koolboy_style

New Member

Download miễn phí Khóa luận Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của nhà máy xi măng An Giang





MỤCLỤC

MỤCLỤC

DANHMỤCCÁCBIỂUBẢNG

DANHMỤCCÁCBIỂUĐỒVÀSƠĐỒ

DANHMỤCCÁCCHỮ VIẾT TẮT

CHƯƠNGI: MỞĐẦU. 1

1.1. Lý do chọn đềtài. 1

1.2. Mụctiêu nghiên cứu. 2

1.3. Nộidung nghiên cứu. 2

1.4. Phương pháp nghiên cứu. 3

1.5. Phạmvinghiên cứu. 3

CHƯƠNG II: LÝ LUẬN CHUNG- KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG

KINHDOANH. 4

2.1. Kháiniệmvàvaitrò củaviệcphân tích hoạtđộng kinh doanh.4

2.1.1. Kháiniệm. 4

2.1.2. Ýnghĩavàvaitrò. 4

2.1.3. Nhiệmvụ củaviệcphân tích hoạtđộng kinh doanh.5

2.2. Nộidung củaviệcphân tích hoạtđộng kinh doanh. 6

2.2.1. Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩmhàng hoácủanhàmáy. 7

2.2.2. Phân tích tình hình cung ứng sản phẩmhàng hoácủanhàmáy. 7

2.2.3. Phân tích tình hình tàichính củanhàmáy. 8

2.3. Cáctỷ số tàichính. 8

2.3.1. Khảnăng thanh toán nhanh. 8

2.3.2. Khảnăng thanh toán hiện thời. 9

2.3.3. Tỷ số nợ. 9

2.3.4. Kỳ thu tiền bình quân. 10

2.3.5. Hiệu quảsử dụng tàisản cố định. 10

2.3.6. Doanh lợitiêu thụ. 11

2.3.7. Vòng quay tồn kho. 11

2.3.8. Vòng quay tổng tàisản. 12

2.3.9. Doanh lợitàisản. 12

2.3.10. Tỷ lệlãigộp. 12

CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ

PHÁT TRIỂNCỦANHÀMÁYXIMĂNGANGIANG. 14

3.1. Kháiquátquátrình hình thành vàpháttiển củanhàmáy. 14

3.2. Cơcấu tổ chứcbộ máy củanhàmáy. 16

3.2.1. Cơcấu tổ chức. 16

3.2.2. Tình hình cơcấu nhân sự củanhàmáy. 19

3.2.3. Tình hình trảlương cho ngườilao động. 20

3.3. Chứcnăng, nhiệmvụ, quyền hạn vàmụctiêu hoạtđộng củanhàmáy.21

3.3.1. Chứcnăng. 21

3.3.2. Nhiệmvụ. 21

3.3.3. Quyền hạn. 22

3.3.4. Mụctiêu hoạtđộng. 22

3.4. Thuận lợi, khó khăn, nguy cơvàcơhộicủanhàmáy. 22

3.4.1. Thuận lợi . 22

3.4.2. Khó khăn . 22

3.4.3. Cơhội. . 23

3.4.4. Nguy cơ . 23

i

3.5. Thịtrường tiêu thụ vàcáchkinh doanh. 23

3.6. Kếtquảkinh doanh củanhàmáy trong 3 năm. 24

CHƯƠNG IV: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA

NHÀMÁYXIMĂNGANGIANG. 26

4.1. Phân tích tình hình tiêu thụ củanhàmáy ximăng An Giang. 26

4.2. Phân tích tình hình cung ứng củanhàmáy ximăng An Giang. 29

4.2.1. Phân tích tình hình muavào củanhàmáy ximăng An Giang. 29

4.2.2. Phân tích tình hình dự trữ củanhàmáy ximăng An Giang. 29

4.3. Phân tích tình hình biến động tàisản củanhàmáy ximăng An Giang. 31

4.3.1. Phân tích tình hình biến động tàisản củanhàmáy. 31

4.3.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn củanhàmáy. 32

4.4. Phân tích tình hình vàkhảnăng thanh toán củanhàmáy.34

4.4.1. Phân tích cáckhoản phảithu. 34

4.4.2. Phân tích cáckhoản phảitrả. 35

4.4.3. Phân tích cáctỷ số tàichính. 37

4.5. Phân tích kếtquảvàhiệu quảkinh doanh củanhàmáy. 39

CHƯƠNG V: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH

DOANH. 44

5.1. Giảipháp vềmarketing.46

5.1.1. Giảipháp vềchiến lượcsản phẩm. 46

5.1.2. Giảipháp vềchiến lượcgiá. 46

5.1.3. Giảipháp vềchiến lượcphân phối. 47

5.1.4. Giảipháp vềchiến lượcchiêu thị. 47

5.1.5. Giảipháp vềcon người. 47

5.2. Giảipháp vềnhân sự. 48

5.3. Giảipháp vềvốn vàthanh toán. 48

5.4. Giảipháp vềcông nghệ. 48

CHƯƠNGVI: KẾT LUẬN- KIẾNNGHỊ. 49

6.1. Kếtluận. . 49

6.2. Kiến nghị. 49

6.2.1. Vềphíanhànước. 49

6.2.2. Vềphíanhàmáy. 50

PHỤLỤC. 52

TÀILIỆUTHAMKHẢO





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:



