Covell

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí





Mục lục

 Trang

Danh mục các chữ viết tắt

Danh mục bảng,biểu

Lời mở đầu .1

Chương 1- Tổng quan về thẩm định tài chính dự án .3

 1.1Dự án và thẩm định dự án .3

 1.1.1.Những vấn đề chung về dự án .3

 1.1.1.1Khái niệm dự án.3

 1.1.1.2.Vai trò của dự án . .4

 1.1.1.3.Phân loại dự án .5

 1.1.1.4Các giai đoạn dự án .6

 1.1.2.Thẩm định dự án .9

 1.1.2.1.Khái niệm .9

 1.1.2.2.Nội dung thẩm định dự án .10

 1.1.3.Thẩm định tài chính dự án .10

 1.1.3.1.Khái niệm .10

 1.1.3.2.Nội dung thẩm định tài chính dự án .10

 1.2.Chất lượng thẩm định tài chính dự án .24

 1.2.1.Khái niệm .24

 1.2.2.Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án .24

 1.2.2.1.Sự tuân thủ quy trình thẩm định.25

 1.2.2.2.Thời gian và chi phí thẩm định 25

 1.2.2.3.Kết quả thẩm định 26

 1.3.Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng thẩm định tài chính dự án 26

 1.3.1.Các nhân tố chủ quan 26

 1.3.2.Các nhân tố khách quan 28

Chương 2:Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí 31

 2.1.Tổng quan về công ty tài chính dầu khí 31

 2.1.1.Giới thiệu chung 31

 2.1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty tài chính dầu khí 31

 2.1.1.2.Chức năng,nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức 32

 2.1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh 35

 2.1.2.1.Kết quả kinh doanh 35

 2.1.2.2.Kết quả những hoạt động chủ yếu của công ty 36

 2.2.Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí 38

 2.2.1.Tổng hợp các dự án của công ty 38

 2.2.2.Thực trạng thẩm định dự án,thẩm định tài chính dự án và chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí 39

 2.2.2.1.Thực trạng thẩm định các dự án 39

 2.2.2.2.Thực trạng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí 41

 2.2.2.3.Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí 42

 2.2.3.Ví dụ điển hình một dự án 44

 2.2.3.1.Giới thiệu chung về dự án 44

 2.2.3.2.Giới thiệu về chủ đầu tư dự án 45

 2.2.3.3.Phân tích tính khả thi của dự án 46

 2.3.Đánh giá chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí 53

 2.3.1.Kết quả đạt được 53

 2.3.2Hạn chế về nguyên nhân 56

Chương 3:Giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí 60

 3.1.Định hướng phát triển của công ty và phát triển các dự án đầu tư của công ty tài chính dầu khí 60

