thanhtamphung

New Member

Download miễn phí Chuyên đề Nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại NHCT Tỉnh Nam Định





MỤC LỤC

 

 

DANH MỤC BẢNG BIỂU

CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

LỜI NÓI ĐẦU 6

CHƯƠNG 1: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHTM 8

1.1. TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VÀ VAI TRÒ CỦA TÍN DỤNG TRONG NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG 8

1.1.1 Khái niệm tín dụng ngân hàng 8

1.1.2. Hoạt động tín dụng ngân hàng trong nền kinh tế thị trường 10

1.1.3 Đặc trưng của tín dụng 11

1.1.4 Vai trò của tín dụng ngân hàng 11

1.2. RỦI RO VÀ NGUYÊN NHÂN DẪN ĐẾN RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 12

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng và các loại rủi ro tín dụng trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 12

1.2.2 Thiệt hại do rủi ro gây ra 14

1.2.2.1 Đối với ngân hàng 14

1.2.2.2 Đối với khách hàng 14

1.2.2.3 Đối với nền kinh tế 14

1.2.3 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro trong hoạt động của NHTM 14

1.2.4 Các nguyên nhân phát sinh rủi ro tín dụng 15

1.2.4.1 Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng 15

1.2.4.2 Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 16

1.3. QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG 18

1.3.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý 18

1.3.2 Phân tích,đánh giá trước khi cho vay 19

1.3.3 Phân tích,đánh giá các hình thức bảo đảm tín dụng 20

1.3.4 Thực hiện tốt các quy trình tín dụng và giám sát tín dụng 20

1.3.5 Phân tán rủi ro 20

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA NHCT TỈNH NAM ĐỊNH 23

2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHCT TỈNH NAM ĐỊNH 23

2.1.1 Hoạt động huy động vốn 23

2.1.2 Hoạt động sử dụng vốn 24

2.1.3 Hoạt động kế toán – thanh toán điện tử 26

2.1.4 Hoạt động thu chi tiền mặt và an toàn kho quỹ 27

2.1.5 Hoạt động kiểm tra,kiểm soát nội bộ 27

2.1.6 Kết quả hoạt động kinh doanh 27

2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG VÀ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CỦA NHCT TỈNH NAM ĐỊNH 28

2.2.1. Tình hình hoạt động tín dụng của NHCT tỉnh Nam Định trong thời gian qua 28

2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại NHCT tỉnh Nam Định 33

2.2.3. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Chi nhánh NHCT tỉnh Nam Định 38

2.2.3.1 Nguyên nhân khách quan 38

2.2.3.2 Nguyên nhân chủ quan 39

2.2.4 Những thiệt hại do rủi ro tín dụng gây ra 40

CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH 42

3.1 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG TỈNH NAM ĐỊNH 42

3.2. NHỮNG ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN TRONG NĂM 2008 CỦA NHCT TỈNH NAM ĐỊNH 45

3.2.1. Hoạt động huy động vốn 45

3.2.2. Hoạt động sử dụng vốn 46

3.2.3. Công tác kiểm tra,kiểm soát 47

3.2.4 Phát triển nguồn nhân lực 47

3.3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ CỤ THỂ 47

3.3.1. Một số kiến nghị với Nhà nước 47

3.3.2 Một số kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước 49

3.3.3. Kiến nghị đối với NHCT Tỉnh Nam Định 50

KẾT LUẬN 52

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 54

 

