nhoc_heyho

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Công thương Chương Dương





 

LỜI MỞ ĐẦU 1

1. Lý do chọn đề tài 1

2. Mục tiêu nghiên cứu 2

3. Phương pháp nghiên cứu 3

4. Phạm vi nghiên cứu 4

CHƯƠNG 1. HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 5

1.1. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại 5

1.1.1. Khái niệm Ngân hàng Thương mại 5

1.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng Thương mại 6

1.1.2.1. Huy động vốn 6

1.1.2.2. Sử dụng vốn 9

1.1.2.3. Các hoạt động khác 11

1.2. Tín dụng và vai trò tín dụng 11

1.2.1. Khái niệm tín dụng Ngân hàng 11

1.2.2. Các hình thức tín dụng 12

1.2.2.1. Căn cứ vào thời hạn tín dụng 12

1.2.2.2. Căn cứ vào đối tượng tín dụng 12

1.2.2.3. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn 13

1.2.2.4. Căn cứ vào chủ thể trong quan hệ tín dụng 13

1.2.3. Vai trò tín dụng Ngân hàng 15

1.2.3.1. Đáp ứng nhu cầu vốn để duy trì quá trình sản xuất liên tục đồng thời góp phần đầu tư phát triển kinh tế 15

1.2.3.2. Thúc đẩy nền kinh tế phát triển 15

1.2.3.3. Tín dụng là công cụ tài trợ cho các ngành kinh tế kém phát triển và ngành mũi nhọn 16

1.2.3.4. Góp phần tác động đến việc tăng cường chế độ hạch toán kinh tế của các doanh nghiệp 16

1.2.3.5. Tạo điều kiện phát triển các quan hệ kinh tế với các doanh nghiệp nước ngoài 17

1.2.4. cách cho vay 17

1.2.5. Đảm bảo tín dụng 18

1.2.5.1. Vai trò của việc đảm bảo tín dụng 18

1.2.5.2. Các hình thức đảm bảo tín dụng 19

1.2.6. Rủi ro tín dụng 23

1.2.6.1. Khái niệm 23

1.2.6.2. Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra 23

1.2.6.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 23

1.2.6.4. Quản lý rủi ro tín dụng 25

1.3. Chỉ tiêu xác định hiêụ quả hoạt động tín dụng Ngân hàng 27

1.3.1. Doanh số cho vay 27

1.3.2. Doanh số thu nợ 27

1.3.3. Dư nợ cho vay 27

1.3.4. Nợ quá hạn 28

1.3.5. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động 28

1.3.6. Hệ số thu nợ 29

1.3.7. Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ 29

2.1. Khái quát về Ngân hàng Công thương Chương Dương: 30

2.1.1 Quá trình phát triển của ngân hàng: 30

2.1.2 Cơ cấu tổ chức của chi nhánh: 31

2.1.3 Các hoạt động chủ yếu: 32

2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng 36

2.2.1. Doanh số cho vay 38

2.2.2. Doanh số thu nợ 40

2.2.3. Dư nợ 41

2.2.4. Nợ quá hạn 42

2.2.5 Những đánh giá về hoạt động tín dụng tại ngân hàng: 43

CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG 47

3.1. Định hướng mục tiêu hoạt động của Ngân hàng Công thương Chương Dương 47

3.2. Một số giải pháp 51

3.2.1. Giải pháp về nguồn vốn 51

3.2.2. Giải pháp về lãi suất 51

3.2.3. Giải pháp về marketing 52

3.2.4. Giải pháp về nhân sự 54

3.2.5. Chính sách tín dụng 55

3.2.6. Hoàn thiện quy trình tín dụng 55

3.2.7. Hiện đại hoá công nghệ 56

3.2.8. Một số biện pháp hạn chế nợ quá hạn 56

3.3. Một số kiến nghị 58

C. KẾT LUẬN 61

Phụ lục: 63

TÀI LIỆU THAM KHẢO: 65

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ời ký giấy tờ bảo lãnh phải là người thay mặt hợp pháp của pháp nhân.
- Xem người đứng ra ký giấy bảo lãnh có đủ khả năng tài chính để thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh không? Nếu là pháp nhân người đứng ra ký có quyền chi phối khả năng tài chính của tổ chức vào việc bảo lãnh?...