10
22
148
29
3
9
5
13
20
129
31
Tổng cộng 240 230 210
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của nhà máy xi măng An Giang)
Nhìn chung so với năm 2003 và năm 2004 thì năm 2005 tình hình nhân sự của
nhà máy có sự thay đổi nhiều và giảm về số lượng. Mặc dù trong những năm qua tình
hình nhân sự của nhà máy có sự thay đổi như vậy mà vẫn đáp ứng được mục tiêu hoạt
động kinh doanh chung của nhà máy chủ yếu là do những đặc điểm sau:
- Lãnh đạo nhà máy xi măng An Giang định hướng các hoạt động của nhà máy
theo mục đích kinh doanh và các giá trị đã xác định như: thỏa mãn nhu cầu khách hàng,
kịp thời trong cung ứng cho khách hàng đạt chất lượng cao. Đồng thời lãnh đạo nhà
máy xi măng An Giang cũng rất xem trọng việc theo dõi và xem xét lại các hoạt động
để có thể luôn chủ động phát hiện, điều chỉnh các điểm yếu và phát huy các điểm mạnh
trong sản xuất kinh doanh.
- Tổ chức bộ máy quản lý gọn nhẹ nhưng vẫn đảm bảo hiệu quả trong hoạt
động sản xuất kinh doanh.
- Phân công công việc cho người lao động theo nguyên tắc “đúng người đúng
việc”.
- Mặc dù môi trường làm việc nhiều tiếng ồn và bụi nhưng nhà máy cũng đã
thực hiện đầy đủ các chính sách cho người lao động như: bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y
tế, bảo hiểm tay nạn lao động và khám sức khỏe định kỳ cho người lao động.
- Nhà máy có chế độ lương bổng và phụ cấp rất thỏa đáng.
19
- Nhà máy đã không ngừng cải thiện môi trường làm việc nhằm đảm bảo sức
khỏe cho người lao động, luôn luôn quan tâm đến đời sống người lao động và gia đình
của họ, luôn tạo môi trường làm việc an toàn, từng bước ổn định và nâng cao đời sống
vật chất cho người lao động theo sản lượng tiêu thụ của nhà máy.
3.2.3. Tình hình trả lương cho người lao động
* Tình hình thu nhập của cán bộ- công nhân viên của nhà máy xi măng An
Giang.
Bảng 2: Bảng tình hình thu nhập của cán bộ công nhân viên của nhà máy xi măng
An Giang từ năm 2003 - 2005
ĐVT: đồng
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính của nhà náy xi măng An Giang)
Nhìn chung mức lương bình quân cũng như thu nhập bình quân của một cán bộ
công nhân viên của nhà máy từ năm 2003 đến năm 2005 có xu hướng tăng giảm không
đều đặt biệt là năm 2005 giảm xuống rất nhiều, nguyên nhân chủ yếu là do tình hình sản
xuất của nhà máy gần đây gặp nhiều khó khăn và nhà máy không thực hiện sản xuất vào
ban đêm giống như những năm trước đây nên cán bộ công nhân viên của nhà máy
không được hưởng phần phụ cấp làm đêm. Ngoài ra, tiền thưởng của cán bộ công nhân
viên mặc dù trong năm 2004 có cao hơn năm 2003 nhưng đến năm 2005 thì số tiền
thưởng cho cán bộ công nhân viên của nhà máy không còn nữa do nhà máy nhà máy áp
dụng chính sách thắt chặt tài chính để tăng lợi nhuận nhằm duy trì sự tồn tại và phát
triển của nhà máy.
* Hình thức trả lương cho người lao động.
- Bộ phận gián tiếp: nhà máy trả lương theo trình độ chuyên môn và chức vụ.
Lương được tính căn cứ vào hệ số lương, tính ứng với ngày công 24, tiền lương điều
chỉnh tối thiểu và phụ cấp chức vụ.
- Bộ phận trực tiếp: nhà máy trả lương theo số lượng sản phẩm. Lương được tính
căn cứ vào đơn giá khoán cho 4 dây chuyền, hệ số lương, phụ cấp trách nhiệm và tính
ứng với ngày công 24. Ngoài ra, lương còn được tính căn cứ theo số giờ làm thêm trong
nhà máy.
* Tình hình sử dụng các chế độ chính sách.
Nhà máy luôn trả lương đúng với hợp đồng lao động về thời gian và số lượng.
Nhìn chung, mức lương của nhà máy trả cho cán bộ công nhân viên so với mặt bằng tại