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


ời đứng ra bảo lãnh và có sự ràng buộc pháp lý với người bảo lãnh theo quy định.
1.3.4 Thực hiện tốt các quy trình tín dụng và giám sát tín dụng
Yêu cầu cán bộ tín dụng thực hiện đúng các quy trình tín dụng và theo quy định của pháp luật.Sau khi giải ngân cán bộ tín dụng phải giám sát theo dõi,kiểm tra xem người vay sử dụng vốn có đúng mục đích hay không,xem xét tiến độ dự án.Theo dõi giám sát là nhằm phát hiện ra những rủi ro tiềm ẩn và có những xử lý kịp thời nhằm hạn chế tối đa thiệt hại cho ngân hàng.
1.3.5 Phân tán rủi ro
Trong hoạt động tín dụng ngân hàng thì việc xảy ra rủi ro là không thể tránh được.Vì vậy ngân hàng nào cũng tự xây dựng cho mình một chính sách chất lượng tín dụng phù hợp nhằm phân tán rủi ro cho các ngân hàng bạn,và cũng sẵn sàng chia sẻ những rủi ro với ngân hàng bạn.Việc phân tán rủi ro dựa trên những quan điểm như :
Tránh đầu tư tập trung cho vay vào một số lĩnh vực kinh tế,nó sẽ dẫn đến sự lệ thuộc của ngân hàng vào lĩnh vực đó.Khi lĩnh vực kinh tế đó sản xuất kinh doanh không hiệu quả ảnh hưởng đến hoạt động và uy tín của ngân hàng.
Và cũng tránh không dồn vốn vào đầu tư cho một số ít khách hàng dù đó là khách hàng chiến lược,mặc dù khách hàng đó kinh doanh có hiệu quả.
Bắt tay với ngân hàng bạn trong cùng một khoản vay lớn,nghĩa là mỗi bên sẽ cho khách hàng vay một nửa.Làm như vậy sẽ hạn chế bớt thiệt hại không may xảy ra rủi ro tín dụng.
Đầu tư đa dạng trên mọi lĩnh vực của nền kinh tế cũng góp phần phân tán giảm bớt rủi ro.Không phải tất cả các khoản đầu tư lúc nào cũng xảy ra rủi ro mà khi khoản đầu tư này có rủi ro thì khoản kia lại thành công bù đắp phần nào đó rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng.
1.3.6 Đào tạo nâng cao trình độ cán bộ quản lý
Trong lĩnh vực nào cũng thế con người luôn đóng vai trò là nhân tố quan trọng,đóng vai trò quyết định vì thế việc nâng cao trình độ cán bộ quản lý là rất quan trọng.Nó góp phần giảm thiểu rủi ro ngay từ giai đoạn thẩm định tài sản bảo đảm của khách hàng,sau đó là năng lực quản lý phát hiện rủi ro của khoản vay (nếu có),giảm thiểu rủi ro về vốn và có thể mang lại lợi nhuận cao hơn nữa cho ngân hàng trong tương lai.
Qua chương 1 chúng ta đã phần nào hiểu rõ hơn về bản chất và vai trò của hoạt động tín dụng trong các ngân hàng thương mại,nó mang lại cho ngân hàng nhiều lợi nhuận nhất nhưng nó cũng chứa bên trong không ít những rủi ro , mà đã xảy ra rủi ro thì nó ảnh hưởng rất lớn đến ngân hàng đó,không những thế nó còn kéo theo sau là những phản ứnng có tính chất dây truyền như sự phá sản của một ngân hàng thương mại có thể dẫn đến sự phá sản của một loạt ngân hàng trong cùng hệ thống ảnh hưởng nghiêm trọng đến nền kinh tế.Vì vậy việc nghiên cứu,phân tích nhằm tìm ra những hạn chế và tìm cách khắc phục nâng cao hoạt động tín dụng đồng thời có thể quản lý được những rủi ro là điều cấp thiết đặt ra.Để có thể đưa ra các giải pháp nhằm hạn chế được các rủi ro trong hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại chúng ta đi nghiên cứu thêm phần thực trạng về rủi ro tín dụng tại NHCT Tỉnh Nam Định.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
CỦA NHCT TỈNH NAM ĐỊNH
2.1. KHÁI QUÁT CHUNG VỀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NHCT TỈNH NAM ĐỊNH
2.1.1 Hoạt động huy động vốn
