Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả công tác kế toán huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần phát triển nhà thành phố Hồ Chí Minh





 

CHƯƠNG I: 1

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 1

1.1 GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ : 2

1.1.1 Mạng lưới chi nhánh : 2

1.1.2 Các cổ đông lớn: 3

1.1.3 Các dịch vụ ngân hàng : 3

1.1.4 Khái quát quá trình hình thành và phát triển của ngân hàng: 3

1.2 CHỨC NĂNG NHIỆM VỤ CỦA CÁC PHÒNG BAN: 6

1.3 GIỚI THIỆU HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, BAN ĐIỀU HÀNH, BAN KIỂM SOÁT: 8

1.4 SƠ ĐỒ CƠ CẤUTỔ CHỨC VÀ MẠNG LƯỚI HOẠT ĐỘNG. 9

CHƯƠNG II: 10

TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 10

PHẦN I: TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NHÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM: (bảng số liệu 1) 10

PHẦN II: CƠ CẤU NGUỒN VỐN HUY ĐỘNG TẠI NHÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ:(bảng số liệu 2) 13

PHẦN III: TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN NHÀ TP.HCM: 16

1 Kế toán nghiệp vụ tiền gửi tiết kiệm 16

1.1 Tiền gửi tiết kiệm: 16

1.1.1 Những quy định chung về tiền gửi tiết kiệm tại ngân hàng TMCP phát triển nhà TP. Hố Chí Minh. (thể lệ tiền gửi tiết kiệm) 16

1.1.2 Những quy định cụ thề đối với tiền gửi tiết kiệm 18

1.2 Kế toán nghiệp vụ tiền gữi tiết kiệm 20

1.2.1 Những quy định chung về nghiệp vụ kế toán tiền gữi tiết kiệm 20

1.2.2 Qui trình kế toán tiền gửi tiết kiệm 21

1.2.3 nguyên tắc và phương pháp tính lãi. 23

1.2.4 Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm 24

B. Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm (vốn góc) : 26

C. Phương pháp tính lãi và hạch toán trả lãi tiền gửi tiết kiệm: 27

1) Tài khoản sử dụng: 27

2) Hạch toán trả lãi theo phương pháp dự chi 28

3) Trả lãi CCGV: 33

4) Hạch toán bổ sung lãi dự chi CCGV trích thiếu do chênh lệch giá vàng: 33

5) Tất toán trước hạn CCGV : 34

6) Đối chiếu cuối năm: 34

2) Kế toán tiền gửi không kì hạn 35

2.1 Tiền gửi không kì hạn: 35

2.1.1 Những qui định chung: 35

2.1.2 Những qui định riêng 35

2.2 Kế toán tiền gửi thanh toán 36

2.2.1 Qui trình kế toán tiền gửi thanh toán: 36

1. Mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng phát triển nhà 36

2) Sử dụng tài khoản tiền gửi 38

3) Tất toán tài khoản tiền gửi: 38

2.2.2 Hạch toán kế toán tiền gửi thanh toán 39

1. Tài khoản sử dụng: 39

2. Hạch toán kế toán tiền gửi không kì hạn: 40

NHỮNG GIẢI PHÁP KIẾN NGHỊ NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN NHÀ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. 46

1. MỤC TIÊU: 46

2. DỀ XUẤT CỤ THỂ: 47

2.1 Những biện pháp thuận lợi cho công tác hạch toán kế toán huy động vốn: 47

2.2 Qui mô ngân hàng và mạng lưới hoạt động 48

2.3 Công tác điều hành quản trị và hoạch định chiến lược : 48

2.4 Nhân sự 49

2.5 Đa dạng hoá càc dịch vụ ngân hàng nhằm gia tăng nguồn vốn huy động. 50

2.6 Công nghệ thông tin ngân hàng. 53

2.7 Marketing ngân hàng 54

1) chính sách chiêu thị khách hàng: 54

2) Tiếp xúc với báo chí: 55

3) Phong cách phục vụ của nhân viên: 56

4) Chính sách đa dạng hoá tiền gửi: 56

5) Chính sách về tiền gửi tiết kiệm 57

6) Chính sách kiều hối 58

7) Công tác thanh toán: 58

 

 

