nguyendoantrang1999
New Member
Download miễn phí Đề tài Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn ở ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Hà Nội
Lời nói đầu 1
Chương I. Tín dụng Ngân hàng và chất lượng tín dụng trung và dài hạn 3
I. Ngân hàng Thương mại. 3
1. Khái niệm. 3
2. Các hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. 4
3. Các loại hình tín dụng Ngân hàng. 5
3.1. Nếu căn cứ vào thời hạn, tín dụng chia thành các loại sau đây: 5
3.2. Phân loại theo hình thức cho vay. 6
II. Vai trò tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại trong nền kinh tế thị trường 7
Tín dụng trung và dài hạn 7
2. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn. 8
2.1. Vai trò của tín dụng trung và dài hạn đối với các doanh nghiệp 8
III. Nội dung nghiệp vụ cho vay trung và dài hạn. 11
3.2. Đối tượng cho vay. 11
3.3. Điều kiện cho vay 11
Người đi vay 12
Ngân hàng 12
Người bảo lãnh 12
3.4. Nguồn vốn 13
3.5. Thời hạn cho vay 13
3.7. Hạn mức tín dụng 14
IV. Chất lượng tín dụng trung và dài hạn 16
1. Quan niệm về chất lượng tín dụng trung và dài hạn. 16
2. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng tín dụng trung và dài hạn 17
Nhóm chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ có vấn đề: 18
3. Các nhân tố ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn của Ngân hàng Thương mại 19
3.1. Các nhân tố bên ngoài 19
3.1.1. Môi trường pháp lý: 19
3.1.2. Môi trường kinh tế 20
3.2. Các nhân tố từ phía khách hàng 21
3.3. Các nhân tố từ phía ngân hàng 23
3.3.1. Chất lượng công tác thẩm định dự án đầu tư 23
Chương II Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội. 26
I. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội. 26
1. Sự hình thành bộ máy tổ chức. 26
2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh 28
2.2. Phó giám đốc: 28
2.3. Hội đồng tín dụng: 29
3. Tình hình hoạt động 32
3.1. Huy động vốn 32
3.3. Hoạt động kinh doanh đối ngoại : 37
3.4. Về Tài chính,thanh toán và Ngân quỹ: 39
II. Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội 40
1.4. Đối tượng cho vay trung và dàI hạn 41
1.4.1.Cho vay ngoại tệ: 41
1.4.2.Cho vay đồng Việt Nam: 42
1.5. Lãi suất cho vay. 43
1.7. Quy trình xét duyệt cho vay 45
2. Đánh giá chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội. 46
Chương III Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội. 51
2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Nội 52
2.2 Thực hiện tốt công tác khách hàng và mở rộng tín dụng. 52
2.3 Nâng cao chất lượng tín dụng trên cơ sở nân cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư. 53
2.4 Tăng cường kiểm tra tín dụng. 54
2.5 Nâng cao năng lực chuyên môn của cán bộ tín dụng. 55
3. Một số kiến nghị với các cơ quan nhằm nâng cao chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại NHNo&PTNT Hà Nội. 57
3.1 Kiến nghị đối với NHNo&PTNT Việt Nam. 57
3.2 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước . 57
Kết luận 59
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-08-02-de_tai_giai_phap_nang_cao_chat_luong_tin_dung_trung_va_dai_h_aIIIMIYWBj.png /tai-lieu/de-tai-giai-phap-nang-cao-chat-luong-tin-dung-trung-va-dai-han-o-ngan-hang-nong-nghiep-va-phat-trien-nong-thon-ha-noi-93786/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Trình độ chuyên môn nghiệp vụ cũng quyết định đến sự thành công của công tác tín dụng. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có kỹ năng, kinh nghiệm đánh giá chính xác tính khả thi của dự án, xác định được tính chân thực của các báo cáo tài chính, phát hiện các hành vi cố tình lừa đảo của khách hàng như: sửa chữa báo cáo tài chính, lập hồ sơ thế chấp giả, dùng một tài sản thế chấp để đi vay ở nhiều nơi... từ đó phân tích được khả năng quản lý doanh nghiệp và năng lực thực sự của khách hàng để quyết định có cho vay hay không.