Nguồn vốn đối với một ngân hàng là vô cùng quan trọng,nó là thước đo sức mạnh giữa các ngân hàng trong nền kinh tế với nhau.Ngân hàng có nguồn vốn lớn sẽ có nhiều hơn cơ hội để mở rộng đầu tư cho vay.Vốn là một ngân hàng ngoài quốc doanh lớn nên NHCT Tỉnh Nam Định cũng có nhiều lợi thế trước những ngân hàng thương mại khác trên địa bàn tỉnh.Bằng việc áp dụng nhiều chính sách hợp lý để huy động vốn nhàn rỗi không sinh lời trong xã hội,thông qua đó đầu tư vào nền kinh tế đang thiếu vốn để mở rộng quy mô phát triển.Ra đời đến nay đã được 19 năm nên ngân hàng cũng có nhiều khách hàng,qua đó cho phép ngân hàng khai thác sử dụng triệt để các hình thức huy động vốn cũng như đầu tư cho vay để phát triển kinh tế tỉnh nhà.Bên cạnh đó ngân hàng cũng không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ,cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tốt nhất và luôn đảm bảo được nguồn vốn an toàn khi khách hàng gửi tiền tạo được niềm tin của khách hàng.Với chính sách lãi suất hấp dẫn,linh hoạt đồng thời mở rộng mạng lưới hoạt động trên địa bàn tỉnh đã tạo cho NHCT Tỉnh Nam Định có được một nguồn vốn đủ mạnh để đầu tư cho kinh tế tỉnh nhà.Các hình thức huy động vốn rất đa dạng như : nhận tiền gửi không kì hạn,có kì hạn của tổ chức cá nhân với lãi suất hấp dẫn theo quy định về lãi suất của ngân hàng nhà nước,nhận gửi tiết kiệm bằng Việt Nam đồng và ngoại tệ với lãi suất cao bao gồm không kì hạn và có kì hạn.
Kết quả :
Tổng vốn huy động đến ngày 31/12/2007 là 905.298 triệu đồng,tăng 224.565 triệu đồng so với năm 2006,chiếm 36,7% tổng vốn huy động trên địa bàn Tỉnh Nam Định.Trong đó :
Huy động từ VNĐ là 560.223 triệu đồng tăng 20.234 triệu đồng so với năm 2006,chiếm 61,88% tổng nguồn vốn.
Nguồn vốn ngoại tệ quy đổi ra VNĐ là 345.075 triệu đồng chiếm 38,12% tổng nguồn vốn.
Các đợt phát hành trái phiếu,tiết kiệm dự thưởng đều hoàn thành chỉ tiêu.
2.1.2 Hoạt động sử dụng vốn
Nhiệm vụ quan trọng của bất kì một ngân hàng nào cũng là phải sử dụng nguồn vốn huy động ngoài vốn tự có như thế nào sao cho hiệu quả đem lại lợi ích cho ngân hàng và cho toàn bộ nền kinh tế.Khi còn bao cấp các hoạt động tín dụng của ngân hàng đều có sự điều tiết của nhà nước,khách hàng chủ yếu là các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh,còn đối với kinh tế cá thể là chưa cho vay kinh doanh.Hiện nay do tác động của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa mà ngày càng có nhiều khu công nghiệp mới được hình thành nhu cầu về vốn trung và dài hạn là tương đối lớn.Trước những thay đổi đó ngân hàng cũng không ngừng đa dạng hóa các danh mục đầu tư.Theo chỉ đạo của NHCT Việt Nam thì NHCT Tỉnh Nam Định còn sử dụng vốn để cho thuê tài chính,góp vốn cổ phần,hỗ trợ vốn cho ngân hàng chính sách
Trong ba năm 2005,2006 và 2007 do có được sự chủ động trong việc huy động vốn nên ngân hàng đã kịp thời đáp ứng được nhu cầu về vốn của nền kinh tế trong tỉnh góp phần vào quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
Kết quả :
Hiện nay chi nhánh có quan hệ tín dụng với 5.568 khách hàng trong đó có 35 doanh nghiệp và công ty trách nhiệm hữu hạn,57 doanh nghiệp ngoài quốc doanh,4.384 khách hàng cá nhân và 1.092 khách hàng là cán bộ công nhân viên vay vốn để tiêu dùng.
Đến ngày 31/12/2007 tổng dư nợ cho vay của NHCT Tỉnh Nam Định là 829.101 triệu đồng,đạt 100% kế hoạch do NHCT Việt Nam giao :
Cho vay VNĐ : 759.337 triệu đồng
Cho vay ngoại tệ quy đổi ra VNĐ : 69.764 triệu đồng
