Download miễn phí Lập Báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp
Lời nói đầu 1
I. Đặc điểm hoạt động của đơn vị 2
1. Vị trí địa lý nơi đơn vị đang đóng 2
2. Cơ sơ vật chất kĩ thuật. 3
a) TSCĐ hiện thời của DN 3
b) Nguồn vốn hiện thời của DN. 3
3. Tổ chức bộ máy quản lý Doanh Nghiệp 3
4. Tổ chức bộ máy kế toán 4
II. Công việc hạch toán 7
Phần I: Quá trình hạch toán chủ yếu. 7
1. Phương pháp kế toán quá trình cung cấp NVL 7
a)Kế toán qúa nhập NVL 7
a)Kế toán qúa nhập NVL 8
b) Kế toán quá trình sản xuất NVL. 14
2. Kế toán quá trình sản xuất. 18
2.1 Chi phí NVL trực tiếp. 18
2.2 Tập hợp chi phí nhân công trực tiếp sản xuất. 21
2.3 Tập hợp chi phí sản xuất chung. 26
2.5. Phương pháp tính giá thành. 32
2.6 Nhập kho sản phẩm hoàn thành. 35
3. Kế toán quá trình tiêu thụ. 35
3.1. cách bán hàng. 35
4. Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 48
Phần II: Kế toán các nghiệp vụ khác. 52
1. Kế toán vốn bằng tiền 52
1.1. Kế toán tiền mặt. 52
1.2 Kế toán tiền gửi Ngân hàng. 58
2. Kế toán thuế 65
2.1. Thuế GTGT 65
2.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp 68
Phần ba: Lập báo cáo tài chính và phân tích một số chỉ tiêu về tình hình tài chính của doanh nghiệp 72
Phần 4: Đánh giá, kết luận 82
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-05-lap_bao_cao_tai_chinh_va_phan_tich_mot_so_chi_tieu_ve_tinh_h_M8PaKRT7E9.png /tai-lieu/lap-bao-cao-tai-chinh-va-phan-tich-mot-so-chi-tieu-ve-tinh-hinh-tai-chinh-cua-doanh-nghiep-89053/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Người lập
Kế toán trưởng
Giám đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
d) Phương pháp xác định giá trị dơ dang cuối kỳ
- Kế toán sử dụng TK 154"chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang"
- Kế toán tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất trong kỳ về TK 154, TK154 được mở chi tiết cho từng loại sản phẩm.
Ví dụ: Tổng chi phí sản xuất tháng12/2005 của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo như sau:
- Chi phí NVL trực tiếp : 2.000.917.173
- Chi phí NC trực tiếp SX: 370.314.900
- Chi phí sản xuất chung: 553.993.355
Kế toán kết chuyển chi phí về TK 154:
Nợ 154: 2.925.225.428
Có 621: 2.000.917.173
Có 622: 370.314.900
Có 627: 553.993.355
Cuối tháng kế toán tập hợp chi phí từ các sổ cái TK621,622,627 để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất: ( Biểu mẫu 22)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Bảng tổng hợp chi phí sản xuất
Sản phẩm gạch
Tháng 12 năm 2005
STT
Nội dung
Tổng số tiền
Ghi chú
1
Chi phí NVL trực tiếp
2.000.917.173
2
Chi phí NVL trực tiếp SX
370.314.900
3
Chi phí SX chung
553.993.355
Cộng:
2.925.225.482
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc công ty
Đã ký
Đã ký
Đã ký
e) Phương pháp tính giá thành
- Sản phẩm dở dang là những sản phẩm còn dang trong qúa trình sản xuất chế biến, chưa hoàn thành.
- Đánh giá sản phẩm dở dang là xác định chi phí sản xuất mà sản phẩm dở dang phải chịu để phục vụ cho việc đánh giá sản phẩm. Kế toán xác định giá trị sản phẩm dở dang như sau:
Tổng giá trị SP dở dang
=
Chi phí NVL trực tiếp nằm trong SP dở dang
+
CP NC trực tiếp nằm trong SP dở dang
+
CP SX chung nằm trong SP dở dang
Trong đó:
CP NVL trực tiếp nằm trong SP dở dang
=
Số lượng SP dở dang cuối kỳ (không qui đổi)
x
CP NVL trực tiếp
Số lượng hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ (không qui đổi)
CP nhân công trực tiếp nằm trong SP dở dang
=
Số lượng dở dang cuối kỳ ( qui đổi)
x
CP NVL trực tiếp
Số lượng hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ (qui đổi hoàn thành)
CP sản xuất chung nằm trong SP dở dang
=
Số lượng dở dang cuối kỳ ( qui đổi) hoàn thành
x
CP SX chung
Số lượng SP hoàn thành + Số lượng SP dở dang cuối kỳ (qui đổi hoàn thành)
2.5. Phương pháp tính giá thành.
Việc tính giá thành sản phẩm chính xác và rõ ràng sẽ đem lại cho Công ty có kết quả cao và từ đó sẽ tìm ra những biện pháp để nâng cao lợi nhuận và giảm chi phí. Để phù hợp với chế độ kế toán hiện hành cũng như phù hợp với tình hình hoạt động SX kinh doanh của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo dã lựa chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp. Định kỳ tính giá thành kế toán lấy số dư vào số tổng hợp CPSX, xác định chi phí SX kinh doanh sản phẩm dở dang và tính giá thành cho sản phẩm hoàn thành theo công thức.