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


tiền gửi tiết kiệm người gửi tiền thực hiện những thủ tục sau:
Xuất trình thẻ tiết kiệm.
Lập giấy rút tiền và ký chữ kí đúng với chữ kí mẫu đã đăng kí tại HDB.
Xuất trình CMND đối với cá nhân người Việt Nam, hộ chiếu , thị thực đối với người nước ngoài và xuất trình giấy tờ chứng minh tư cách của người giám hộ thay mặt theo pháp luật.
Đối với tiền gửi tiết kiệm có kì hạn, nếu ngày đến hạn trùng với ngày nghĩ , ngày lể thì việc chi trả vốn gốc và lãi được chi trả vào ngày làm việc tiếp theo đầu tiên, trương hợp chi trả trước ngày kề ngày nghĩ theo yêu cầu của khách phải được thực hiện theo quy định của tổng giám đốc.
Trường hợp rút tiền trước hạn, khách hàng phải thông báo trước theo quy định của ngân hàng và được hưỏng lãi không kì hạn
Trường hợp rút một phần vốn gốc thì kế toán thu thẻ củ và làm lại thẻ mới .
Sau đó chuyển thẻ tiết kiệm củ, thẻ mới , CMND, phiếu chi, cho kiểm soát và trưởng phòng kí.
d) Tất toán tài khoản:
Khi muốn tất toán tài khoản, kế toán kiểm tra CMND ( hộ chiếu , thị thực) và chử kí mẩu. Nếu đúng thì lập phiếu chi và đưa cho khách hàng kí, đống dấu “ đã tất toán” vào thẻ tiết kiệm sau đó chuyển thẻ và phiếu chi cho kiểm soát kí.
Đối với tiền gửi ngoại tệ:
Qui trình nhận gửi tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ củng tương tự như qui trình nhận trả tiền gửi tiết kiệm bằng tiền Việt Nam.
Trường hợp khách hàng có tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ rút ra bằngVND hay ppần ngoại tệ lẻ phải chi trả bằng VND thì qui đổi số ngoại tệ này theo tì giá mua tại thời điểm thanh toán.
Trương hợp khách hàng có tiền gửi bằng VND có nhu cầu và được phép mua ngoại tệ theo qui định của ngân hàng nhà nước thì tiết kiệm qui đổi số tiền VND theo tỉ giá bán tại thời điểm thanh toán.
nguyên tắc và phương pháp tính lãi.
Nguyên tắc tính lãi:
Ap dụng khung lãi suất qui định của HDB
Ngày tính lãi: tính ngày gửi không tính ngày lĩnh .
Lãi suất tháng tính trên cơ sỡ 1 tháng là 30 ngày
Lãi suất năm tính trên cơ sỡ 1 tháng là 360 ngày.
Kỳ tính lãi là 1 tháng cho mỗi loại huy động.
Chỉ làm tròn kết quả tính lãi bằng VND, USD, vàng .
Trong việc tính lãi mặc định VND không có số lẻ, USD 2 số lẻ, vàng 3 số lẻ.
Tôn trọng các hình thức kì hạn mà khách hàng lựa chọn.
Phương pháp tính lãi:
Tính theo tích số:
Ap dụng để tính các khoản trả lãi tiết kiệm không kì hạn, trả lãi tiền gửi không kì hạn
Số tiền lãi = tổng tích số X lãi suất tháng hay lãi suất năm
Phải trả được tính lãi 30 ngày 360 ngày
Tổng tích số được = ∑ ( số dư có X số ngàythực tế trong tháng)
tính lãi trong tháng
Tính theo món:
Áp dụng cho trả lãi tiết kiệm có kì hạn, tiền gửi có kì hạn, lãi phát hành giấy tờ có giá:
Số tiền lãi = số dư tiền gửi X thời gian gửi X lãi suất
( tháng) ( tháng)
Qui định về trả lãi tiền gửi tiết kiệm và chứng chỉ gửi vàng: ngày, kì tính lãi, và kì trả lại.
Loại huy động không kì hạn
Ngày trả lãi là ngày do HDB qui định, tất cả thẻ tiết kiệm được mở trong các ngày trong tháng đều qui về ngày qui định dể tính lãi hàng tháng.
Kì tính lãi không kì hạn được tính theo ngày thực tế của tháng.
Loại huy động có kì hạn:
Ngày mở thẻ tiết kiệm, chứng chỉ gửi vàng được tính là ngày trả lãi hàng kỳ của loại huy động có kì hạn.
