qua việc thúc đẩy tăng trưởng ben vững, bảo vệ môi trường;
Hội nghị thượng đỉnh “Tăng trưởng Xanh Toàn cầu (GGGS)” diễn ra tại Seoul, Hàn Quốc vào ngày 10/5/2012 do Viện Tăng trưởng Xanh Toàn cầu (GGGI) kết hợp với OECD, UNEP và Ngân hàng Thế giới cùng tổ chức với chủ đe "Quản trị toàn cầu đối với tăng trưởng xanh và nen kinh tế xanh" thảo luân một lĩnh vực hợp tác lớn hơn nữa giữa các tổ chức quốc tế và các chính phủ các nước trong việc theo đuổi
chiến lược tăng trưởng xanh và nền kinh tế xanh;
Tuy nhiên, đến nay, Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng kinh tế xanh và không có nhiều công trình nghiên cứu một cách hệ thống kinh nghiệm từ một số quốc gia đã áp dụng thành công mô hình kinh tế xanh trên thế giới.
Dựa vào những quyết sách, chiến lược ve việc đẩy mạnh phát triển kinh tế xanh học tập kinh nghiệm các quốc gia đi tiên phong trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xanh, nhóm nghiên cứu sẽ đúc rút và đưa ra những bài học cụ thể, thích hợp với bối cảnh Việt Nam để từ đó đe xuất những giải pháp khả thi và lâu dài.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đe tài “Kinh nghiệm phát trien kinh te xanh tại một so nước và bài học cho Việt Nam” được nghiên cứu với 3 mục đích chính, đó là:
- Làm rõ những vấn đe lý luân ve kinh tế xanh, đặc thù và vai trò của kinh tế xanh đối với sự phát triển kinh tế xã hội trên thế giới;
- Nghiên cứu tình hình phát triển của kinh tế xanh của một số quốc gia;
- Đề xuất những giải pháp khắc phục những khó khăn và tân dụng những lợi thế của đất nước nham đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG 1:_NHỮNG VẤN ĐÈ Cơ BẢN VÈ PHÁT TRIẺN KINH TÉ XANH 6
1.1. KHÁI NIỆM KINH TÉ XANH 6
1.2. CÁC KHÁI NIỆM LIÊN QUAN ĐÉN KINH TÉ XANH 8
1.2.1. T ăng trưởng xanh 9
1.2.2. Việc làm xanh 10
1.2.3. Sản xuất ben vững và tiêu dùng ben vững 11
1.2.4. Chỉ số đo lường kinh tế xanh - GDP xanh 13
1.3. PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH 17
1.3.1. Các điều kiện can thiết để phát triển kinh tế xanh 17
1.3.2. Các lĩnh vực của nền kinh tế xanh 20
1.4. VAI TRÒ CỦA KINH TÉ XANH ĐÔI VỚI PHÁT TRIỀN KINH TÉ, XÃ HỘI ... 22
1.4.1. Đối với vấn đe phát triển ben vững 22
1.4.2. Đối với tăng trưởng kinh tế 22
1.4.3. Đối với thị trường lao động 23
1.4.4. Đối với môi trường và ứng phó với biến đối khí hâu 23
1.4.5. Đối với lối sống văn minh đô thị 23
CHƯƠNG 2:_KINH NGHIỆM PHÁT TRIẺN KINH TÉ XANH TẠI MỘT SÓ QUÓC GIA VÀ BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 25
2.1. KINH NGHIỆM PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH CỦA MỌT SÔ QUỐC GIA 25
2.1.1. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Hàn Quốc 25
2.1.2. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Trung Quốc 33
2.1.3. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Hoa Kỳ 38
2.1.4. Kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh ở Uganda 46
2.2. ĐÁNH GIÁ CHUNG 52
2.2.1. Ưu điểm 52
2.2.2. Nhược điểm 53
2.3. BÀI HỌC CHO VIỆT NAM 55
2.3.1. Kinh nghiệm can học tập 55
2.3.2. Những hạn chế can tránh 57
KINH TÉ XANH Ở VIỆT NAM 58
3.1. QUAN ĐIỀM CỦA ĐẢNG, NHÀ NƯỚC VỀ PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH.... 58
3.2. Cơ SỞ PHÁT TRIỀN NỀN KINH TÉ XANH Ở VIỆT NAM 61
3.2.1. Những cơ hội của Việt Nam trong việc phát trien kinh tế xanh 62
3.2.2. Những thách thức trong việc phát trien kinh tế xanh ở Việt Nam 63
