thattinhco8000

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tại Chi nhánh NHCT Đống Đa





MỤC LỤC

 

Phần mở đầu 1

Chương I: Những vấn đề cơ bản về hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM 3

1.1 Hoạt động cho vay của NHTM 3

1.1.1 Khái quát về NHTM 3

1.1.1.1 Khái niệm về NHTM 3

1.1.1.2 Những hoạt động cơ bản của NHTM 3

1.1.2 Hoạt động cho vay của NHTM 5

1.1.2.1 Khái niệm 5

1.1.2.2 Đặc điểm 5

1.1.2.3 Phân loại 6

1.1.2.4 Quy trình cho vay 9

1.2 Hiệu quả hoạt động cho vay của NHTM đối với Doanh nghiệp 11

1.2.1 Khái niệm về hiệu quả hoạt động cho vay 11

1.2.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động cho vay 13

1.2.3.1 Các nhân tố bên trong 16

1.2.3.2 Các nhân tố bên ngoài 18

Chương II: Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại NHCT Đống Đa 21

2.1 Khái quát về chi nhánh NHCT Đống Đa 21

2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của chi nhánh NHCT Đống Đa 21

2.1.2 Sản phẩm dịch vụ và mạng lưới hoạt động của NHCT Đống Đa 22

2.1.3 Cơ cấu tổ chức 22

2.1.4 Tình hình hoạt động kinh doanh của NHCT Đống Đa 25

2.1.4.1 Tình hình huy động vốn 25

2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh 29

2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại NHCT Đống Đa 30

2.2.1 Xét các chỉ tiêu về dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp 30

2.2.2 Xét chỉ tiêu về nợ quá hạn 36

2.2.3 Xét chỉ tiêu thu nhập 37

2.3 Đánh giá hiệu quả cho vay đối với DN tại chi nhánh NHCT Đống Đa 38

2.3.1 Những kết quả đạt được 38

2.3.2 Hạn chế và nguyên nhân 39

2.3.2.1 Hạn chế 39

2.3.2.2 Nguyên nhân 40

Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHCT Đống Đa 45

3.1 Thời cơ thách thức và định hướng hoạt động cho vay của NHCT Đống Đa trong thời gian tới 45

3.1.1 Thời cơ 45

3.1.2 Thách thức 46

3.1.3 Định hướng hoạt động cho vay trong thời gian tới của NHCT Đống Đa 46

3.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của NHCT Đống Đa đối với doanh nghiệp 47

3.2.1 Nâng cao trình độ chuyên môn và tinh thần trách nhiệm của đội ngũ cán bộ tín dụng 47

3.2.2 Xây dựng chính sách cho vay có hiệu quả. 49

3.2.3 Nâng cao chất lượng phân tích thẩm định 53

3.2.4 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát đối với hoạt động cho vay của CBTD và các hoạt động sử dụng vốn của khách hàng 55

3.2.5 Tăng cường các biện pháp xử lý nợ quá hạn, nợ gia hạn. 55

3.2.6 Thực hiện tốt các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro cho vay. 57

3.3 Một số kiến nghị 58

3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nước và các cơ quan hữu quan 58

