khanh_tatuan
New Member
Download miễn phí Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tư vấn đầu tư phát triển và xây dựng
Bộ nên cho phép công ty được chủ động hơn trong việc huy động vốn, mua sắm TSCĐ, nhất là các tài sản trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh như máy móc thiết bị kiểm soát kiểm tra chất lượng công trình và các thiết bị văn phòng, phần mềm tin học phục vụ kinh doanh.
- Bộ cũng nên cho phép công ty được liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp cùng ngành trong nước khi thự hiện tư vấn thiết kế các công trình lớn , cũng như có thể đứng ra đảm nhận quản lý và thi công những hạng mục công trình nhất định khi có yêu cầu của các chủ đầu tư.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-20-de_tai_mot_so_giai_phap_nham_nang_cao_hieu_qua_su_dung_von_t.QMoZR2pGr9.swf /tai-lieu/de-tai-mot-so-giai-phap-nham-nang-cao-hieu-qua-su-dung-von-tai-cong-ty-tu-van-dau-tu-phat-trien-va-xay-dung-81298/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Để đánh giá toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản nguồn vốn và cơ cấu nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Để đánh giá được sự tăng trưởng hay suy thoái của các loại vốn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty ta xét các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính của Công ty được minh hoạ qua bảng số liệu sau đây:
Biểu Số 2 : bảng cân đối tài sản của công ty
qua 3 năm 1999 - 2000 – 2001.
Đơn vị tính : Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 1999
Năm 2000
Năm 2001
Số Tiền
Tỷ Trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
Số tiền
Tỷ trọng %
A. Tài sản
29070
30256
25144
I.Tài sản lưu động
18170
62,5
18959
62,66
13144
52,27
1.Vốn bằng tiền
5050
17,37
6750
22,31
8100
32,21
2.Các khoản phải thu
5200
31,65
8600
28,42
4140
16,47
3. Hàng tồn kho
3500
12,04
3200
10,58
530
2,11
4. Tài sản lưu động khác
420
1,44
409
1,35
374
1,48
II. Tài sản cố định
10900
37,5
11297
37,34
12000
47,73
1. TSCĐ hữu hình
10700
36,8
11097
36,68
11800
46,93
2. TSCĐ vô hình
200
0,7
200
0,66
200
0,80
B. Nguồn vốn
29070
30256
25144
I. Nợ phải trả
11000
37,84
11013
36,40
5624
22,37
1. Nợ ngắn hạn
9700
33,37
10100
33,38
5561
22,12
2, Nợ khác
1300
4,47
913
3,02
63
0,25
II. Nguồn vốn CSH
18070
62,16
19243
63,60
19520
77,63
1. Nguồn vốn KD
11000
37,84
11400
37,68
12300
48,92
2. Quỹ đầu tư
1000
3,44
1070
3,54
850
3,38
3. Quỹ dự trữ
200
0,69
248
0,82
380
1,51
4. Quỹ trợ cấp việc làm
100
0,34
125
0,41
190
0,75
5. Quỹ khen thưởng phúc lợi
5770
5,770
6400
21,15
5800
23,07
Tính đến ngày 31/12/2001 tổng số nguồn vốn kinh doanh của Công ty là 12.300.000.000 đồng . Trong đó vốn Ngân sách Nhà nước là 1.500.000.000 đồng chiếm 12,2 %, vốn tự bổ sung của doanh nghiệp là 10.800.000.000 đồng chiếm 87,8% trong tổng nguồn vốn kinh doanh .
1. Cơ cấu vốn sản xuất của công ty
Cơ cấu vốn của công ty Tư Vấn Đầu Tư Phát Triển Và Xây Dựng được hình thành từ các nguồn chính như : Nguồn vốn ngân sách cấp , nguồn vốn tự bổ sung và nguồn vốn huy động khác ,cơ cấu vốn được biểu hiện trong biểu sau:
Biểusố 3 : cơ cấu nguồn vốn theo nguồn hình thành
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm1999
Năm 2000
Năm 2001
so sánh 2000/1999
So sánh 2001/2000
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Tổng số vốn :
11.000
100
11.400
100
12.300
100
400
900
Trong đó :
-Vốn do ngân sách cấp
1584
14.4
1584
13.89
1584
12.88
0
-0.51
0
-1.01
-Vốn tự bổ sung
9416
85.6
9816
86.11
10716
87.12
400
0.51
900
1.01
Nguồn vốn do ngân sách cấp qua các năm không thay đổi , tuy nhiên có sự biến động của nguồn vốn tự bổ sung cụ thể. Năm 2000 là 9816 triệu đồng tăng 400 triệu đồng với tỷ lệ 4,25% so với năm 1999 và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng số vốn, chiếm 86,11% trong khi vốn do ngân sách cấp chỉ chiếm 13,89% trong tổng số vốn năm 2000 .
- Năm 2001 là 10716 triệu đồng tăng 900 triệu đồng với tỷ lệ 9,17% so với năm2000 và chiếm tỷ trọng 87.12% trong tổng số vốn .
Ngoài hai nguồn trên công ty không huy động thêm một nguồn vốn nào khác.
