Ruby_Thanh

New Member

Download miễn phí Một số kiến nghị và giải pháp khắc phục những bất cập trong thu hút các dự án FDI





 

LỜI NÓI ĐẦU

CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1

1-Lịch sử hình thành và xu hướng vận động của đầu tư trực tiếp nước ngoài 1

1.1-Nguyên nhân hình thành và phát triển của đầu tư trực tiếp nước ngoài 1

1.2-Lịch sử hình thành và phát triển của hoạt động đầu tư trực tiếp nước ngoài 3

1.3-Xu hướng vận động của dòng đầu tư trực tiếp nước ngoài 5

2-Khái niệm ,bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài 6

2.1-Khái niệm về đầu tư trực tiếp nước ngoài 6

2.2-Bản chất và đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài 8

2.2.1- Bản chất của đầu tư rực tiếp nước ngoài 8

2.2.2- Đặc điểm của đầu tư trực tiếp nước ngoài 8

CHƯƠNG II:TÌNH HÌNH THU HÚT VỐN ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI TẠI VIỆT NAM GIAI ĐOẠN 2001-2005 10

1-Tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam 10

1.1-Khái quát tình hình thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam 10

1.1.1-Tình hình cấp phép 10

1.1.2-Tình hình tăng vốn đầu tư mở rộng sản xuất 11

1.1.2.1-Đầu tư trực tiếp nước ngoài theo ngành, lĩnh vực 11

1.1.2.2-Về hình thức đầu tư 13

1.1.2.3-Về đối tác đầu tư 14

1.1.2.4-Về địa bàn đầu tư 19

1.1.2.5-Xét riêng quí I năm 2006 21

1.2-Hoạt động triển khai các dự án FDI tại Việt Nam trong 5 năm qua 22

1.2.1-Sơ lược về tình hình triển khai các dự án FDI ở Việt Nam 22

1.2.2-Tình hình triển khai các dự án FDI thời gian qua ở Việt nam 24

2-Đánh giá tình hình thu hút vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam trong 5 năm qua 25

2.1-Những điểm tích cực trong triển khai thực hiện dự án FDI 25

2.1.1-Đầu tư nước ngoài đóng góp nguồn vốn quan trọng cho đầu tư phát triển,góp phần tạo ra nguồn lực mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế 25

2.1.2-Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế 27

2.1.3-Thúc đẩy chuyển giao công nghệ tiên tiến và kinh nghiệm quản lý giải quyết việc làm nâng cao thu nhập 27

2.1.4-Đóng góp vào ngân sách nhà nước 28

2.1.5-Tạo thuận lợi cho việc tiếp cận và mở rộng thị trường quốc tế,nâng cao năng lực xuất khẩu của Việt Nam 28

2.1.6-Góp phần mở rộng quan hệ đối ngoại,chủ động hội nhập kinh tế với khu vực và thế giới 29

2.2-Những bất cập trong hoạt động triển khai và quản lý các dự án FDI tai Việt nam thời gian qua 30

2.2.1-Hạn chế về mặt chính sách 30

2.2.1.1-Chính sách bảo đảm đầu tư 30

2.2.1.2-Chính sách thuế 30

2.2.1.3-Chính sách đất đai 31

2.2.1.4-Chính sách bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp,sở hữu trí tuệ 31

2.2.2-Hạn chế về mặt cơ chế điều hành,tổ chức quản lý 32

2.2.2.1-Hỗ trợ của chính phủ đối với nhà đầu tư 32

2.2.2.2-Thủ tục hành chính 33

2.2.2.3-Cơ chế phối hợp giữa trung ương và địa phương 33

2.3-Nguyên nhân của những khó khăn hạn chế 34

2.3.1-Nguên nhân khách quan 34

2.3.2-Nguyên nhân chủ quan 34

CHƯƠNG III-MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP KHẮC PHỤC NHỮNG BẤT CẬP TRONG THU HÚT CÁC DỰ ÁN FDI 35

1-Một số kiến nghị nhằm tăng khắc phục những bất cập trong thu hút các dự án FDI 35

1.1-Đối với nhóm đã triển khai hoạt động sản xuất kinh doanh (nhóm1) 35

1.1.1-Thực hiện thường xuyên,trên diện rộng, công tác động viên, khen thưởng 36

1.1.2-Nhà nước cần hỗ trợ các doanh nghiệp có vốn FDI trong việc tháo gỡ khó khăn về thị trường tiêu thụ 36

1.1.3-Điều chỉnh một số loại thuế 36

1.2-Đối với nhóm các dự án đang triển khai thực hiện (nhóm 2) 36

1.3-Đối với nhóm các dự án chưa triển khai nhưng có khả năng thực hiện (nhóm 3) 37