An Giang là trên trung bình, nghĩa là đảm bảo cho người lao động đủ chi tiêu. Ngoài ra,
còn có các chế độ ưu đãi khác:
20
TT Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005
1 Tổng số lao động 240 230 210
2 Tổng quỹ lương 5.109.523.000 4.924.082.000 3.977.101.484
3 Tiền thưởng 799.747.000 800.066.000 0
4 Tổng thu nhập 5.909.270.000 5.724.148.000 3.977.101.484
5
Tiền lương bình quân
(người/ tháng) 1.774.140 1.784.088 1.578.215
6
Thu nhập bình quân
(người/tháng) 2.051.830 2.073.967 1.578.215
- Khen thưởng định kỳ cho những cá nhân có thành tích xuất sắc trong quá trình
sản xuất kinh doanh của nhà máy.
- Những cán bộ công nhân viên có thâm niên công tác đầy đủ 12 tháng thì hệ số
lương được cộng thêm 0,01.
- Công nhân viên có tay nghề cao thì được hưởng mức lương tương đương với
mức lương của tổ phó (được xét 6 tháng 1 lần).
- Công nhân và nhân viên có bằng đại học vào làm việc sau một năm thì được
cộng 0,05 vào hệ số lương, có bằng cao đẳng thì được công 0,03 vào hệ số lương (chỉ
được cộng một lần).
- Khi thay đổi công việc thì được bảo lưu lương cũ một tháng (hay được hưởng
mức lương của công việc cao hơn).
- Hổ trợ cho người lao động khi nghỉ việc (tùy theo thâm niên công việc).
3.3. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và mục tiêu hoạt động của nhà máy
3.3.1. Chức năng
Nhà máy có chức năng vừa là đơn vị sản xuất, vừa là đơn vị phân phối
- Là đơn vị sản xuất, nhà máy sản xuất ra sản phẩm hay thực hiện dịch vụ cung
cấp cho nhu cầu của thị trường nhằm tạo ra lợi nhuận.
- Là một đơn vị phân phối, nhà máy bán ra thị trường những sản phẩm sản xuất
được hay cung cấp dịch vụ, đổi lại nhà máy sẽ thu về tiền hay các hình thức thanh
toán của khách hàng.
3.3.2. Nhiệm vụ
- Nhiệm vụ của nhà máy xi măng An Giang là sản xuất và cung ứng sản phẩm xi
măng cho thị trường khu vực các tỉnh phía Nam. Đây là nhiệm vụ sản xuất kinh doanh
và nhiệm vụ chính trị mà UBND tỉnh An Giang giao cho nhà máy.
- Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà máy có nghĩa vụ đăng ký kinh
doanh và kinh doanh đúng ngành nghề đã đăng ký.
- Nhà máy phải chịu trách nhiệm trước Nhà Nước về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh và chịu trách nhiệm trước khách hàng, trước pháp luật về sản phẩm và dịch
vụ do nhà máy thực hiện.
- Nhà máy phải xây đựng chiến lược phát triển kinh tế, kế hoạch sản xuất kinh
doanh phù hợp với nhiệm vụ của UBND Tỉnh An Giang cũng như của công ty Xây Lắp
An Giang giao cho và phù hợp với nhu cầu của thị trường.
- Nhà máy phải thực hiện chế độ báo cáo thống kê định kỳ theo qui định của
Nhà Nước và báo cáo bất thường theo yêu cầu của thay mặt chủ sở hữu.
- Nhà máy chịu sự kiểm tra của thay mặt chủ sở hữu, tuân thủ các qui định về
thanh tra của các cơ quan tài chính.
- Nhà máy có nghĩa vụ thực hiện đúng chế độ và các qui định về quản lý vốn, tài
sản, kế toán, hạch toán, chế độ kiểm toán và các chế độ khác do Nhà Nước qui định.
- Nhà máy có nghĩa vụ nộp thuế, các khoản phải nộp ngân sách Nhà Nước theo
qui định của pháp luật.
21
- Nhà máy còn thực hiện các qui định của Nhà Nước về bảo vệ tài nguyên, môi
trường, quốc phòng và an ninh quốc gia.
3.3.3. Quyền hạn
- Nhà máy có quyền sử dụng vốn, đất đai, tài nguyên và các nguồn lực theo qui
định của pháp luật để thực hiện các mục tiêu nhiệm vụ được giao.
- Nhà máy có quyền ký kết và tổ chức thực hiện các hợp đồng xuất khẩu, gia