3.3.2 Kiến nghị đối với NHNN Việt Nam 59

3.3.3 Kiến nghị đối với NHCT Việt Nam 60

3.3.4 Kiến nghị đối với các DN đặc biệt là các DNNQD, DN V&N. 61

Kết luận 63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 65

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


nghỉ thứ Bẩy và Chủ Nhật. Chính vì vậy nguồn vốn huy động đã liên tục tăng trưởng, cơ cấu tiền gửi thay đổi theo hướng tiếp cận và thích nghi nhiều hơn với điều kiện thị trường.
2.1.4.2 Tình hình sử dụng vốn
Hoạt động cho vay
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động cho vay tại NHCT Đống Đa
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
So sánh 06/05
Năm 2007
So sánh 07/06
Tuyệt đối
Tương đối(%)
Tuyệt đối
Tương đối(%)
Doanh số cho vay
2.280
1.900
-380
-16.67
1.780
-120
-6.32
Doanh số thu nợ
2.230
2.600
370
16.59
2.180
-420
-16.15
Dư nợ
2.200
1.600
-600
-27.27
1.200
-400
-25
Nợ quá hạn
16
25
9
56.25
60
35
140
Tỷ lệ nợ quá hạn
0.73%
1.56%
0.83%
5%
3.44%
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại Chi nhánh NHCT Đống Đa giai đoạn 2005-2007
Nhìn vào bảng số liệu trên ta thấy tình hình hoạt động cho vay tại chi nhánh NHCT Đống Đa giai đoạn 2005-2007 chưa đạt được nhiều thành tích đáng kể. Doanh số cho vay giảm mạnh. Năm 2006, doanh số cho vay giảm 16.67% so với năm 2005 và giảm 6.32% vào năm 2007. Doanh số thu nợ năm 2006 tăng 16.59% nhưng đến năm 2007 lại giảm 16.15%. Dư nợ cũng giảm mạnh, năm 2006 giảm 600 tỷ VNĐ (27.27%) so với năm 2005 và năm 2007 giảm 400 tỷ VNĐ (25%) so với năm 2006. Ngoài ra tỷ lệ NQH cũng tăng nhanh chóng đặc biệt năm 2007 tỷ lệ NQH tăng 140% so với năm 2006. Tuy nhiên tỷ lệ nợ quá hạn vẫn nằm trong ngưỡng cho phép (<5%). Nguyên nhân của tình trạng trên là do NHCT Đống Đa thực hiện chính sách tín dụng thắt chặt, cho vay có trọng điểm trọng tâm, chỉ cho vay những khách hàng có khả năng trả nợ cao. Ngoài ra, do sự gia tăng của các tổ chức tín dụng dẫn đến sự cạnh tranh giữa các ngân hàng ngày càng gay gắt thêm vào đó tiến trình cổ phần hoá doanh nghiệp nhà nước tăng vốn bằng nguồn phát hành cổ phiếu nên dư nợ vay ngân hàng giảm. Bên cạnh đó ngân hàng chưa có bước đột phá về cải tiến quy trình tín dụng, công tác giám sát và thu nợ vẫn còn nhiều bất cập do đó dẫn đến tình trạng NQH tăng nhanh trong thời gian 2005-2007.
Hoạt động thanh toán ngoại tệ và tài trợ thương mại
Bảng 2.3: Hoạt động tài trợ thương mại
Đơn vị: tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
2005
2006
So sánh
06/05
2007
So sánh
07/06
Ngoại tệ
Mua vào
48980
46933
-4.18%
45300
-3.48%
Bán ra
49640
47641
-4.03%
46100
-3.23%
Thanh toán quốc tế
L/C nhập
42000
42258
0.61%
43190
2.21%
L/C xuất
1400
1420
1.43%
1500
5.63% 
Chi kiều hối
1750
1745
-0.29%
1810
3.72%
Nguồn: báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Đống Đa giai đoạn 2005 – 2007
Ta thấy việc mua bán ngoại tệ của NHCT Đống Đa trong giai đoạn 2005-2007 giảm nhưng vẫn đảm bảo có lãi. Trong giai đoạn này, ngoại tệ mua vào giảm 3680 tỷ VNĐ (7.15%), ngoại tệ bán ra cũng giảm 3540 tỷ VNĐ (7.13%). Hoạt động thanh toán quốc tế tăng dần qua các năm. L/C nhập tăng 1190 tỷ VNĐ (2.83%), L/C xuất tăng 100 tỷ VNĐ (7.14%), chi kiều hối tăng 60 tỷ VNĐ (3.43%). Trong những năm qua, NHCT Việt Nam chú trọng phát triển dịch vụ thanh toán như chi trả kiều hối, thanh toán séc du lịch... và cũng đã ký hợp đồng chuyển tiền kiều hối với một số ngân hàng như US Bank...do đó doanh số chi trả kiều hối ngày càng tăng.