1.4-Đối với nhóm các dự án chưa triển khai và không có triển vọng thực hiện (nhóm 4) 37

2-Một số giải pháp nhằm tăng cường thu hút và triển khai các dự án FDI 37

2.1-Giải pháp từ phía nhà nước, bộ ngành 37

2.1.1-Tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, cơ chế chính sách về đầu tư trực tiếp nước ngoài nhằm cải thiện môi trường kinh doanh cho các doanh nghiệp có vốn FDI, đáp ứng yêu cầu của quá trình hội nhập theo hướng xoá bỏ phân biệt đối xử, thông thoáng, minh bạch 37

2.1.2-Nâng cao hiệu quả quản lý nhà nước để kịp thời tháo gỡ khó khăn cho các doanh nghiệp đầu tư nước ngoài 38

2.1.3-Cải tiến thủ tục hành chính, đẩy nhanh phân cấp quản lý gắn với tăng cường phối hợp giám sát hoạt động quản lý FDI 39

2.1.4-Đổi mới công tác xúc tiến đầu tư trên cơ sở đa dạng hoá các cách xúc tiến 39

2.1.5-Chú trọng tăng cường công tác cán bộ và đào tạo cán bộ, công nhân kỹ thuật làm việc trong khu vực kinh tế có vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài 40