Ngày trả lãi của loại huy động có kì hạn trả trước là ngày gửi.
Ngày trả lãi của loại huy động có kì hạn trả sau là ngày đáo hạn hay ngày phải trả lãi theo kì hạn thoả thuận.
Trường hợp ngày mở thẻ/chứng chỉ là ngày cuối tháng, thì ngày trả lãi được tính là ngày cuối cùng của tháng theo kì hạn thoả thuận.
Kì trả lãi là kì hạn thoả thuận do người gửi lựa chọn ngay khi gửi.
Kì tính lãi có kì hạn là tròn tháng từ ngày gửi của tháng này đến ngày gửi của háng sau, không căn cứ ngày thực tế của tháng.
Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm
Tài khoản sử dụng:
Tài khoản tiền gửi tiết kiệm gồm 13 số:
xxxx.xx.xx.xxxxx :
xxxx : 4 số tài khoảncấp 3 theo qui định của ngân hàng nhà nước
xx : 2 số mã loại tiền theo qui định của ngân hàng nhà nước.
00 : tiền VND, 01: vàng, 14: ngoại tệ UER, 37: ngoại tệ USD
xxxxx: 5 số mã khách hàng, hay mã số thứ tự tiểu khoản
xx : mã số kì hạn, trả lãi:
không kì hạn: 00
ví du: 4231 00 00 04599 là số tài khoản tiền gửi tiết kiệm không kì hạn bằng VND của khách hàng, số thẻ tiết kiệm là 04599.
có kì hạn
Kì hạn, kì trả lãi
Lãi đáo hạn
Lãi tháng
Lãi quý
Lãi năm
1 tuân
1W
2 tuần
2W
3 tuần
3W
4 tuần
4W
1 tháng
1M
2 tháng
2M
3 tháng
10
11
6 tháng
20
21
22
9 tháng
30
31
34
12 tháng
40
41
42
18 tháng
50
51
52
24 tháng
60
61
62
63
36 tháng
70
71
72
73
48 tháng
80
81
82
83
60 tháng
90
91
92
93
Ví dụ: tài khoản tiết kiệm 18 USD tháng trả lãi quý : 42314 37 52 00567
Các tài khoản khác có liên quan như:
TK 1011 00 00 00000 : tiền mặt tại quỹ
TK 1051 01 00 00000 : vàng
TK 1031 37 00 00000 : ngoại tệ : USD
TK 1031 14 00 00000 : mgoại tệ : EUR
Hạch toán kế toán tiền gửi tiết kiệm (vốn góc) :
Hạch toán tiền tiết kiệm khi gửi vào.
khi khách hàng mở sổ tiết kiệm kế toán viên hướng dẩn khách hàng ghi vào phiếu lưu những thông tin: họ tên, địa chỉ, số CMND, nơi cấp CMND, số kì hạn. Sau đó in những thông tin lên sổ tiết kiệm, kế toán viên và kiểm soát kí tên và trả cho khách hàng giữ. Hạch toán:
nợ :TK 1010,1051
có : TK 4231
4231 TK thích hợp
số tiền tiết kiệm gửi vào
( 1 000 000đ )
ví dụ: ngày 25/03/05 khách hàng thứ 2599 Lê Ngọc Linh gửi tiết kiệm 1 000 000đ kì hạn 3 tháng trả lãi khi đáo hạn. Hạch toán như sau:
Nợ : TK 4231 00 10 02599 : 1 000 000đ
Có : TK 1011 00 00 00000 : 1 000 000đ
Khách hàng rút vốn gốc tiền gửi tiết kiệm:
Khi khách hàng muốn rút vốn góc ( tới kì đáo hạn, hay tất toán trước hạn)
Kế tóan viên nhận sổ tiết kiệm và dối chiếu với giấy CMND , nếu đúng , kế toán viên ghi số tiền bên cột xuất, đóng dấu: “ đã tất toán “ vào phiếu lưu và sổ tiết kiêm. Thu hồi thẻ tiết kiệm, lập phiếu chi và hạch toán .
Nợ : TK tiền gửi tiết kiệm
Có : TK tiền mặt hoạc tài khoản thích hợp khác
1011 4231
số tiền tiết kiệm rút ra
Ví du: ngày 29/04/05 khách hàng Lê Quốc Thái tất toán tài khoản số 002389 kì hạn 9 tháng số tiền 25 000 000đ bằng chuyển khoản qua tài khoản tiền gửi số 001276. Hạch toán.
Nợ : TK 4231 00 30 002389 : 25 000 000đ
Có : TK 4211 00 90 001276 : 25 000 000đ
Gửi thêm tiền vào tài khoản đã mở, chuyển đổi tài khoản :
Trường hợp khách hàng gửi thêm vào tài khoản đã mở :
Đối với tiền gửi tiết kiệm không kì hạn: khách hàng có thể gửi thêm vào bất cứ kúc nào.