Xem xét uy tín và khả năng tài chính của người bảo lãnh.
Uy tín của người bảo lãnh thể hiện ở trách nhiệm cao và sự sòng phẳng trong thanh toán của người bảo lãnh trong suốt quá trình kinh doanh từ trước đến nay. Tuy nhiên, có uy tín mà thiếu khả năng tài chính cũng có thể dẫn đến muốn gĩư uy tín cũng không được, cho nên trong bảo lãnh không có tài sản đảm bảo, cần xem xét điều tra để biết khả năng tài chính thực tế của người bảo lãnh và chỉ chấp nhận bảo lãnh cho những khoản vốn vay nhỏ hơn nhiều so với khả năng tài chính của người bảo lãnh.
Rủi ro tín dụng
Khái niệm
Rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra những tổn thất cho Ngân hàng do khách hàng vay không trả đúng hạn, không trả, hay không trả đầy đủ vốn và lãi.
Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra
Đối với Ngân hàng
Rủi ro tín dụng sẽ tác động trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của Ngân hàng như: thiếu tiền chi trả cho khách hàng, lợi nhuận ngày càng giảm dẫn đến lỗ và mất khả năng thanh toán.
Đối với xã hội
Hoạt động của Ngân hàng có liên quan đến hoạt động của toàn bộ nền kinh tế. Vì vậy, khi rủi ro tín dụng xảy ra có thể làm phá sản một vài Ngân hàng, có khả năng lây lan các Ngân hàng khác tạo cho dân chúng một tâm lý sợ hãi nên đưa nhau đến Ngân hàng rút tiền trước thời hạn. Điều đó có thể đưa đến phá sản hàng loạt các Ngân hàng và sẽ tác động xấu đến nền kinh tế, rủi ro tín dụng là vấn đề chính phủ phải quan tâm, đặc biệt là Ngân hàng Trung ương phải khuyến cáo thường xuyên thông qua công tác kiểm tra, thanh tra, chiết khấu, tái chiết khấu và sẵn sàng tài trợ cho các Ngân hàng thương mại khi có các biến cố rủi ro xảy ra.
Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
* Nguyên nhân chủ quan
+ Nguyên nhân từ khách hàng vay vốn.
Trình độ yếu kém cuả người vay trong đoán các vấn đề kinh doanh, yếu kém trong quản lý, chủ định lừa đảo cán bộ Ngân hàng, chây ìlà nguyên nhân gây rủi ro tín dụng.
- Đối với khách hàng là cá nhân: một số nguyên nhân có thể làm cho khách hàng vay vốn không thể trả nợ cho Ngân hàng đầy đủ cả vốn lẫn lãi: thu nhập không ổn định, bị thất nghiệp, tai nạn lao động, thiên tai, hỏa hoạn, sử dụng vốn vay sai mục đích ,
- Đối với khách hàng là các doanh nghiệp: thường không trả được nợ là do: khả năng tài chính của doanh nghiệp bị suy giảm và lỗ trong kinh doanh, sử dụng vốn sai mục đích, thị trường cung cấp vật tư bị đột biến, bị cạnh tranh và mất thị trường tiêu thụ, sự thay đổi trong chính sách của nhà nước,
+ Nguyên nhân thuộc về Ngân hàng
Chất lượng cán bộ kém, không đủ trình độ đánh giá khách hàng hay đánh giá không tốt, cố tình làm sailà một trong những nguyên nhân của rủi ro tín dụng
* Nguyên nhân khách quan
- Bảo, lụt, hạn hán, dịch bệnh.
- Nếu nền kinh tế suy thoái thì thường xuất hiện những doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ và phá sản. Từ đó các khoản tiền vay của Ngân hàng không trả được hay nếu lạm phát ngày càng gia tăng cũng có thể dẫn đến rủi ro tín dụng, bởi vì trong giai đoạn lạm phát xảy ra người gửi tiền có tâm lý lo sợ nên rút tiền ra khỏi Ngân hàng, còn người đi vay thì gia tăng nhu cầu xin vay và muốn kéo dài thời gian vay vốn làm ảnh hưởng đến hoạt động Ngân hàng