Ngoài trình độ chuyên môn nghiệp vụ, cán bộ tín dụng cần có sự hiểu biết rộng về pháp luật, môi trường kinh tế xã hội, đường lối phát triển của đất nước, của thị trường... đoán trước được những biến động có thể xảy ra từ đó tư vấn cho khách hàng xây dựng lại phương án kinh doanh cho phù hợp. Nghiệp vụ hoạt động ngân hàng càng phát triển đòi hỏi chất lượng nhân sự ngày càng cao để sử dụng các phương tiện, phương pháp làm việc hiện đại thích ứng với sự phát triển không ngừng của xã hội. Cán bộ tín dụng giỏi về chuyên môn nghiệp vụ, có đạo đức nghề nghiệp và sự hiểu biết rộng chính là cơ sở để nâng cao chất lượng công tác tín dụng trong hoạt động của các ngân hàng thương mại.
3.3.4. Thông tin tín dụng
Thông tin tín dụng là yếu tố cơ bản trong quản lý tín dụng theo nghĩa rộng. Nhờ có thông tin tín dụng, ngân hàng có thêm cơ sở để đánh giá uy tín, năng lực thực sự của khách hàng. Thông tin tín dụng càng nhanh càng chính xác và toàn diện thì khả năng phòng chống rủi ro trong hoạt động kinh doanh càng tốt. Hiện nay pháp lệnh kế toán thống kê chưa đủ hiệu lực bắt buộc các doanh nghiệp thực hiện chế độ kế toán thống kê kịp thời. Do số liệu báo cáo tài chính của doanh nghiệp chưa thực hiện chế độ kiểm toán do vậy không phản ánh chính xác tình trạng tài chính của doanh nghiệp khi xét duyệt cho vay thậm chí họ còn cố tình đưa số liệu sai lệch. Những món vay trên thiếu cơ sở thiếu thông tin sẽ gặp rủi ro. Thông tin tín dụng có thể thu thập được từ rất nhiều nguồn: từ trung tâm thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước, từ phòng thông tin tín dụng của các ngân hàng thương mại, qua báo chí, các tổ chức nghề nghiệp... Tương lai với sự phát triển của khoa học kỹ thuật, với sự lớn mạnh trong hoạt động và sự hợp tác mạnh mẽ giữa các ngân hàng thì việc khai thác và xử lý thông tin sẽ đem lại kết quả tích cực đối với các hoạt động tín dụng của ngân hàng.
3.3.5. Các yếu tố khác
Tình hình huy động vốn cũng ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng trung và dài hạn. Vốn huy động trung và dài hạn là nguồn chủ yếu để cho vay trung dài hạn. Vốn huy động càng lớn, ngân hàng càng có khả năng cho vay những dự án có quy mô lớn, mở rộng hoạt động thẩm định. Nếu ngân hàng sử dụng những nguồn vốn huy động ngắn hơn kỳ hạn mà ngân hàng cho vay đối với khách hàng mà không dự kiến được nguồn vốn bù đắp thì rủi ro thanh khoản sẽ xảy ra. Tương tự như vậy, nếu ngân hàng cho vay dài hạn với lãi suất cố định trong khi lãi suất huy động thường xuyên thay đổi thì tiền thu được từ cho vay có khi không đủ trả lãi tiền gửi cho khách hàng.
Công tác phát triển tiền vay, kiểm soát sau khi cho vay, theo dõi nợ góp phần ngăn chặn, hạn chế khách hàng sử dụng tiền vay sai mục đích, đảm bảo đồng vốn được sử dụng đúng kế hoạch đã định.
Chương II Thực trạng chất lượng tín dụng trung và dài hạn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội.