2.2-Giải pháp từ phía chủ đầu tư 40

KẾT LUẬN

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ý, đứng thứ 12/72 quốc gia và vựng lónh thổ cú đầu tư trực tiếp tại Việt Nam và đứng thứ 3 trong cỏc quốc gia EU đầu tư tại Việt Nam. Quy mụ vốn đầu tư đạt 18,3 triệu USD/dự ỏn, cao hơn mức bỡnh quõn chung của cả nước. Cỏc dự ỏn của Anh tập trung chủ yếu vào ngành cụng nghiệp và xõy dựng, chiếm 64,1 % về số dự ỏn và 92 % về tổng vốn đầu tư đăng ký.
Cộng hũa liờn bang Đức cú 69 dự ỏn cũn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký 343,5 triệu USD, vốn thực hiện 159,8 triệu USD, bằng 46,5 % tổng vốn đầu tư đăng ký, đứng thứ 20/72 nước và vựng lónh thổ đầu tư vào Việt Nam và đứng thứ 6 trong cỏc nước EU đầu tư tại Việt Nam. Quy mụ vốn đầu tư là 4,98 triệu USD/dự ỏn, thấp hơn so với mức bỡnh quõn của cả nước.
Italia cú 21 dự ỏn cũn hiờu lực với tổng số vốn đầu tư đăng ký 55,9 triệu USD, đó thực hiện trờn 50 % tổng vốn đăng ký, đứng thứ 33/72 quốc gia và vựng lónh thổ cú vốn đầu tư tại Việt Nam. Quy mụ vốn đầu tư là 2,61 triờu USD/dự ỏn, thấp hơn so với mức bỡnh quõn của cả nước. Vốn đầu tư của Italia chủ yếu tập trung vào lĩnh vực cụng nghiệp và xõy dựng, chiếm 61 % tổng vốn đầu tư đăng ký.
Hoa Kỳ cú 251 dự ỏn cũn hiờu lực với tổng vốn đăng ký 1,39 tỷ USD, vốn thực hiện 720 triờu USD, bằng 51,4 % tổng vốn đầu tư đăng ký, đứng thứ 11/72 quốc qua và vựng lónh thổ đầu tư tại Việt Nam. Vốn đầu tư của Hoa Kỳ tập trung chủ yếu trong lĩnh vực cụng nghiệp sản xuất hàng xuất khẩu vào thị trường Mỹ, chiếm 60 % tổng vốn đăng ký. Quy mụ vốn đầu tư là 5,7 triệu USD/dự ỏn, thấp hơn so với mức bỡnh quõn của cả nước (chưa kể vốn đầu tư của một số Cụng ty Hoa Kỳ thụng qua cỏc chi nhỏnh hay cụng ty con đăng ký tại cỏc nước và vựng lónh thổ thứ ba như British Vỉgin Islands, Singapore, Hà lan...). Theo thống kờ sơ bộ, 24 tập đoàn đa quốc gia của Hoa Kỳ ( xếp hạng trong Global 500) đó đầu tư vào 31 dự ỏn tại Việt Nam với tổng vốn đầu tư đăng ký đạt 1.3 tỷ USD.
Canada cú 49 dự ỏn đầu tư tại Việt Nam với tổng vốn đăng ký 258,9 triệu USD, vốn thực hiện 54 triệu USD, bằng 20,8 % tổng vốn đầu tư đăng ký, đứng thứ 22/72 nước và vựng lónh thổ cú dự ỏn đầu tư tại Việt Nam. Quy mụ bỡnh quõn vốn đầu tư của một dự ỏn là 5,2 triờu USD, thấp hơn mức bỡnh quõn chung của cỏc dự ỏn cả nước. Vốn đầu tư của Canada tập trung trong lĩnh vực cụng nghiệp (66,5 % ).
Như vậy, tớnh đến nay cỏc nước thuộc nhúm G7 đó đầu tư vào Việt Nam, chiếm 20 % tổng số dự ỏn và 23 % tổng vốn đầu tư nước ngoài đăng ký tại Việt Nam.
Trong khối ASEAN đó cú 8 nước đầu tư vào Việt Nam (Singapore, Malaysia, Thailand, Philippines, Indonesia, Brunei, Laos, Cambodia), chiếm 12,69 % số dự ỏn và 22,2 % tổng vốn đầu tư đăng ký vủa cả nước, vốn thực hiện chiếm 19,02 % tổng vốn thực hiện của cả nước. Cỏc dự ỏn của khối ASEAN tập trung vào lĩnh vực dịch vụ, xõy dựng khỏch sạn, văn phũng cho thuờ.
Hàn Quốc, Đài Loan và Hụng Kụng là ba đối tỏc đầu tư quan trọng, chiếm tỷ trọng khả lớn trong tổng vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam.
Hàn Quốc cú 971 dự ỏn cũn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 5,1 tỷ USD, vốn thực hiện 2.875,3 triệu USD, bằng 46 % tổng vốn đầu tư đăng ký, đứng thứ 4/72 quốc gia và vựng lónh thổ cú đầu tư trực tiếp nước ngoài tại Việt Nam. Qui mụ vốn đầu tư là 5,7 triệu USD/dự ỏn, thấp so với mực bỡnh quõn của cả nước. Đầu tư của Hàn Quốc chủ yếu tập trung vào lĩnh vực cụng nghiệp, nhất là sản xuất cỏc sản phẩm xuất khẩu (chiếm 71 %).
Đài Loan là vựng lónh thổ đứng thứ nhất về đầu tư vào Việt Nam với 1.374 dự ỏn cũn hiệu lực, tổng vốn đầu tư 7,6 tỷ USD, chiếm 24,1 % tổng vốn dự ỏn và 15,8 % tổng vốn đầu tư; vốn thực hiện 2.788,9 triệu USD, bằng 38 % tổng vốn đầu tư đăng ký. Đầu tư của Đài Loan tập trung chủ yếu vào lĩnh vực cụng nghiệp. Qui mụ vốn đầu tư là 5,5 triệu USD/dự ỏn, thấp hơn mức bỡnh quõn của cả nước, cho thấy cỏc dự ỏn của Đài Loan là cỏc dự ỏn vừa và nhỏ.