3.3. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP PHÁT TRIỀN KINH TÉ XANH TẠI VIỆT NAM 66
3.3.1. Các giải pháp chung ve mặt chính sách của Đảng, Chính phủ và các cơ quan nhà nước, các cấp ngành tại các địa phương 66
3.3.2. Các giải pháp cụ the cho các lĩnh vực của nen kinh tế xanh 70
KÉT LUẬN 81
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Mục tiêu phát triển năng lượng tái tạo của Trung Quốc 35
Bảng 2.2: Tỷ lệ phan trăm đầu tư “xanh” trong tổng giá trị gói kích thích kinh tế 54
Bảng 3.1: Tiềm năng lý thuyết khí sinh học 75
Bảng 3.2: Tiềm năng sản xuất Bio-ethanal 75
Bảng 3.3: Tiềm năng sản xuất bio-diezel tại Việt Nam 75
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Ba yếu tối kinh tế, xã hội, môi trường trong nền kinh tế truyền thống 7
Hình 1.2: Ba yếu tố kinh tế, xã hội, môi trường trong nền kinh tế xanh 7
Hình 1.3: Các lĩnh vực của nền kinh tế xanh 21
Hình 1.4: Dự báo xu thế ve tỷ lệ tăng trưởng GDP thường niên 22
Hình 1.5: Tóm tắt vai trò của kinh tế xanh đối với tăng trưởng và phát triển 24
Hình 2.1: Sản lượng dầu thô của Mỹ từ n ăm 2000 đến n ăm 2010 40
Hình 2.2: Dự báo công suất điện tái tạo ở Mỹ 43
Hình 2.3: Tỷ lệ phần trăm diện tích đất hữu cơ chứng nhân sử dụng để sản xuất nông
nghiệp hữu cơ ở Châu Phi 49
Hình 3.2: Tóm tắt mô hình văn phòng xanh 79
DANH MỤC CÁC PHỤ LỤC
Phụ lục 1: Một số ví dụ ve việc làm xanh tại các doanh nghiệp trong một số lĩnh
vực của nền kinh tế 90
Phụ lục 2: Một số đặc điểm thân thiện với môi trường của sản phẩm, dịch vụ 92
Phụ lục 3: Đầu tư hàng n ăm vào nền kinh tế xanh theo khu vực 93
Phụ lục 4: Giới thiệu mô hình doanh nghiệp kinh tế xanh 95
Phụ lục 5: Chương trình nhãn xanh Việt Nam 96
Phụ lục 6: Đe xuất ý tưởng xây dựng mô hình v ăn phòng xanh cho doanh nghiệp 97
DANH MỤC TỪ VIÉT TẤT
STT Phần viết tắt Phần viết đầy đủ
1. BAU Business as Usual (Mô hình kinh tế truyền thống)
2. CIA Centre Intellegence Agency
(Cơ quan tình báo Trung uơng Hoa Kỳ)
3. DOE United States Department of Energy (Bộ năng luợng Hoa Kỳ)
4. EPA Environmental Protection Agency (Cơ quan bảo vệ môi sinh Hoa Kỳ)
5. FAO Food and Agriculture Organization (Tổ chức Nông lãơng Liên hiệp quốc)
6. GDP Gross Domestic Product (Tổng sản phẩm quốc nội)
7. GE Green economy (Kinh tế xanh)
8. GGGI Global Green Growth Institute (Viện Tăng truởng Xanh toàn cầu)
9. IEA International Energy Agency (Cơ quan Năng luợng Quốc tế)
10. IFOAM Liên đoàn Quốc tế các tổ chức nông nghiệp hữu cơ
11. ISWM Integrated Scrap and Waste Management (Phãơng pháp tích hợp quản lý chất thải ran)
12. MLTPRE Chãơng trình phát triển kế hoạch vừa và dài hạn về năng luợng tái tạo của chính phủ Trung Quốc
13. R&D Research & Development (nghiên cứu và phát triển)
14. SEEA System of Environmental and Economic Accounting (Hệ thống hạch toán sinh thái và kinh tế)
15. SNA System of National Accounts (Hệ thống tài khoản quốc gia)
16. UNCSD United Nations Conference on Sustainable Development (Hội nghị Liên hợp quốc ve phát triển ben vững)
17. UNDP United Nations Development Programme (Chãơng trình Phát triển Liên hợp quốc)
18. UNEP United Nations Environment Program (Chãơng trình Môi truờng Liên hợp quốc)
TÓM TẤT ĐÈ TÀI
Trong lời mở đau, nhóm tác giả sẽ nêu ra tính cấp thiết của đè tài, tầm quan trọng của kinh tế xanh đối với kinh tế, xã hội và môi truờng ngày nay. Bên cạnh đó, nhóm tác giả sẽ đua ra tổng quan tình hình nghiên cứu, các phuơng pháp nghiên cứu cùng phạm vi, đối tuợng và mục tiêu của đe tài.