Những nguyên nhân này tác động tới người vay, làm họ mất khả năng thanh toán cho Ngân hàng. những thay đổi này thường xuyên xảy ra, tác động liên tục tới người vay, tạo thuận lợi hay khó khăn cho người vay. Tuy nhiên khi tác động của những nguyên nhân bất khả kháng đối với người vay là nặng nề, khả năng trả nợ của họ bị suy giảm.
* Rủi ro tín dụng liên quan đến phần đảm bảo tín dụng.
- Đảm bảo đối vật: do đánh giá không chính xác giá trị tài sản thế chấp, tài sản thế chấp không chuyển nhượng hay cấm lưu hành.
- Đảm bảo đối nhân: người bảo lãnh vay vốn gặp những trường hợp sau: chết, tai nạn, đau ốm, hỏa hoạn,
Quản lý rủi ro tín dụng
- Hạn chế các khoản tín dụng có vấn đề, nợ quá hạn, nợ khó đòi
- Thực hiện các quy định về an toàn tín dụng được ghi trong luật các tổ chức tín dụng và trong các nghị định của Ngân hàng Nhà nước.
- Xác định danh mục các khoản tài trợ với các mức rủi ro khác nhau.
+ Tín dụng thương mại: Rủi ro liên quan tới khả năng đánh giá tình trạng kinh doanh, tài chính của người vay. Ngân hàng cần thu thập thông tin cả trong quá khứ lẫn tương lai. Rủi ro trong cho vay thương mại chủ yếu là do những tác động của thị trường đối với người vay.
+ Cho vay đối với người tiêu dung: Rủi ro liên quan tới thu nhập của người vay và khả năng kiểm soát thông tin về người vay.
+ Cho vay đối với các trung gian tài chính khác như các Ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính phi Ngân hàng. Phần lớn các khoản cho vay này là không có đảm bảo, do vậy, nếu các tổ chức đi vay bị phá sản thì Ngân hàng cho vay sẽ bị mất.Vì vậy, rủi ro liên quan đến vị thế của tổ chức tài chính đi vay.
+ Cho vay đối với Nhà nước: Độ an toàn cao. Tuy nhiên, trong khủng hoảng kinh tế toàn cầu hay khu vực, thì các khoản cho vay đối với Nhà nước cũng bị ảnh hưởng.
- Xây dựng chính sách tín dụng và quy trình phân tích tín dụng
Chính sách tín dụng với mục tiêu chính là mở rộng tín dụng đồng thời hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao thu nhập cho Ngân hàng. Chính sách tín dụng nhằm hạn chế rủi ro như: Chính sách tài sản đảm bảo, chính sách bảo lãnh, chính sách đồng tài trợ
Quy trình phân tích tín dụng do ban giám đốc Ngân hàng quyết định, được xây dựng một cách chi tiết và quán triệt xuống từng chi nhánh Ngân hàng, từng cán bộ Ngân hàng.
Bên cạnh chính sách và quy trình nhằm hạn chế rủi ro tín dụng Ngân hàng còn xây dựng quy chế kiểm tra, phân định trách nhiệm và quyền hạn, khen thưởng và kỷ luật đối với các nhân viên tín dụng.
- Xác định dấu hiệu của các khoản cho vay có vấn đề, giới hạn các khoản tín dụng và đa dạng hoá.
+ Xác định các khoản cho vay có vấn đề
+ Xác định tỉ trọng cho các khoản cho vay khác nhau;
+ Xây dựng chiến lược đa dạng hoá.
Quản lý nợ quá hạn, nợ khó đòi, các khoản nợ có vấn đề
- Ngân hàng phân loại nợ quá hạn, nợ khó đòi hay nợ có vấn đề. Phân tích nguyên nhân, thực trạng, khả năng giải quyết.
- Trong trường hợp người vay có khó khăn tài chính tạm thời song vẫn có khả năng và ý chí trả nợ, Ngân hàng áp dụng chính sách hỗ trợ như cho vay thêm, gia hạn nợ, giảm lãi