Biểu số 4 : Cơ cấu vốn theo loại
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm1999
Năm 2000
Năm 2001
so sánh 2000/1999
so sánh 2001/2000
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Tổng số vốn :
11.000
100
11.400
100
12.300
100
400
900
Trong đó
-Vốn cố định
8600
78.18
9000
78.95
9900
80.49
400
0.77
900
1.54
-Vốn lưu động
2400
21.82
2400
21.05
2400
19.51
0
-0.77
0
-1.54
Qua biểu cơ cấu vốn theo loại ta thấy :
Năm 2000 vốn cố định của công ty tăng 400 triệu đồng với tỷ lệ 4,65% so với năm 1999 và chiếm tỷ trọng 78,95% trong tổng số vốn , vốn lưu động của công ty so với năm 1999 không đổi và chiếm 21,05% trong tổng số vốn .
Năm 2001 vốn cố định của công ty so với năm 2000 tăng 900 triệu đồng với tỷ lệ 10% Và chiếm tỷ trọng 80,49% trong tổng số vốn .
Như vậy trong những năm vừa qua công ty không bổ sung cho nguồn vốn lưu động mà vẫn giữ nguyên ở mức 2400 triệu đồng .
2. Cơ cấu vốn cố định của công ty
Cơ cấu vốn cố định của công ty Tư vấn Đầu tưu Phát triển và Xây dựng được hình thành từ các nguồn chính như : nguồn vốn do ngân sách cấp, nguồn vốn tự bổ sung và nguồn vốn huy động khác . cơ cấu vốn cố định và sự biến động của nó được phản ánh ở biểu sau.
Biểu số 5 : Cơ cấu vốn cố định của công ty
Đơn vị tính : Triệu đồng
Loại vốn cố định
1999
2000
2001
So sánh 2000/1999
So sánh 2001/2000
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Số lượng
Tỷ trọng %
Nhà của vật kiến trúc
3050
34.46
3050
33.89
3100
31.31
0
- 0.57
50
- 2.58
Phương tiện vận tải
1100
12.79
1000
11.11
1000
10.10
- 100
- 1.68
0
- 1.01
Thiết bị công cụ quản lý
550
6.40
500
5.56
650
6.75
- 50
- 0.84
150
1.19
Phúc lợi công cộng
920
10.70
920
10.22
920
9.29
0
- 0.48
0
- 0.93
Máy móc thiết bị
2980
34.65
3530
39.22
4230
42.73
550
4.57
700
3.51
Tổng
8600
100
9000
100
9900
100
400
0
900
0
Qua bảng số liệu trên ta thấy công ty đã sử dụng một lượng vốn cố định tương đối lớn. Năm 1999 lượng vốn mà công ty ssử dụng là 8600 triệu đồng năm 2000 số vốn cố định của công ty là 9000 triệu đồng tăng 400 triệu đồng so với năm 1999, với tỷ lệ tăng 4.65%. Năm 2001 vốn cố định mà công ty sử dụn là 9900 triệu đồng tăng 900 triệu đồng so với năm 2000 vơí tỷ lệ tăng 9.09%
Trong tổng số cố định mà công ty sử dụng năm 2000 và 2001 nguồn vốn tăng phát triển nhất là máy móc thiết bị. Năm 2000 so với năm 1999 máy móc thiết bị của công ty tăng 550 triệu đồng với tỷ lệ tăng 18.46%, năm 2001 so với năm 2000 tăng 700 triệu đồng với tỷ lệ tăng 19.83%. Thiết bị công cụ quản lý năm2000 so với năm 1999 giảm đi 50 triệu đồng, nhưng năm 2001 so với năm 2000 lại tăng lên 150 triệu đồng với tỷ lệ tăng 30 % .Trong năm 2000so với năm 1999 công ty không đầu tư , xây dựng hay sửa chữa nhà cửa vật kiến trúc, năm 2001 so với năm 2000 công ty đã đầu tư thêm 50 triệu đồng cho sửa chữa vật kiến trúc với tỷ lệ tăng 1.64% . Phương tiện vận tải năm 2000 so với năm 1999 giảm đi 100 triệu với tỷ lệ giảm 9.09%, năm 2001 so với năm 2000 công ty không đầu tư mua sắm thêm phương tiện vận tải. Trong 3 năm qua quỹ phúc lợi của công ty vẫn giữ nguyên ở 920 triệu đồng.
Trong cơ chế thị trường sự biến động về giá cả đối với tư liệu tiêu dùng và tư liệu sản xuất là tất yếu. Sự biến động này nhiều hay ít còn tuỳ từng trường hợp vào nhiều yếu tố trong đó không thể thiếu đựoc các nhân tố quan trọng như quan hệ cung cầu, mức đọ khan hiếm của tư liệu cũng như thị hiếu của khách hàng .Nhìn chung sự biến động về tài sản cố định và máy móc thiết bị của công ty Tư vấn Đầu tư Phát triển và Xây dựng là do các nguyên nhân chủ yếu sau :
- Công ty đầu tư mua sắm thêm một số máy móc thiết bị mới thay thế số máy móc thiết bị cũ trước đây hay mua sắm những máy móc thiết bị cần thiết cho sản xuất kinh doanh mà công ty chưa có như máy thuỷ chuẩn tự động, máy định vị cốt thép, máy khoan tự hành ...nhằm nâng cao năng suất ...