Ngoài ra, NHCT Đống Đa cũng triển khai một số dịch vụ khác như: Dịch vụ bảo lãnh, thu hộ chi hộ, ngân quỹ, thanh toán qua thẻ, Internet-banking. Các dịch vụ trên đều tăng trưởng nhưng mức độ và tốc độ tăng trưởng còn chậm. Nhiều dịch vụ ngân hàng đã sẵn sàng triển khai nhưng khách hàng vẫn không biết đến. Bên cạnh đó dịch vụ Internet-banking vẫn chưa làm hài lòng khách hàng do kỹ thuật đường truyền chậm, còn xảy ra sai sót trong giao dịch và công bố thông tin.
2.1.4.3 Kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng 2.4: Kết quả kinh doanh
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
2005
2006
So sánh
2006/2005
2007
So sánh
2007/2006
Tổng doanh thu
270
295
9.26%
408
38.31%
Lãi tiền gửi
(Tỷ trọng %)
60
22.22
85
28.81
41.67%
227
55.64
167.1%
Lãi tiền vay
(Tỷ trọng %)
200
74.07
195
66.10
-2.5%
170
41.67
-12.82%
Lãi khác
(Tỷ trọng %)
10
3.71
15
5.09
50%
11
2.69
-26.67%
Tổng chi phí
200
259
29.5%
298
15.06%
Lãi tiền gửi
(Tỷ trọng %)
50
25
60
23.17
10%
221
74.16
268.3%
Lãi tiền vay
(Tỷ trọng %)
100
50
129
49.81
29%
0
0
-100%
Chi khác
(Tỷ trọng %)
50
25
70
27.02
40%
77
25.84
10%
Lợi nhuận
70
36
-48.57%
110
205.6%
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Đống Đa giai đoạn 2005 – 2007
Khắc phục những khó khăn trong hoạt động kinh doanh, chi nhánh NHCT Đống Đa hoạt động có hiệu quả liên tục trong các năm 2005 – 2007. Tuy nhiên năm 2006, lợi nhuận giảm 34 tỷ VNĐ (48.57%) là do tốc độ tăng của chi phí lớn hơn nhiều tốc độ tăng của doanh thu. Sang năm 2007, lợi nhuận của ngân hàng tăng đột biến 74 tỷ VNĐ (205.6%) so với năm 2006. Có được kết quả này là do doanh thu đã tăng lên nhanh chóng. Trong đó thu nhập từ lãi tiền gửi tăng nhiều nhất 142 tỷ VNĐ (167.1%) so với năm 2006. Về mặt chi phí, chi phí trả lãi tiền gửi tăng nhiều nhất 161 tỷ VNĐ (268.3%) so với năm 2006 nhưng chi phí trả lãi tiền vay giảm 100% do ngân hàng không vay thêm tiền. Nhìn chung, từ năm 2005-2007, lợi nhuận của NHCT Đống Đa tăng 4 tỷ VNĐ tương ứng với 5.71%. Con số trên thể hiện sự nỗ lực cố gắng hết mình của tập thể cán bộ công nhân viên toàn ngân hàng phấn đấu đạt chỉ tiêu lợi nhuận đã đề ra.
2.2 Thực trạng hiệu quả hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại NHCT Đống Đa
Để đánh giá đúng hiệu quả hoạt động cho vay của NHCT Đống Đa, ta cần nghiên cứu và phân tích, tổng hợp các chỉ tiêu về dư nợ, nợ quá hạn cũng như chỉ tiêu về doanh thu từ hoạt động cho vay. Những chỉ tiêu trên là những bằng chứng khoa học giúp ta có cái nhìn toàn cảnh về hiệu quả hoạt động cho vay tại NHCT Đống Đa. Sau đây, ta sẽ phân tích từng chỉ tiêu:
2.2.1 Xét các chỉ tiêu về dư nợ cho vay đối với doanh nghiệp
Để có cái nhìn tổng quan về quy mô hoạt động cho vay của NHCT Đống Đa đối với khách hàng là DN. Ta sẽ xem xét chỉ tiêu về doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay qua biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.5: Chỉ tiêu doanh số cho vay, dư nợ cho vay và doanh số thu nợ của NHCT Đống Đa giai đoạn 2005-2007