I. Khái quát chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Hà Nội.
1. Sự hình thành bộ máy tổ chức.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Hà nội thành lập theo Quyết định 51 ngày 27 tháng 6 năm 1988 của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về thành lập các ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội. Khi mới thành lập, NHNo&PTNT Hà nội tại trụ sở chính có các phòng sau: Tín dụng, Kế hoạch, Tiền tệ-Kho quỹ, Tổ chức cán bộ, Văn phòng, Tiết kiệm và nguồn vốn. Đồng thời NHNo&PTNT Hà nội lúc đó có 12 chi nhánh trực thuộc tại các huyện: Đông Anh, Thanh Trì, Từ Liêm, Gia Lâm, Mê Linh, Sóc Sơn, Hoài Đức, Đan Phượng, Thạch Thất, Phúc Thọ, Sơn Tây, Ba Vì.
Đến năm 1991, Nghị quyết Quốc hội Khoá 8 bàn giao 6 huyện: Hoài Đức, Thạch Thất, Đan Phượng, Phúc Thọ, Sơn Tây, Ba Vì về tỉnh Hà Tây và huyện Mê Linh về tỉnh Vĩnh Phú.
Năm 1995, Quyết định của Tổng giám đốc NHNo&PTNT Việt Nam bàn giao 5 huyện Đông Anh, Sóc Sơn, Từ Liêm, Gia Lâm, Thanh Trì về trung tâm quản lý.Từ đó đến nay NHNo&PTNT Hà nội thành lập thêm các chi nhánh sau:
-Năm 1994, NHNo&PTNT Hà nội thành lập chi nhánh Chợ Hôm.
-Năm 1995, NHNo&PTNT Hà nội thành lập 2 chi nhánh Đồng Xuân và Thanh Xuân.
-Năm 1996, NHNo&PTNT Hà nội thành lập 2 chi nhánh: Tây Hồ và Giảng Võ.
-Năm 1997, NHNo&PTNT Hà nội thành lập chi nhánh quận Cầu Giấy.
-Năm 1999, NHNo&PTNT Hà nội thành lập 2 chi nhánh Đống Đa và Khu vực Tam Trinh.
-Năm 2002, NHNo&PTNT Hà nội thành lập 2 chi nhánh Tràng Tiền và Chương Dương.
Những năm vừa qua, NHNo&PTNT Hà Nội đó cú những hoạt động tớch cực trong việc cơ cấu lại bộ mỏy quản lý cũng như cỏc phũng ban. Hiện nay, với một mụ hỡnh tổ chức hợp lớ, ngõn hàng đó tập trung vào việc phỏt huy vai trũ và năng lực của từng bộ phận cũng như từng cỏ nhõn trong việc thỳc đẩy hoạt động của ngõn hàng ngày càng phỏt triển. Đội ngũ cỏn bộ được trẻ hoỏ và cú trỡnh độ chuyờn mụn cao, nghiệp vụ vững vàng, 100% cỏn bộ của ngõn hàng cú trỡnh độ Đại học và trờn Đại học .
Hiện nay, mạng lưới hoạt động của NHNNo&PTNT Hà nội hiện nay bao gồm: 01 Trụ sở chính, 10 chi nhánh Ngân hàng Quận-Khu vực trực thuộc và 33 phòng giao dịch dàn trải trên các Quận nội thành. Các chi nhánh Ngân hàng trực thuộc là: NHNo&PTNT Hai Bà Trưng, NHNo&PTNT Hoàn Kiếm, NHNo&PTNT Tây Hồ, NHNo&PTNT Ba Đình, NHNo&PTNT Chương Dương, NHNo&PTNT Thanh Xuân, NHNo&PTNT Cầu Giấy, NHNo&PTNT Đống Đa, NHNo&PTNT khu vực Tam Trinh, NHNo&PTNT khu vực Tràng Tiền.
Hiện tai, tại trụ sở chính của NHNo&PTNT Hà Nội có môt giám đốc, hai phó giám đốc và 9 phũng ban là: Kế toán, Kế Hoạch, Ngân quỹ, Kinh doanh, Kiểm soát, Tổ chức cán bộ-đào tạo, Thanh toán quốc tế, Vi tính, Hành chính; hoạt động theo Quyết định 169 ngày 7 tháng 9 năm 2000 của Chủ tịch HĐQT NHNo&PTNT Việt Nam ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Chi nhánh NHNo&PTNT Việt Nam. Về nhân sự, NHNo&PTNT Hà nội có 396 cán bộ, nhân viên; trong đó 165 người tại trụ sở chính và 231 người tại các chi nhánh Ngân hàng Quận-Khu vực trực thuộc.