- Trong trường hợp người vay lừa đảo, chây ì, không có khả năng trả, Ngân hàng áp dụng chính sách thanh lý như bán tài sản thế chấp, phong toả tiền gửi trên tài khoản.
- Xây dựng quỹ dự phòng để bù đắp tổn thất. Dựa trên tỷ lệ rủi ro chấp nhận và danh mục các khoản cho vay rủi ro, Ngân hàng xây dựng quỹ dự phòng. quỹ này không có tác dụng giảm rủi ro mà để chống đỡ cho vốn của chủ khi tổn thất xảy ra.
Chỉ tiêu xác định hiêụ quả hoạt động tín dụng Ngân hàng
Doanh số cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà Ngân hàng đã phát ra cho vay trong một khoảng thời gian nào đó, không kể món cho vay đó đã thu hồi về hay chưa. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quí, năm.
Doanh số thu nợ
Là toàn bộ các món nợ mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của Ngân hàng kể cả năm nay và những năm trước đó.
Dư nợ cho vay
Là chỉ tiêu phản ánh tại một thời điểm xác định nào đó Ngân hàng hiện còn cho vay bao nhiêu, và đây cũng là khoản mà Ngân hàng cần thu về.
Nợ quá hạn
Là chỉ tiêu phản ánh các khoản nợ khi đến hạn mà khách hàng không trả được cho Ngân hàng mà không có nguyên nhân chính đáng thì Ngân hàng sẽ chuyển từ tài khoản dư nợ sang tài khoản quản lý khác gọi là nợ quá hạn.
Nợ quá hạn là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng.
Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Chỉ tiêu này đánh giá khả năng sử dụng vốn huy động vào việc cho vay vốn. Thông thường khi nguồn vốn huy động ở Ngân hàng chiếm tỷ lệ thấp so với tổng nguồn vốn sử dụng thì dư nợ thường gấp nhiều lần so với vốn huy động. Nếu Ngân hàng sử dụng vốn cho vay phần lớn từ nguồn vốn cấp trên thì không hiệu quả bằng việc sử dụng nguồn vốn huy động được. Do vậy, tỷ lệ này càng gần 1 thì càng tốt cho hoạt động Ngân hàng, khi đó Ngân hàng sử dụng một cách có hiệu quả đồng vốn huy động được
Ta có công thức:
Tỷ lệ dư nợ trên tổng nguồn vốn.
Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn sử dụng của Ngân hàng.
Ta có công thức sau:
Hệ số thu nợ
Thể hiện mối quan hệ giữa doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Ta có công thức sau:
Tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chỉ tiêu này thường nói lên chất lượng tín dụng của một Ngân hàng. Thông thường chỉ số này dưới mức 5% thì hoạt động kinh doanh của Ngân hàng bình thường. Nếu tại một thời điểm nhất định nào đó tỷ lệ nợ quá hạn chiếm tỷ trọng trên tổng dư nợ lớn thì nó phản ánh chất lượng nghiệp vụ tín dụng tại Ngân hàng kém, rủi ro tín dụng cao ...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại vận tải Thuý Anh Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và vận tải hưng phát Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường Mầm non Luận văn Sư phạm 0
R Nâng cao hiệu quả giảng dạy bài những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến XV Luận văn Sư phạm 0
R nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Luận văn Sư phạm 0
R Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy toán cho học sinh lớp 7 Luận văn Sư phạm 0
R Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hồng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0
D Một số biện pháp đổi mới phương pháp tổ chức để nâng cao hiệu quả Hoạt động giáo dục ngoài giờ Luận văn Sư phạm 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top