HongKong đứng thứ 5/72 quốc gia và vựng lónh thổ đầu tư vào Việt Nam với 349 dự ỏn cũn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký 3,6 tỷ USD, vốn thực hiện 1,8 tỷ USD, chiếm 60,2 % tổng vốn đầu tư đăng ký, tập trung chủ yếu vào lĩnh vực dịch vụ (xõy dựng khỏch sạn, văn phũng – căn hộ cho thuờ) chiếm 53,3 %. Qui mụ vốn đầu tư là 10,5 triệu USD/dự ỏn, thấp hơn so với mức bỡnh quõn của cả nước.
Như vậy, riờng ba quốc gia và vựng lónh thổ chõu Á này đó đầu tư vào Việt Nam chiếm 47 % tổng số dự ỏn và 34 % tổng số vốn đầu tư nước ngoài đăng ký tại Việt Nam. Ngoài 3 nhúm quốc gia và vựng lónh thổ núi trờn, cũn cú một số đối tỏc khỏc đó đầu tư tại Việt Nam tương đối lớn. Ở chõu Âu, đú là Hà lan, Thụy Sỹ Thụy Điển, Liờn bang Nga, Đan Mạch, Bỉ. Ở chõu Á cú Trung Quốc, Ấn Độ.
Liờn bang Nga, ngoài liờn doanh dầu khớ Vietsopetro, hiện cú 47 dự ỏn cũn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký trờn 271 triệu USD; thực hiện 196,1 triệu USD, bằng 70 % tổng vốn đầu tư đăng ký; đứng thứ 20/72 quốc gia và vựng lónh thổ cú đầu tư tại Việt Nam, tập trung chủ yếu vào ngành cụng nghiệp và xõy dựng, chiếm 50 % về số dự ỏn và 57 % tổng số dự ỏn đăng ký. Qui mụ vốn đầu tư đạt 5,7 triệu USD/dự ỏn, thấp so với bỡnh quõn của cả nước.
Hà lan cú 59 dự ỏn hiệu lực với tổng vốn đầu tư đăng ký 1.886 triệu USD, vốn thực hiện 1.966,27 triệu USD, vượt 7 % tổng số đầu tư đăng ký, xếp thứ 8/72 nước và vựng lónh thổ cú dự ỏn đầu tư tại Việt Nam, chủ yếu tập trung trong lĩnh vực thăm dũ và khai thỏc dầu khớ. Qui mụ vốn đầu tư là 31,9 triệu USD/dự ỏn, cao gấp 3 lầm mức bỡnh quõn của cả nước.
Thụy sỹ cú 33 dự ỏn đang hoạt động với tổng vốn đầu tư đăng ký 686,4 triệu USD, vốn thực hiện 527,09 triệu USD, bằng 78,1 % tổng vốn đầu tư đăng ký, xếp thức 15/72 nước và vựng lónh thổ cú dự ỏn đầu tư tại Việt Nam; vốn đầu tư tập trung vào lĩnh vực sản xuất xi măng. Qui mụ vốn đầu tư 20,7 triệu USD/dự ỏn, cao gấp 2 lần mức bỡnh quõn của cả nước.
Thụy điẻn cũn 9 dự ỏn đang hoạt động với tổng vốn đăng ký 30,09 triệu USD, xếp thứ 39/72 quốc gia và vựng lónh thổ cú dự ỏn đầu tư tại Việt Nam. Qui mụ dự ỏn đạt 3,3 triệu USD/dự ỏn.
Đan mạch cú 29 dự ỏn cũn hiệu lực với tổng vốn đăng ký 143,09 triệu USD, vốn thực hiện 81,8 triệu USD, bằng 66,2 % tổng số vốn đầu tư đăng ký, xếp thứ 25/72 quốc gia và vựng lónh thổ cú dự ỏn đầu tư tại Việt Nam, chủ yếu tập trung trong cụng nghiệp chế biến nước giải khỏt. Qui mụ vốn đầu tư gần 5 triệu USD/dự ỏn, thấp hơn mức bỡnh quõn của cả nước.
Bỉ cú 25 dự ỏn hoạt động với tổng vốn đăng ký 73 triệu USD, vốn thực hiện 49,7 triệu USD, bằng 91,4 % tổng số vốn đầu tư đăng ký, xếp thứ 29/72 quốc gia và vựng lónh thổ cú dự ỏn đầu tư tại Việt Nam, chủ yếu tập trung vào lĩnh vực nụng nghiệp. Qui mụ vốn đầu tư gần 3 triệu USD, thấp hơn mức bỡnh quõn của cả nước.
Trung quốc đầu tư tuy chưa lớn, nhưng cú xu hướng tăng nhanh trong những năm gần đõy. Đến hết thỏng 9/2005, Trung Quốc cú 345 dự ỏn đầu tư vào Việt Nam với t...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Kiến thức, thái độ, thực hành về sức khỏe sinh sản vị thành niên và một số yếu tố liên quan của học sinh trường trung học phổ thông Y dược 0
D sáng kiến kinh nghiệm một số kinh nghiệm dạy trẻ 4 5 tuổi phòng chống hỏa hoạn trong trường mầm non Luận văn Sư phạm 0
D Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tổ chức lao động khoa học cho lao động quản lý tại Công ty cơ khí 79 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu kiến thức, thái độ, thực hành về các biện pháp tránh thai của sinh viên một số trường Đại học Cao đẳng Y dược 0
D Kiến thức, thực hành về VSATTP và một số yếu tố liên quan của người trực tiếp chế biến tại các cửa hàng ăn Y dược 0
N Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán lưu chuyển hàng hóa ở công ty cổ phần Gas Petrolimex Luận văn Kinh tế 0
H Một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán NVL trong các DNSX Luận văn Kinh tế 0
R Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện quản lý tiền lương tại Viện Khoa Học Công Nghệ Tàu Thuỷ Luận văn Kinh tế 0
T Một số giải pháp kiến nghị để hoàn thiện công tác Quản trị nguồn nhân lực tại công ty Phan Gia Luận văn Kinh tế 0
E Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác trả lương ở công ty giấy Bãi Bằng Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top