 3.1.1.Quan điểm chủ đạo 60

 3.1.2.Mục tiêu chiến lược 60

 3.1.3.Nội dung chiến lược 62

 3.1.4.Chiến lược phát triển các dự án đầu tư của công ty.62

 3.2.Giải pháp 63

 3.2.1.Đối với ban lãnh đạo công ty.63

 3.2.2.Đối với cán bộ thực hiện thẩm định tài chính dự án.64

 3.2.3.Phát huy thế mạnh về công nghệ 65

 3.2.4.Yếu tố thông tin 66

 3.2.3.Về nội dung thẩm định.67

 3.3.Kiến nghị 69

 3.3.1.Kiến nghị đối với Tổng công ty dầu khí Việt Nam.69

 3.3.2.Kiến nghị đối với ngân hàng.70

Kết luận 72

Tài liệu tham khảo 73

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


án,chế độ khấu hao tài sản cố địnhCác quy định của Nhà nước hợp lý ,rõ ràng sẽ giúp cho cán bộ thẩm định thực hiện công việc được dễ dàng chính xác.
Ngoài ra các quy định còn có tính chất định hướng,hỗ trợ cho hoạt động đầu tư của dự án, cán bộ thẩm định cần nắm vững để không chỉ thẩm định dự án mà còn điều chỉnh dự án sao cho quyết định đầu tư đạt hiệu quả nhất.Quy định của Nhà nước còn là căn cứ để đánh giá tính hợp lệ của dự án đầu tư,đánh giá kết quả thẩm định có được các cấp nhà nước chấp nhận hay không.
Trên đây là một số vấn đề lý thuyết cơ bản về dự án và thẩm định tài chính dự án .Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí sẽ được phân tích trên cơ sở ý chung những lý thuyết trên.
Chương 2:Thực trạng chất lượng thẩm định tài chính dự án tại công ty tài chính dầu khí
2.1.Tổng quan về công ty tài chính dầu khí
2.1.1.Giới thiệu chung
2.1.1.1.Lịch sử hình thành và phát triển công ty tài chính dầu khí.
Trong chiến lược xây dựng và phát triển tập đoàn dầu khí Việt Nam,còn thiếu một đơn vị thành viên thực hiện nhiệm vụ quan trọng là đáp ứng nhu cầu vốn tín dụng và vận hành mọi nguồn vốn hiệu quả sinh lời cho ngành dầu khí Việt Nam chính vì vậy ngày 30/ 3/2000 Bộ trưởng chủ nhiệm văn phòng chính phủ ký quyết định số 04/2000 /QĐ/VPCP về việc thành lập công ty tài chính dầu khí. Ngày 19/6/2000 : Hội đồng quản trị Tổng công ty dầu khí Việt Nam ký quyết định số 903/QĐ-HĐQT thành lập công ty tài chính dầu khí với số vốn điều lệ ban đầu là 100 tỷ VNĐ do Tổng công ty cấp 100%.Từ ngày 25/10/2000 công ty bắt đầu đi vào hoạt động.
Công ty tài chính dầu khí có trụ sở chính tại 72 Trần Hưng Đạo, quận Hoàn Kiếm, thành phố Hà Nội.Với tên giao dịch quốc tế là Petrovietnam Finance Company Limited, thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày cấp giấy phép.
Công ty tài chính dầu khí là một tổ chức tín dụng phi ngân hàng, là thành viên 100% vốn của Tổng công ty dầu khí Việt Nam ra đời với phương châm hành động ‘vì sự phát triển vững mạnh của tập đoàn dầu khí Việt Nam’.Thành lập công ty tài chính dầu khí là một dấu mốc quan trọng, là một tầm nhìn mới trong chiến lược phát triển của ngành năng lượng dầu khí và hướng tăng trưởng vững bền nền kinh tế Việt Nam trong thế kỉ 21.
Ngay từ khi mới ra đời công ty đã nhanh chóng hội nhập vào các hoạt động của Tổng công ty dầu khí Việt Nam cũng như hội nhập vào cộng đồng các định chế tài chính quốc tế trong nước và quốc tế.Công ty xác định hợp tác chặt chẽ,chân thành với các tổ chức tín dụng,các nhà đầu tư trong và ngoài nước nhằm đảm bảo nguồn vốn cho các dự án của Tổng công ty dầu khí Việt Nam-yếu tố quan trọng đầu tiên đảm bảo sự thành công của công ty.