2. Cơ cấu tổ chức của chi nhánh
2.1Giám đốc:
Giỏm đốc chi nhỏnh NHNo&PTNT Hà Nội do Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam bổ nhiệm, là người trực tiếp điều hành mọi hoạt động của ngõn hàng.
Nhiệm vụ, quyền hạn của giỏm đốc:
- Trực tiếp tổ chức điều hành hoạt động của chi nhỏnh; chỉ đạo, điều hành theo phõn cấp uỷ quyền của NHNo Việt Nam đối với cỏc chi nhỏnh NHNo&PTNT trực thuộc trờn địa bàn.
- Thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn của mỡnh theo uỷ quyền của Tổng giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam cỏc mặt nghiệp vụ liờn quan đến kinh doanh; chịu trỏch nhiệm trước phỏp luật và Tổng giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam về cỏc quyết định của mỡnh.
- Quy định nhiệm vụ, nội quy làm việc cho cỏc phũng nghiệp vụ .
- Đề nghị Tổng giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam :
+ Quyết định thành lập, sỏp nhập, giải thể cỏc chi nhỏnh NHNo&PTNT loại III trực thuộc trờn địa bàn .
+ Quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật cỏc chức danh phú giỏm đốc, trưởng phũng kế toỏn, kiểm tra trưởng cỏc chi nhỏnh NHNo&PTNT loại I, II.
Quyết định những vấn đề về tổ chức cỏn bộ, cỏn bộ và đào tạo .
Ký kết cỏc hợp đồng tớn dụng, hợp đồng thế chấp tài sản và hợp đồng khỏc cú liờn quan đến hoạt động kinh doanh ngõn hàng theo quy định.
Đại diện Tổng giỏm đốc NHNo&PTNT Việt Nam khởi kiện, cụng chứng, giải quyết tranh chấp, tham gia tố tụng trước toà ỏn .
Tổ chức việc hạch toỏn kinh tế, phõn tớch hoạt động doanh, hoạt động tài chớnh, phõn phối tiền lương, tiền thưởng và phỳc lợi đến cỏn bộ, nhõn viờn trong chi nhỏnh.
Chấp hành chế độ giao ban thường xuyờn tại chi nhỏnh; lập bỏo cỏo định kỳ, đột xuất theo chế độ gửi về NHNo&PTNT Việt Nam.
Phõn cụng cho phú giỏm đốc tham gia cỏc cuộc họp trong, ngoài ngành cú liờn quan tới hoạt động của NHNo&PTNT trờn địa bàn; khi giỏm đốc đi vắng thỡ uỷ quyền cho một phú giỏm đốc chỉ đạo, điều hành cụng việc chung.
2.2. Phó giám đốc:
Giỳp việc cho giỏm đốc là hai phú đốc, do Tổng giỏm đốc NHNo &PTNT Việt Nam bổ nhiệm.
Nhiệm vụ, quyền hạn của phú giỏm đốc:
- Thay mặt giỏm đốc điều hành một số cụng việc khi giỏm đốc vắng mặt (theo văn bản uỷ quyền của giỏm đốc) và bỏo cỏo lại kết qủa cụng việc khi giỏm đốc cú mặt tại đơn vị.
Giỳp giỏm đốc chỉ đạo điều hành một số nghiệp vụ do giỏm đốc phõn cụng phụ trỏch và chịu trỏch nhiệm trước giỏm đốc về cỏc quyết định của mỡnh.
Bàn bạc và tham gia ý kiến với giỏm đốc trong việc thực hiện nghiệp vụ của ngõn hàng theo nguyờn tắc tập trung dõn chủ và chế độ thủ trưởng.
2.3. Hội đồng tín dụng:
Chi nhỏnh NHNo&PTNT Hà Nội thành lập hội đồng tớn dụng với nhiệm vụ xem xột việc giải trỡnh của cỏc thành viờn, kiểm soỏt trước về mặt phỏp lý của dự ỏn và tham g...