tieulan_xilano

New Member

Download miễn phí Lý luận chung về tổ chức hạch toán vật liệu - Công cụ dụng cụ





Mở đầu 1

Phần 1: lý luận chung về tổ chức hạch toán vật liệu - công cụ công cụ 2

I-/ Lý luận chung về vật liệu, công cụ dụng cụ: 2

1-/ Những vấn đề cơ bản về vật liệu, công cụ dụng cụ: 2

2-/ Phân loại và tính giá nguyên vật liệu: 2

2.1. Phân loại nguyên vật liệu: 2

2-/ Tính giá thành vật liệu - công cụ dụng cụ: 3

II-/ Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu: 5

1-/ Phương pháp thẻ song: 5

2-/ Phương pháp sổ số dư: 6

3-/ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển: 6

III-/ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: 7

A-/ Hạch toán theo phương pháp KKTX: 7

1-/ Tài khoản sử dụng: 7

2-/ Hạch toán tăng nguyên vật liệu: 7

2.1 Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. 7

2.2. Hạch toán tăng vật liệu - công cụ công cụ trong các doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp: 11

3-/ Hạch toán tình hình biến động giảm vật liệu - công cụ dụng cụ: 11

3.1. Hạch toán giảm vật liệu: 12

3.2. Hạch toán giảm công cụ dụng cụ: 13

B-/ Hạch toán vật liệu - công cụ công cụ theo phương pháp kiểm kê định kỳ: 15

1-/ Tài khoản sử dụng: 15

2-/ Phương pháp hạch toán: 16

2.1. Với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ: 17

C-/ Các hình thức áp dụng để hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu: 18