Đe tài “Kinh nghiệm phát trien kinh te xanh tại một so nước và bài học cho Việt Nam” gồm 3 chuơng.
Trong chương I, sau khi đua ra các khái niệm và quan điểm phát triển kinh tế xanh của các học giả trên thế giới, giới thiệu các vấn đến ve phát triển kinh tế xanh và các khu vực của nen kinh tế xanh, nhóm nghiên cứu sẽ phân tích vai trò của kinh tế xanh trong việc phát triển kinh tế - xã hội đuợc đặt trong bối cảnh của thế giới với những biến động và sự phát triển nhu hiện nay.
Trong chương II, ở phần đầu, nhóm nghiên cứu tập trung phân tích kinh nghiệm phát triển kinh tế xanh của Hoa Kỳ, Trung Quốc, Hàn Quốc và Uganda - những quốc gia đã thành công trong việc xây dựng và phát triển kinh tế theo mô hình tăng truởng xanh. Từ đó, nhóm nghiên cứu tổng kết những bài học kinh nghiệm
trong việc áp dụng mô hình kinh tế xanh ở các nuớc đã nghiên cứ, tạo tiền đe để
phần sau của chuơng II, nhóm đua ra đuợc những bài học có thể áp dụng cho Việt Nam cùng những hạn chế cần khắc phục.
Trong chương III, với mục đích đe xuất các giải pháp giúp xây dựng và phát triển nen kinh tế xanh, huớng đến mục tiêu phát triển ben vững ở Việt Nam dựa trên kinh nghiệm của các quốc gia đã nghiên cứu và tìm hiểu ở chuơng II, đe tài đi phân tích các quan điểm của Đảng và Nhà nuớc thông qua các chính sách, luật và các văn bản duới luật ve phát triển kinh tế xanh. Tiếp đó, nhóm phân tích cơ sở phát triển nen kinh tế xanh ở Việt Nam, những cơ hội và thách thức mà nó đã, đang và sẽ đem tới cho Việt Nam. Mặc dù cơ sở phân tích chua thật đầy đủ và khúc triết, nhung trên cơ sở lý luân đó, nhóm nghiên cứu cũng đã đe xuất một số giải pháp nhằm xây dựng mô hình phát triển kinh tế xanh hiệu quả với tình hình hiện tại của Việt Nam.
Sau nội dung ba chuơng, các phụ lục đua ra sẽ làm rõ hơn nhiều vấn đe đuợc nhắc đến trong đe tài cùng với các hoạt động bên le của nhóm thực hiện trong thời gian nghiên cứu để hỗ trợ cho đe tài.
LỜI MỞ ĐẢU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Những n ăm cuối thế kỉ 20 và đau của thế kỉ 21 đã chứng kiến nhiều biến động ve kinh tế, chính trị cũng nhã trên nhiều phuơng diện khác của đời sống xã hội. Cuộc khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cau cho thấy những mâu thuẫn, rủi ro và các tác động tiêu cực khó lãờng của toàn cau hóa trong thế kỉ 21. Bên cạnh đó,
thế giới đang phải đối mặt với rất nhiều thách thức an ninh phi truyền thống toàn
cau mà không một quốc gia riêng lẻ nào có thể giải quyết đuợc.