Cho vay ngắn hạn : 638.112 triệu đồng,so với năm 2006 tăng 50.104 triệu đồng,chiếm 75,9% tổng dư nợ
Cho vay trung và dài hạn : 190.991 triệu đồng,tăng 30.603 triệu đồng so với năm 2006, chiếm 24,1% tổng dư nợ.
Tỷ lệ nợ quá hạn chỉ còn 0,028%,s ố tuyệt đối là 21 triệu đồng.
Có được những kết quả ở trên không phải ngày một ngày hai mà là công sức của bao cán bộ,sự cố gắng vượt bậc của toàn thể lãnh đạo,công nhân viên của ngân hàng.Ngoài ra thì hoạt động kinh doanh ngoại tệ cũng không ngừng được nâng cao và ngày càng phát triển,mặc dù gặp không ít khó khăn do tỷ giá ngoại tệ,giá vàng,dầu mỏ..biến động liên tục gây ra không ít khó khăn thách thức cho ngân hàng.
Kết quả kinh doanh đối ngoại :
* Ngoại tệ
- Doanh số mua : 32.136.863 USD
- Doanh số bán : 32.001.541 USD
* Chi trả kiều hối
- Số món : 4.927 tăng 503 món so với năm 2006
- Số tiền : 8.015.183 USD tăng 2.172.321 USD
* Thanh toán quốc tế
- Thanh toán hàng xuất : 31.025.159 USD
+ Mở L/C xuất : Số lượng : 302 L/C
Giá trị : 8.151.347 USD
+ Chuyển tiền về (TTR về) Giá trị : 23.452.569 USD
- Thanh toán hàng nhập : 30.368.103 USD
+ Mở L/C nhập : Số lượng : 332 L/C
Giá trị : 22.563.154 USD
+ Chuyển tiền đi (TTR đi) Giá trị : 7.021.325 USD
Tổng số : 326 món
Nhờ thu về Giá trị : 1.986.251USD
2.1.3 Hoạt động kế toán – thanh toán điện tử
Tại chi nhánh công tác kế toán tài chính được thực hiện đúng quy trình,thủ tục mở tài khoản giao dịch thuận tiệnnên đã thu hút được nhiều khách hàng đến giao dịch thường xuyên tại ngân hàng.Đến ngày 31/12/2007 đã có 3.482 khách hàng mở tài khoản tiền gửi để giao dịch cho thuận tiện,trong đó có 519 khách hàng là tổ chức kinh tế.
2.1.4 Hoạt động thu chi tiền mặt và an toàn kho quỹ
Công tác thu chi tiền mặt và an toàn kho quỹ được thực hiện đúng quy trình nghiệp vụ,đảm bảo an toàn tuyệt đối.
- Tổng thu tiền mặt : 3.179 tỷ đồng
- Tổng chi tiền mặt : 3.179 tỷ đồng
Trong đó nộp NHNN : 981 tỷ đồng
Bên cạnh đó thì đội ngũ cán bộ làm công tác kế toán,an toàn kho quỹ còn trả lại tiền thừa cho khách hàng với số tiền là 106.409.000 đồng,phát hiện và thu hồi 673 tờ tiền giả.
2.1.5 Hoạt động kiểm tra,kiểm soát nội bộ
Để phát hiện kịp thời những sai xót và ngăn chặn không để xảy ra hậu quả nghiêm trọng NHCT Tỉnh Nam Định rất chú trọng tới công tác kiểm tra nội bộ ở tất cả các mặt : huy động vốn,hoạt động tín dụng,kế toán
2.1.6 Kết...

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng BIDV chi nhánh Tây Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
R Nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương mại vận tải Thuý Anh Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và vận tải hưng phát Luận văn Kinh tế 0
R nâng cao hiệu quả chất lượng nuôi dưỡng, chăm sóc, giáo dục trẻ ở trường Mầm non Luận văn Sư phạm 0
R Nâng cao hiệu quả giảng dạy bài những cuộc kháng chiến chống ngoại xâm từ thế kỉ X đến XV Luận văn Sư phạm 0
R nâng cao hiệu quả công tác giáo dục đạo đức cho học sinh trường THCS Luận văn Sư phạm 0
R Sử dụng kỹ thuật mảnh ghép nhằm nâng cao hiệu quả giờ dạy toán cho học sinh lớp 7 Luận văn Sư phạm 0
R Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Thương Mại Dịch Vụ Hồng Lợi Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động tư vấn của Công ty Cổ phần chứng khoán Thương Mại và Công Nghiệp Việt Nam Luận văn Kinh tế 0
D Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần chứng khoán VIG Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top