Tổng giá trị SP hoàn thành
=
Giá trị SP dở dang đầu kỳ
+
CP sản xuất phát sinh trong kỳ
-
Giá trị SP dở dang cuối kỳ
Giá thành 1 đơn vị
=
Tổng giá thành SP hoàn thành
Số lượng SP hoàn thành
Tháng 12 năm 2005 Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo có tổng giá thành như sau:
Tổng giá thành SP hoàn thành =106.726.000 +2.925.225.428 - 117.260.000
= 2.914.691.428
Và được tính trên thẻ tính giá thành như sau: (Biểu mẫu 23)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Thẻ tính giá thành
Tháng 12 năm 2005
Tên sản phẩm, dịch vụ: Gạch đỏ
Số lượng hoàn thành trong kỳ: 17.145.243 viên
Khoản mục CP SXKD
CP SXKD dở dang đầu kỳ
CP SXKD phát sinh trong kỳ
CP SX KD DD cuối kỳ
Giá thành SP hoàn thành
Tổng giá thành
Giá thành ĐV
CP SXDD đầu kỳ
106.726.000
CP NVL trực tiếp
2.000.917.173
CP NC trực tiếp
370.314.900
CP SX chung
117.260.000
CP SX dở dang CK
553.993.355
Cộng:
106.726.000
2.925.225.428
117.260.000
2.914.691.428
170đ/viên
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc công ty
Đã ký
Đã ký
Đã ký
Sau đây là mẫu chứng từ ghi sổ (biểu mẫu 24)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Chứng từ ghi sổ
Số:
Ngày 31 tháng 12 năm 2005
Trích yếu
Số hiệu TK
Số tiền
Ghi chú
Nợ
Có
CP NVL trực tiếp
154
621
2.000.917.173
CP NC trực tiếp
154
622
370.314.900
CP SX chung
154
627
553.993.355
.........
Cộng:
2.925.225.428
Người lập
Kế toán trưởng
Gián đốc
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào chứng từ ghi sổ kế toán tiến hành sổ cái TK 154 (biểu mẫu 23)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
sổ cái
Tài khoản:154
Năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
Số tiền
Số
Ngày
Nợ
Có
Số dư đầu kỳ
106.726.000
30/12
30/12
K/c CP NVL TT để tính Z
621
2.000.917.173
31/12
K/c CP NC TT để tính Z
622
370.314.900
K/c CP SXC để tính Z
627
553.993.355
K/c TK 154 sang TK 155
155
2.914.691.428
Tổng số phát sinh
2.925.225.428
2.914.691.428
Số dư cuối kỳ
117.260.000
Người lập
Kế toán trưởng
Đã ký
Đã ký
2.6 Nhập kho sản phẩm hoàn thành.
Sản phẩm mà Công ty sản xuất hoàn thành sẽ nhập kho và được ghi sổ vào cuối tháng. Sau khi tính được giá thành cho SP hoàn thành kế toán tiến hành vào sổ và viết phiếu nhập kho.
Sau đây là mẫu phiếu nhập kho thành phẩm (biểu mẫu 26)
Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo
******
Mẫu số:
Phiếu nhập kho thành phẩm
Tên sản phẩm: Gạch đỏ
Tháng 12 năm 2005
Ngày Ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Số
Ngày
Thành tiền
Thành tiền
31/12
31/12
Nhập kho TP từ PXSX
Viên
170đ
17.145.243
2.914.691.428
Cộng:
2.914.691.428
Người lập biểu
Thủ kho
Kế toán trưởng
Đã ký
Đã ký
Đã ký
- Căn cứ vào phiếu nhập kho thành phẩm kế toán định khoản.
Nợ 155 : 2.914.691.428
Có 154 : 2.914.691.428
3. Kế toán quá trình tiêu thụ.
3.1. cách bán hàng.
Có thể nói bán hàng (tiêu thụ) là giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh. Thông qua bán hàng giá trị và giá trị sử dụng của sản phẩm được thể hiện Công ty thu hồi được vốn bỏ ra cũng chính giai đoạn bán hàng mà bộ phận giá trị mới được sáng tạo ra trong khu sản xuất được thể hiện và biểu hiện dưới hình thức lợi nhuận. Do đó bên cạnh việc tìm quá trình cung cấp NVL tốt, dẻ và quan tâm đến quá trình sản xuất sản phẩm tốt, chất lượng thì Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo đã chú ý đến việc bán hàng: Công ty đã áp dụng phương pháp bán hàng trực tiếp ngay tại kho và thu tiền chậm.
- Cách xác định giá vốn: mà Công ty xuất chính là giá thành đơn vị của sản phẩm hoàn thành.
Cách xác định giá bán: Công ty đã chú ý đến việc giá bán sản phẩm, giá bán phù hợp với nhu cầu tiêu dùng trên thị trường nên Công ty bán sản p hẩm theo giá thị trường.
a) Sau đây là sơ đồ về quá trình tiêu thụ sản phẩm của Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo (sơ đồ 9)
Sơ đồ ghi sổ về quá trình tiêu thụ
Hoá đơn bán hàng
Sổ cái TK 155
Sổ cái TK 511
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết bán hàng 511
Chứng từ ghi sổ
Sổ chi tiết VTSPHH 155
Sổ cái TK 632
Chứng từ ghi sổ
Sổ CPSXKD 632
Phiếu xuất kho TP
Khi xuất kho thành phẩm bán trực tiếp cho khách hàng kế toán định khoản BT1 phản ánh giá vốn:
Nợ 632:
Có 155:
BT2 phản ánh doanh thu:
Nợ 111, 112, 131:
Có 511:
Có 3331:
Ví dụ: Ngày 4/12/2005. Công ty TNHH thương mại và dịch vụ Hùng Thảo xuất kho thành phẩm để bán trị giá xuất kho 60.000.000đ giá bán chưa thuế GTGT 92.000.000 thuế GTGT 5% tiền hàng chưa thu.
Kế toán định khoản như sau:
BT1: Phản ánh giá vốn
...