Thành công của công ty tài chính dầu khí là thành công của sự lãnh đạo của Tổng công ty,sự hợp tác chặt chẽ của các đơn vị thành viên Tổng công ty và các tổ chức tài chính ngân hàng trong và ngoài nước vì mục tiêu phát triển bền vững của ngành kinh tế mũi nhọn Việt Nam.
2.1.1.2.Chức năng,nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức
Chức năng,nhiệm vụ
Đáp ứng nhu cầu tín dụng của Tổng công ty, các đơn vị thành viên thuộc tổng công ty và các tổ chức, cá nhân theo quy định hiện hành.
Nhận tiền gửi có kì hạn từ 1 năm trở lên của Tổng công ty, các đơn vị thành viên thuộc tổng công ty và các tổ chức ,cá nhân khác.
Phát hành tín phiếu, trái phiếu ,chứng chỉ tiền gửi và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
Làm đại lý phát hành trái phiếu cho Tổng công ty,các đơn vị thành viên và các tổ chức khác theo quy định của pháp luật.
Đàm phán ký kết các hợp đồng vay vốn trong và ngoài nước cho Tổng công ty, các đơn vị thành viên và các tổ chức ,cá nhân khác theo sự uỷ quyền.
Tiếp nhận và sử dụng vốn uỷ thác đầu tư trong và ngoài nước, bao gồm cả vốn uỷ thác đầu tư của Nhà Nước, Tổng công ty,các đơn vị thành viên thuộc Tổng công ty, các tổ chức cá nhân khác.
Thực hiện nghiệp vụ khác theo quy định của luật các tổ chức tín dụng khi được hội đồng quản trị Tổng công ty và thống đốc ngân hàng nhà nước Việt Nam cho phép .
Cơ cấu tổ chức
PVFC đã đi vào hoạt động được 6 năm và đã có trên 500 cán bộ công nhân viên với trình độ chủ yếu là đại học.Công ty đã chú trọng công tác chuẩn bị và đào tạo đội ngũ cán bộ hoạt động lâu dài của công ty.
Cơ cấu tổ chức của PVFC gồm ban giám đốc,các phòng ban chức năng chia làm 2 khối:khối kinh doanh,khối quản lý và các văn phòng đại diện,chi nhánh,các văn phòng giao dịch.
Khối quản lý:Các phòng ban thuộc khối quản lý giúp giám đốc quản lý và điều hành các hoạt động của công ty.
Khối kinh doanh:Các phòng ban trong khối kinh doanh trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh mà công ty được phép thực hiện trong lĩnh vực tài chính tiền tệ.
Giám Đốc
Sơ đồ chung
Các phó giám đốc
Khối quản lý
Khối Kinh
Doanh
Phòng tổ chức –Hành chính
Phòng quản lý dòng tiền
Phòng kế hoạch & Thị truờng
Phòng thu xếp vốn và tín dụng
Chi Nhánh
Phòng kế toán
Phòng dich vụ và tín dụng cá nhân
Phòng kiểm tra và kiểm soát nội bộ
Phòng dịch vụ tài chính
Trạm liên lạc Vũng Tàu
Phòng thông tin & công nghệ tin học
2 VPGD tại TP HCM và Vũng Tàu
phòng đầu tư
Văn phòng Giám đốc & Hội đồng quản trị
Ban chứng khoán
2 VPGD tại Hà Nội
2.1.2.Tình hình hoạt động kinh doanh
2.1.2.1.Kết quả kinh doanh
Năm 2006:Quy mô hoạt động của công ty phát triển mạnh và ổn định,tổng giá trị tài sản đến 31/12/2006 đạt 18.444 tỷ VNĐ,bằng 268% so với năm 2005,438% năm 2004.Các chỉ tiêu kinh doanh đều hoàn thành kế hoạch và năm sau luôn cao hơn năm trước.
Bảng1:Tổng hợp các chỉ tiêu kinh doanh giai đoạn 2002-2006
Đơn vị tính:Tỷ VNĐ
STT
Chỉ tiêu
Năm
2002
2003
2004
2005
2006
1
Tổng tài sản
1.231
2.900
4.207
6.877
18.444
2
Số dư huy động cuối kỳ
1.122
2.787
3.888
6.347
18.252
3
Số dư nợ cho vay cuối kỳ
931
1.750
2.351
2.405
4.055
4
Doanh thu
64
104
214
421
1000
5
Lợi nhuận trước thuế
5
6
8
29,4
120
6