Phát triển kinh tế xanh trong bối cảnh biến đổi khí hâu đang đuợc một số quốc gia ãu tiên lựa chọn nhằm giải quyết thực trạng trên. Tăng trưởng xanh là cách thức để đạt đuợc mục tiêu tăng trưởng kinh tế và đồng thời bảo vệ môi truờng, ngăn chặn suy giảm đa dạng sinh học và giảm thiểu việc sử dụng không ben vững tài nguyên thiên nhiên. Hiện nay, tăng trưởng xanh đã đuợc xác định là trọng tâm chính sách phát triển quốc gia của nhiều nuớc trên thế giới, trong nỗ lực đạt đuợc sự phát triển ben vững. Trong đó, đáng chú ý nhiều quốc gia nhã Hàn Quốc, Trung Quốc; Đức, Anh, Hoa Kỳ... đã đi tiên phong trong việc thúc đẩy tăng trãởng xanh với nhiều nội dung quan trọng thể hiện sự cam kết mạnh mẽ hãớng tới nen kinh tế xanh.
Việt Nam đãơc dự báo là một trong 5 quốc gia trên thế giới chịu ảnh hãởng
nặng ne của biến đổi khí hâu, vấn đe xây dựng kinh tế xanh càng trở nên cấp thiết. Tuy có nhiều lợi thế để phát triển kinh tế xanh nhãng Việt Nam hiện nay chãa bắt kịp xu thế phát triển mới này. Học hỏi và tiếp thu kinh nghiệm của các quốc gia đi
đau ve mô hình tăng trãởng xanh là một trong những phãơng pháp giúp Việt Nam đạt đãơc mục tiêu nhanh nhất.
Do đó, nhóm tác giả chọn đề tài “Kinh nghiệm phát trien kinh te xanh tại
một so nước và bài học cho Việt Nam” với mong muốn tìm hiểu, nghiên cứu một cách hệ thống vấn đe phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam, áp dụng những bài học kinh nghiệm từ một số quốc gia đã xây dựng thành công mô hình kinh tế xanh, qua đó làm rõ những thuận lợi, khó khăn trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam và đề xuất ra những giải pháp góp phần xây dựng và phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam hướng đến phát triển ben vững cho đất nước.
2. Tông quan tình hình nghiên cứu
Kinh tế xanh là vấn đe dành được sự quan tâm của Liên hợp quốc, các quốc gia và các nhà nghiên cứu trên thế giới với nhiều báo cáo khoa học đã ra đời. Cụ thể:
Cuốn sách “Blueprint for a Green Economy" của 3 tác giả David Wihiam Pearce, Anil Markandya và Edward Barbier xuất bản n ăm 1989. Tác phẩm đã chỉ ra sự ô nhiễm đang đe dọa cuộc sống chúng ta và cho thấy cách các chính phủ có thể thực hiện để giảm ô nhiễm môi trường, đồng thời phát triển kinh tế ben vững.
Cuốn sách “Natural Resources and Economic Development" (Cambridge University Press, Cambridge) do Edward B. Barbier viết năm 2005. Trong cuốn sách này, Barbier đã khám phá một nghịch lý quan trọng: “Tại sao khai thác tài nguyên thiên nhiên lại không mang lại lợi ích kinh tế lớn cho các nền kinh tế cùng kiệt tại châu Phi, châu Á và Mĩ Latinh?”. Barbier xem các nghịch lý này qua các ví dụ lịch sử, các lý thuyết hiện hành và các mô hình thực nghiệm suy thoái đất và sử dụng nước... Từ đó, ông đã đe xuất các biện pháp, chính sách, thể chế cần thiết cho sự thành công của các nước đang phát triển dựa vào tài nguyên thiên nhiên và chính sách phát triển nen kinh tế xanh bền vững.
Cùng chủ đe này, n ăm 2010, Edward B. Barbier tiếp tục cho ra đời cuốn sách “A Global Green New Deal: Rethinking the Economic Recovery"" (Cambridge University Press and UNEP, Cambridge, UK). Tác phẩm đã đưa ra những chính sách hiệu quả không chỉ trong việc khôi phục tăng trưởng và tạo công ăn việc làm mà còn bảo vệ môi trường, hệ sinh thái, tài nguyên nước và xóa đói giảm nghèo.