Nhìn vào biểu đồ trên ta thấy, các chỉ tiêu doanh số cho vay, doanh số thu nợ và dư nợ cho vay đều giảm. Có hiện tượng trên là do một vài nguyên nhân. Thứ nhất, NHCT Đống Đa thực hiện chính sách thắt chặt cho vay để hạn chế NQH, nợ khó đòi. Ngân hàng chỉ cho vay các dự án có tính khả thi, có khả năng thu đủ cả gốc và lãi đúng hạn nên có nhiều điều kiện khắt khe hơn, nhiều DN không đủ điều kiện để vay vốn. Thứ hai, do sự gia tăng của các tổ chức tín dụng dẫn đến sự cạnh tranh gay gắt, thêm vào đó là tiến trình cổ phần hoá DNNN tăng vốn bằng phát hành cổ phiếu phục vụ sản xuất kinh doanh nên vay vốn ngân hàng giảm. Ngoài ra, trong thời gian trước các DN thuộc lĩnh vực giao thông và xây dựng là khách hàng chủ yếu của ngân hàng nhưng lại có tỷ lệ nợ xấu cao nên ngân hàng giảm cho vay với đối tượng này làm doanh số cho vay cũng giảm. Mỗi chỉ tiêu trên phản ánh một mặt của hoạt động cho vay nên ta sẽ phân tích từng chỉ tiêu
Chỉ tiêu về doanh số cho vay đối với doanh nghiệp
Bảng 2.6: Doanh số cho vay đối với DN
Đơn vị: Tỷ VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2005
Năm 2006
So sánh 06/05
+/- (%)
Năm 2007
So sánh 07/06
+/- (%)
Theo hình thức sở hữu
DNQD
(Tỷ trọng)
1100
48.25%
1150
60.53%
50
4.55
810
45.51%
-340
-29.57
DNNQD
(Tỷ trọng)
1180
54.75%
750
39.47%
-430
36.44
970
54.49%
220
29.33
Theo thời gian
Ngắn hạn
(Tỷ trọng)
2080
91.23%
1780
93.68%
-300
-14.42
1680
94.38%
-100
-5.62
Dài hạn
(Tỷ trọng)
200
8.77%
120
6.32%
-80
-40
100
5.62%
-20
-16.67
Tổng số
2280
1900
-380
-16.67
1780
-120
-6.32
Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh tại chi nhánh NHCT Đống Đa giai đoạn 2005 – 2007
Qua bảng trên ta thấy, doanh số cho vay của NHCT Đống Đa đối với khách hàng là DN có xu hướng giảm trong giai đoạn 2005-2007. Xét theo hình thức sở hữu, doanh số cho vay DNQD và DNNQD đều giảm. Năm 2006, doanh số cho vay DNQD tăng 50 tỷ đồng tương ứng với 4,55% nhưng năm 2007, doanh số cho vay lại giảm mạnh là 340 tỷ đồng tương ứng với 29,57%. Còn đối với DNNQD thì tình hình ngược lại. Năm 2006, doanh số cho vay giảm 430 tỷ đồng (36,44%) nhưng sang năm 2007 lại tăng 220 tỷ đồng (29,33%). Nhìn chung, tỷ trọng cho vay đối với DNQD và DNNQD tương đối ngang bằng nhau nhưng cho vay DNNQD có xu hướng nhiều hơn. Năm 2006, tỷ trọng doanh số cho vay DNQD chiếm đến 60,53%, còn DNNQD chiếm 39,47%. Sang năm 2007, doanh số cho vay DNQD chiếm 45,51% trong khi đó cho vay DNNQD chiếm 54,49%. Cho vay DNNQD tăng như vậy là do trong thời gian qua hoạt động cổ phần hoá diễn ra mạnh mẽ do đó nhiều DNQD đã chuyển đổi hình thức sở hữu thành các DNNQD. DNNQD là khách hàng tiềm năng mà NHCT Đống Đa cần hướng tới. Cùng với nhiều chính sách hỗ trợ từ phía Nhà nước, nhanh nhạy với thị trường, các DNNQD đang cần một lượng vốn rất lớn để đầu tư phát triển. Xu hướng cho vay nhiều DNNQD thể hiện bước đi tích cực của ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Một số kỹ năng giải bài tập toán chương II - Hình học 11 Luận văn Sư phạm 0
R Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số khó khăn và sai lầm thường gặp của học sinh THPT khi giải các bài toán tổ hợp, xác suất Luận văn Sư phạm 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức xã Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top