Đối với tiết kiệm có kì hạn: khách hàng có thể gửi thêm tiền vào ngày đáo hạn của món tiền trước, hạch toán tương tự như gửi tiền vào, ghi vào phiếu lưu và sổ tiết kiệm bên cột nhâp số tiền gửi vào, tính lại số dư mới.
Trương hợp khách hàng muốn chuyển đổi từ tài khoản tiết kiệm này sang tài khoản tiết kiệm khác hay qua tài khoản tiền gửi: kế toán xem CMND, lập phiếu chuyển khoản, giao cho khách hàng kí . hạch toán:
Nợ TK tiết kiệm củ
Có TK tiết kiệm mới, tài khoản tiền gửi
Ví dụ: ngày 22/04/05 chuyền tài khoản tiết kiệm không kì hạn 100 000 000đ sang tài khoản tiết kiệm 12 tháng của khách hàng có số tài khoản 02346, trả lãi quí:
Nợ 4231 00 00 02346 : 10 000 000đ
Có 4231 00 42 02346 : 10 000 000đ
Phương pháp tính lãi và hạch toán trả lãi tiền gửi tiết kiệm:
Tài khoản sử dụng:
TK 8010 xx xx xxxx0 trả lãi tiền gửi tiết kiệm
xx : mã số kì hạn
xxxx0 : số tài khoản tiền gửi đối ứng (4231 ,04221, 4251)
TK 4599 00 xx 42320 : lãi chờ trả tiết kiệm có kì hạn bằng VND
TK 4599 xx xx 42420 : lãi chờ trả tiết kiệm có kì hạn bằng ngoại tệ
TK 4599 00 xx 43400: lãi chờ trả chứng chỉ gửi vàng.
TK 4913 00 xx 42310: lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng VND.
TK 4914 xx xx 42420 : lãi phải trả cho tiền gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ.
TK 4922 00 xx 43400: lãi phải trả CCGV
Hạch toán trả lãi theo phương pháp dự chi
đối với gửi tiết kiệm không kì hạn : lãi được tính và nhập vốn vào ngày qui định mỗi tháng theo phương pháp tích số.
Số lãi = tổng tích số X lãi suất tháng hay lãi suất năm
Phải trả được tính lãi 30 ngày 360 ngày
tương ứng với công thức:
∑ (số dư ngày thứ i X số dư tương ứng ngày thứ i)
lãi = X lãi suất ngày
tổng số ngày tính lãi
ví dụ: lãi suất tiền gửi không kì hạn (lãi nhập vốn) là:0.23% thángcăn cứ vào sổ phụ của khách hàng Mai Hoa số Tk 03123:
Ngày
Phát sinh nợ
Phát sinh có
Số dư (đ)
01/01/05
250 000đ
250 000
10/01/05
50 000đ
200 000
30/01/05
100 000đ
300 000
Lãi = (250 000 x 9 + 200 000 x 20 + 300 000 x 1) / 30 x 0.23/ 30 = 15065.
Hạch toán : nợ TK 801
Có 4231 00 00 03123 15065 đ
Đối với tiền tiết kiệm có kì hạn bằng VND, ngoại tệ trả lãi trước:
Trích lãi dự chi hàng tháng:
Nợ: TK 8010
Có: TK 4913/4914 số lãi dự chi
Số lãi dự chi = số dư tiền gửi X lãi suất
Tháng này tiết kiệm (tháng)
Trả lãi tiết kiệm khi đáo hạn:
Số lãi phải trả = số dư X lãi suất X số tháng
Khi đáo hạn tiết kiệm (tháng) theo kì hạn
Nợ :TK 4913/4914 số lãi phải trả
Có : TK thích hợp
Trả lãi tiết kiệm khi tất toán trước hạn.
Số lãi phải = lãi suất không X số ngày X số dư TG
trả Kì ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
R Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại vận tải Thuý Anh Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và vận tải hưng phát Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường Mầm non Luận văn Sư phạm 0
R Nâng cao hiệu quả giảng dạy bài những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến XV Luận văn Sư phạm 0
R nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Luận văn Sư phạm 0
R Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy toán cho học sinh lớp 7 Luận văn Sư phạm 0
R Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hồng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top