Nộp ngân sách
2,36
2,91
2,3
8,7
17,4
7
Nộp Tổng công ty
0,3
0,501
0,755
2,3
4,5
Nguồn:Báo cáo kết quả hoạt động giai đoạn 2002-2006
Qua bảng số liệu trên cho ta thấy,trong hoạt động kinh doanh của PVFC đã đạt được những kết quả khả quan.Doanh thu và lợi nhuận sau thuế của PVFC liên tục tăng ở mức cao(doanh thu đạt 1000 tỷ VNĐ năm 2006 gấp15,6 năm 2002).Cùng với việc tăng lên của doanh thu và giảm bớt chi phí quản lý đã làm cho lợi nhuận của công ty liên tục tăng trong vòng 5 năm.Lợi nhuận năm 2002 chỉ đạt 5 tỷ nhưng đến năm 2006 thì đã tăng lên 120 tỷ,gấp 24 lần năm 2002.
2.1.2.2.Kết quả những hoạt động chủ yếu của công ty
Huy động vốn.
Nhận tiền gửi có kỳ hạn từ một năm trở lên của các tổ chức, cá nhân theo quy định của pháp luật; phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi và các loại giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật; vay của các tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; tiếp nhận vốn uỷ thác của Tập đoàn dầu khí Việt Nam, Chính phủ và các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
Trong năm 2006 huy động vốn của công ty đạt 16.816 tỷ VNĐ,đảm bảo đáp ứng nhu cầu kinh doanh và thanh khoản của PVFC.Tăng trưởng chủ yếu là từ huy động vốn:uỷ thác quản lý vốn của các tổ chức kinh tế như VSP,Bộ tài chính...và hoạt động từ các tổ chức tín dụng.Đồng thời,PVFC quản lý hiệu quả nguồn thu từ trái phiếu dầu khí đợt 1 và trái phiếu tài chính dầu khí năm 2006(962 tỷ VNĐ).PVFC tiếp tục triển khai hoạt động mua bán và kinh doanh ngoại tệ bằng việc sử dụng các sản phẩm phái sinh với các tổ chức tín dụng nước ngoài góp phần đa dạng hoá hoạt động kinh doanh,giảm thiểu rủi ro tỷ giá.
Huy động tín dụng.
Cho vay ngắn hạn, trung và dài hạn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam; cho vay theo uỷ thác của Chính phủ, Tập đoàn dầu khí Việt Nam và của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật về hoạt động ngân hàng và hoạt động uỷ thác; cho vay thực hiện các phương án, dự án phục vụ đời sống bằng hình thức cho vay trả góp; cấp tín dụng dưới hình thức chiết khấu, cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá khác; thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh theo quy định của pháp luật; thực hiện nghiệp vụ bao thanh toán theo quy định của pháp luật khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
Trong năm 2006,huy động tín dụng đạt 14307 tỷ VNĐ,chiếm 80% tổng tài sản.Cho vay các tổ chức kinh tế với số dư là 1585 tỷ VNĐ.Mặc dù số dư cho vay uỷ thác giảm dần do các khoản vay đến hạn trả gốc nhưng hoạt động cho vay các đơn vị trong ngành đã có sự tăng trưởng với việc tăng dần các khoản cho vay trực tiếp.Số dư cho vay trong ngành là 1500 tỷ,với việc ký kết các hoạt động nguyên tắc thu xếp vốn với các đơn vị trong ngành và tích cực đẩy mạnh giải ngân cho các hoạt động tín dụng đã kí kết.Việc gia tăng các khoản cho vay cầm cố và bảo đảm bằng lương đã đưa hoạt động cho vay cá nhân trong năm 2006 có sự tăng trưởng khá,số dư cho vay cá nhân là 550 tỷ.
Các hoạt động khác.
Thu xếp vốn cho các dự án của Tập đoàn Dầu khí Việt Nam và các đơn vị thành viên, các tổ chức kinh tế khác; thực hiện...

 
Các chủ đề có liên quan khác

Các chủ đề có liên quan khác

Top