Phần 2 19

thực trạng tổ chức hạch toán nguyên vật liệu tại công ty khoá minh khai 19

I-/ Giới thiệu về doanh nghiệp: 19

II-/ Các hạch toán nguyên vật liệu tại công ty: 21

1-/ Hạch toán từng nguyên vật liệu: 21

2-/ Hạch toán giảm nguyên vật liệu: 24

Phần 3 27

1-/ Kết luận chung: 27

a-/ Những ưu điểm của hạch toán nguyên vật liệu ở công ty: 27

2-/ Những giải pháp: 28

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


toán căn cứ phiếu xuất và sử dụng một trong các phương pháp tính giá thực tế xuất sau đây nhưng phải nhất quán phương pháp đã chọn:
- Phương pháp nhập trước xuất trước:
=
- Phương pháp nhập sau xuất trước:
=
- Phương pháp giá đơn vị bình quân:
= x Pđơn vị bình quân
Trong đó:
Pđơn vị bình quân =
- Phương pháp giá hạch toán:
= x
(Giá hạch toán đơn vị được hạch toán chọn là giá kế hoạch hay là giá thực tế của nguyên vật liệu đó tồn đầu kỳ để hạch toán trong suốt cả kỳ).
Đến cuối kỳ kế toán cần xác định giá thực tế xuất cho nguyên vật liệu xuất trong kỳ.
= x Hệ số giá
Trong đó:
Hệ số giá =
- Phương pháp đích danh:
Giá thực tế của nguyên vật liệu xuất kho sử dụng căn cứ vào đơn giá thực tế của vật liệu nhập kho theo từng nhập tức là xuất lô hàng nào thì tính giá trị của chính lô hàng đó.
Ưu điểm là xác định chính xác nhưng công việc rất phức tạp.
II-/ Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu:
- Khái niệm: Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu là việc theo dõi cho từng thức vật tư ở từng kho từng doanh nghiệp theo cả thước đo giá trị và thước đo hiện vật.
- Trên thực tế để hạch toán có 3 phương pháp sau:
1-/ Phương pháp thẻ song:
Quy trình ghi thẻ như sau:
kế toán tổng hợp
phiếu xuất kho
bảng tổng hợp N - X - T
thẻ hạch toán chi tiết
thẻ kho
phiếu nhập kho
2-/ Phương pháp sổ số dư:
kế toán tổng hợp
bảng luỹ kế N - X - T
phiếu giao nhận chứng từ xuất
phiếu gia nhận chứng từ nhập
sổ số dư
thẻ kho
phiếu xuất kho
phiếu nhập kho
3-/ Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển:
Quy trình ghi thẻ:
kế toán tổng hợp
sổ đối chiếu luân chuyển
bảng kê xuất
bảng kê nhập
thẻ kho
phiếu xuất kho
phiếu nhập kho
Ghi hàng ngày
Quan hệ đối chiếu
Ghi cuối tháng
III-/ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu:
A-/ Hạch toán theo phương pháp KKTX:
1-/ Tài khoản sử dụng:
152 : “Nguyên liệu, vật liệu”.
153 : “Công cụ, dụng cụ”.
2-/ Hạch toán tăng nguyên vật liệu:
2.1 Doanh nghiệp áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
a-/ Trường hợp mua ngoài về nhập kho:
a.1. Nếu hàng và hoá đơn cùng về:
Căn cứ vào hoá đơn mua hàng, biên bản kiểm nhận, phiếu nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 : (Chi tiết từng loại) - Trị giá vật liệu mua ngoài.
Nợ TK 153 : (Chi tiết từng loại) - Trị giá công cụ công cụ mua ngoài.
Nợ TK 133 (1331) - Thuế GTGT được khấu trừ.
Có TK liên quan (TK 331,111,112,...) : Tổng giá thanh toán.
a.2. Nếu hàng mua về trước hoá đơn về sau:
Kế toán lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ “hàng chưa có hoá đơn”. Nếu trong tháng có hoá đơn về thì ghi sổ bình thường như bút toán (a.1). Nếu cuối tháng hoá đơn chưa về thì ghi sổ theo giá tạm tính như sau:
Nợ TK 152 : (Chi tiết) - Trị giá vật liệu mua ngoài (giá tạm tính).
Nợ TK 153 : (Chi tiết) - Trị giá công cụ công cụ mua ngoài (giá tạm tính).
Có TK 331 : Phải trả người bán (giá tạm tính).
Sang tháng sau, khi hoá đơn về, kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh theo một trong các trường hợp sau:
Trường hợp giá hoá đơn bằng giá tạm tính, kế toán ghi thêm bút toán bổ sung thuế:
Nợ TK 133 (1331) :
Có TK 331 :
Trường hợp giá hoá đơn khác với giá tạm tính, kế toán có thể dùng bút toán đỏ hay bút toán ngược để xoá bút toán tạm tính, sau đó ghi lại bút toán như trường hợp (a.1). hay tính mức chênh lệch:
Trị giá chênh lệch = Tổng giá thực tế - Tổng giá tạm tính.