công chế biến, mua bán trong nước, đổi mới máy móc thiết bị, công nghệ hiện đại.
- Nhà máy có quyền mở rộng qui mô kinh doanh, thị trường xuất khẩu.
- Nhà máy có quyền tổ chức bộ máy quản lý, kinh doanh phù hợp với mục tiêu
và nhiệm vụ của từng thời kỳ.
3.3.4. Mục tiêu hoạt động
- Nhà máy xi măng An Giang là một doanh nghiệp của Nhà Nước, tổ chức kinh
doanh theo hệ thống hạch toán kinh tế độc lập, tham gia vào kinh tế thị trường tạo ra lợi
nhuận, bảo toàn được đông vốn, góp phần ổn định tình hình lưu động hàng hóa trên thị
trường cả trong và ngoài nước, đảm bảo việc làm cho người lao động, cải thiện đời sống
của cán bộ trong nhà máy.
- Thông qua xuất nhập khẩu, nhà máy góp phần thúc đẩy nền kinh tế của tỉnh
phát triển, thu về ngoại tệ đóng góp cho ngân sách Nhà Nước.
- Hoàn thành tốt các chỉ tiêu kế hoạch của công ty xây lắp An Giang giao.
- Đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, phấn đấu sản xuất đạt 100 % công suất thiết kế
3.4. Thuận lợi, khó khăn, nguy cơ và cơ hội của nhà máy
3.4.1. Thuận lợi
- Công nghệ sản xuất tiên tiến, công suất lớn, có khả năng đáp ứng thị trường
tiêu thụ.
- Có nhiều uy tín trong lĩnh vực kinh doanh.
- Để đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng, nhà máy luôn thực hiện mục tiêu kế
hoạch hàng năm với những chính sách như: khuyến mãi, giảm giá, chiết khấu theo sản
lượng, giao hàng thuận lợi, nhanh chóng, đồng thời cho hưởng chính sách như trả chậm,
giá cạnh tranh, điều kiện thanh toán ưu đãi
- Nhà máy luôn quan tâm và có mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp để
kiểm soát đầu vào của đơn vị mình từ các nước như: nhập khẩu Clinker từ các nước như
Thái Lan, Hàn Quốc, Indonesia nhằm nắm bắt kịp thời, chính xác tình hình giá biến
động tăng giảm, tránh tình trạng bị áp đặt giá, ép giá của nhà cung cấp.
3.4.2. Khó khăn
- Tiềm năng kinh doanh trên thị trường lớn nhưng công tác tiếp cận và mở rộng
thị trường còn chậm.
- Năng lực cạnh tranh cần được tăng cường thông qua việc áp dụng các mô
hình quản lý chất lượng tiên tiến của thế giới (ISO 9000, giải thưởng chất lượng quốc
gia, quản lý tri thức)
- Công tác tiếp thị đôi lúc chưa được thực hiện khắp kh...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Đặc điểm tiêu dùng của khách du lịch Trung Quốc và một số giải pháp thu hút khách du lịch Trung Quốc Văn hóa, Xã hội 0
R Một số kỹ năng giải bài tập toán chương II - Hình học 11 Luận văn Sư phạm 0
R Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi Nông Lâm Thủy sản 0
D Một số khó khăn và sai lầm thường gặp của học sinh THPT khi giải các bài toán tổ hợp, xác suất Luận văn Sư phạm 0
D Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động marketing tại Công ty TNHH TM&DV Thanh Kim Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Nhằm Hoàn Thiện Hoạt Động Marketing Tại Công Ty TNHH Midea Consumer Electric Marketing 0
D Một Số Giải Pháp Hoàn Thiện Công Tác Tuyển Dụng, Đào Tạo Và Phát Triển Nguồn Nhân Lực Luận văn Kinh tế 0
D Một số giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm đóng tàu của Tập đoàn công nghiệp tàu thuỷ Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D một số giải pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kênh phân phối tại công ty tnhh hàn việt hana Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình tiêu thụ và một số giải pháp marketing nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm ở công ty may xuất khẩu Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top