Tại Việt Nam, cũng đã có một số nhà nghiên cứu quan tâm ve kinh tế xanh với đó là các báo cáo khoa học được ra đời. Có thể kể ra:
Cuốn sách “Hướng tới nền kinh tế xanh, lộ trình cho phát triển bền vững xóa đói giảm cùng kiệt - Báo cáo tổng họp phục vụ các nhà hoạch định chính sách" của Viện chiến lược Chính sách Tài nguyên và Môi trường (Tài liệu dịch của UNEP) do Nhà xuất bản nông nghiệp Hà Nội phát hành năm 2011.
Cuốn sách “Tái cấu trúc kinh tế theo mô hình tăng trưởng xanh: Kinh nghiệm quốc tế và gợi ý cho Việt Nam"" của nhiều tác giả do nhà xuất bản Khoa học Xã hội phát hành năm 2012. Cuốn sách gồm 18 bài tham luân tại hội thảo với nội dung chính: Tái cấu trúc kinh tế sau khủng hoảng tài chính toàn cầu, khuôn khổ lý thuyết và kinh nghiệm quốc tế về kinh tế xanh, hướng tới phát triển bền vững, đề xuất chính sách cho Việt Nam.
Ngoài ra còn có nhiều báo cáo khoa học bàn luân và đưa ra những chiến lược cụ thể, lâu dài cho việc phát triển kinh tế xanh ở khắp nơi trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng tại các hội nghị:
Hội nghị khu vực Đông Nam Á ve Kinh tế học của Đa dạng sinh học và các hệ sinh thái hướng tới nền kinh tế xanh (TEEB) diễn ra ngày 28/6/2011 tại Hà Nội;
Hội nghị thượng đỉnh Liên hợp quốc ve phát triển ben vững (Rio+20) ngày 20/6/2012 diễn ra tại Braxin với sự tham gia của trên 100.000 đại biểu đến từ 193 quốc gia, trong đó 63 tổng thống và thủ tướng đã tập trung thảo luân giải pháp thúc đẩy kinh tế xanh thông qua việc thúc đẩy tăng trưởng ben vững, bảo vệ môi trường;
Hội nghị thượng đỉnh “Tăng trưởng Xanh Toàn cầu (GGGS)” diễn ra tại Seoul, Hàn Quốc vào ngày 10/5/2012 do Viện Tăng trưởng Xanh Toàn cầu (GGGI) kết hợp với OECD, UNEP và Ngân hàng Thế giới cùng tổ chức với chủ đe "Quản trị toàn cầu đối với tăng trưởng xanh và nen kinh tế xanh" thảo luân một lĩnh vực hợp tác lớn hơn nữa giữa các tổ chức quốc tế và các chính phủ các nước trong việc theo đuổi
chiến lược tăng trưởng xanh và nền kinh tế xanh;
Tuy nhiên, đến nay, Việt Nam còn gặp nhiều khó khăn trong quá trình xây dựng kinh tế xanh và không có nhiều công trình nghiên cứu một cách hệ thống kinh nghiệm từ một số quốc gia đã áp dụng thành công mô hình kinh tế xanh trên thế giới.
Dựa vào những quyết sách, chiến lược ve việc đẩy mạnh phát triển kinh tế xanh học tập kinh nghiệm các quốc gia đi tiên phong trong việc xây dựng và phát triển kinh tế xanh, nhóm nghiên cứu sẽ đúc rút và đưa ra những bài học cụ thể, thích hợp với bối cảnh Việt Nam để từ đó đe xuất những giải pháp khả thi và lâu dài.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Đe tài “Kinh nghiệm phát trien kinh te xanh tại một so nước và bài học cho Việt Nam” được nghiên cứu với 3 mục đích chính, đó là:
- Làm rõ những vấn đe lý luân ve kinh tế xanh, đặc thù và vai trò của kinh tế xanh đối với sự phát triển kinh tế xã hội trên thế giới;
- Nghiên cứu tình hình phát triển của kinh tế xanh của một số quốc gia;
- Đề xuất những giải pháp khắc phục những khó khăn và tân dụng những lợi thế của đất nước nham đẩy mạnh việc xây dựng và phát triển kinh tế xanh tại Việt Nam.
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links