Sau đó kế toán ghi bút toán điều chỉnh:
+ Điều chỉnh tăng : (Giá tạm tính < Giá thực tế).
Nợ TK 152,153 : - Trị giá chênh lệch.
Nợ TK 133 (1331) : - Thuế GTGT của hàng mua.
Có TK 331 : - Trị giá chênh lệch thuế GTGT.
+ Điều chỉnh giảm: (Giá tạm tính > Giá thực tế). Kế toán dùng bút toán đỏ hay bút toán ngược ghi giảm trị giá vật tư, sau đó ghi thêm bút toán bổ sung thuế GTGT đầu vào:
Nơ TK 133 (1331) :
Có TK 331 :
a.3. Nếu hoá đơn về trước hàng về sau:
Kế toán lưu hoá đơn, nếu trong tháng hàng về, làm thủ tục nhập kho và ghi bút toán như trường hợp (a.1). Nếu cuối tháng hàng chưa về kế toán ghi tăng hàng đang đi đường:
Nợ TK 151 : Trị giá hàng đang đi đường.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT của hàng mua.
Có TK liên quan (TK 331,111,112,141).
Tháng sau, hàng về nhập kho, ghi định khoản:
Nợ TK 152,153 :
Có TK 151 :
a.4. Xử lý các trường hợp thừa thiếu so với hoá đơn:
ã Trường hợp hàng thừa so với hoá đơn: Về nguyên tắc, khi phát hiện thừa, phải làm văn bản báo cho các liên quan để cùng xử lý. Về mặt kế toán ghi như sau:
- Nếu nhập toàn bộ kế toán định khoản:
Nợ TK 152,153 : Trị giá toàn bộ số hàng.
Nợ TK 133 (131) : Thuế GTGT tính theo số hoá đơn.
Có TK 331 : Trị giá thanh toán theo hoá đơn.
Có TK 3381 : Trị giá số hàng thừa chưa có thuế GTGT.
Sau đó căn cứ vào quyết định xử lý, kế toán ghi:
+ Nếu trả lại cho người bán:
Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa đã xử lý.
Có TK 152,153 : Trị giá vật tư thừa trả lại.
+ Nếu đồng ý mua tiếp số thừa: kế toán ghi:
Nợ TK 3381 : - Trị giá hàng thừa (giá chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT của số hàng thừa.
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán số hàng thừa.
+ Nếu thừa không đáng kể do cân đo, vận chuyển, ghi tăng thu nhập:
Nợ TK 3381 : Trị giá hàng thừa không thuế.
Có TK 721 : Thu nhập bất thường.
- Nếu nhập theo số hoá đơn: Kế toán ghi nhận số nhập như trường hợp (a.1). Số thừa coi như giữ hộ người bán và ghi:
Nợ TK 002 : Trị giá hàng giữ hộ.
Khi có quyết định xử lý, ghi: Có TK 002 : Trị giá hàng giữ hộ.
Và căn cứ cách xử lý:
+ Nếu đồng ý mua tiếp số thừa:
Nợ TK 152,153 : Nhập kho số hàng thừa.
Nợ TK 133 (1331) : Thuế GTGT của số hàng thừa.
Có TK 331 : Tổng giá thanh toán số hàng thừa.
+ Nếu thừa do cân, đo, vận chuyển, ghi tăng thu nhập:
Nợ TK 152 : Trị giá hàng thừa không thuế.
Có TK 721 : Thu nhập bất thường.
ã Trường hợp hàng thiếu so với hoá đơn:
Kế toán chỉ phản ánh số hàng thực nhập, số thiếu căn cứ vào biên bản kiểm nhận, thông báo cho bên bán biết và ghi sổ.
- Phản ánh trị giá hàng nhập:
Nợ TK 152,153 : - Trị giá số vật tư thực nhập.
Nợ TK 1381 : - Trị giá số thiếu (không thuế GTGT).
Có TK 331 : - Trị giá thanh toán theo hoá đơn.
- Sau đó căn cứ vào xử lý kế toán định khoản:
+ Nếu người bán giao tiếp số hàng thiếu:
Nợ TK 152,153 : - Trị giá số vật tư thiếu nhận tiếp.
Có TK 1381 : - Xử lý số thiếu.
+ Nếu người bán không còn hàng, trừ vào số tiền phải trả:
Nợ TK 331 : - Ghi giảm số tiền phải trả.
Có TK 1381 : - Xử lý trị giá hàng thiếu.
Có TK 133 (1331) : - Thuế GTGT của số hàng thiếu.
+ Nếu cá nhân làm mất phải bồi thường:
Nợ TK 1388,334 : - Cá nhân phải bồi thường.
Có TK 133 (1331) : - Thuế GTGT của số hàng thiếu.
Có TK 1381 : - Xử lý số thiếu.
+ Nếu thừa không đáng kể (do vận chuyển, cân đo,...), ghi tăng chi phí bất thường:
Nợ TK 821 : - Chi phí bất thường.
Có TK 1381 : - Xử lý số thiếu.
a.5. Trường hợp hàng hoá kém phẩm chất, sai quy cách, không đảm bảo như hợp đồng, tuỳ theo cách xử lý của hai bên:
- Với hàng hoá kém phẩm chất trả lại người bán, ghi:
Nợ TK 331,111,112,... :
Có TK 152, 153 : - Trị giá vật tư trả lại.
Có TK 133 (1331) : - Thuế GTGT của số hàng giao trả.
- Trường hợp được người bán giảm giá, hay cho hưởng chiết khấu, kế toán ghi định khoản:
...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top