Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối
Biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4.1 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................... 4
4.2 Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC HẢI QUAN7
1.1.Cán bộ công chức hải quan. .................................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức Hải quan.................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm công việc của cán bộ công chức Hải quan.............................. 8
1.1.3. Khái niệm năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ ..............................12
1.1.4. Khái niệm năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ hải quan ...............13
1.2.Tiêu chí đánh giá năng lực Cán bộ công chức hải quan.....................................16
1.2.1. Năng lực chuyên môn nghiệp vụ ...........................................................16
1.2.2. Yêu cầu về đạo đức công vụ ..................................................................17
1.3.Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cán bộ công chức hải quan.........................17
1.3.1. Nhân tố chủ quan....................................................................................17
1.3.2. Nhân tố khách quan................................................................................19
1.4.Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ hải
quan ................................................................................................................21
1.4.1. Kinh nghiệm của hải quan Nhật Bản.....................................................21
1.4.2. Kinh nghiệm của Pháp ...........................................................................23
1.4.3. Kinh nghiệm của Malaysia ....................................................................24
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc nâng cao chất lượng chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ Hải quan tại Cục Hải quan Quảng Ninh ................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH . 27
2.1.Tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh....................................................27iv
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh .......................................28
2.1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu........................................................................29
2.2.Tình hình đội ngũ cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh ...............34
2.2.1 Thực trạng về số lượng ..........................................................................34
2.2.2 Thực trạng về chất lượng: ......................................................................35
2.3.Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................................42
2.3. 1 Thực trạng công tác đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ
công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh................................................................42
2.3. 2 Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................46
2.4.Đánh giá về năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................................52
2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................52
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................52
2.4.3. Nguyên nhân...........................................................................................52
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC CỤC HẢI QUAN......................... 55
TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................................. 55
3.1. Định hướng đổi mới một số hoạt động quản lý CBCC theo năng lực tại Cục hải
quan Quảng Ninh .......................................................................................................55
3.2. Biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức Cục
Hải quan tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................56
3.2.1 Hoàn thiện bộ đề và quy trình đánh giá năng lực CMNV ...............................56
3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác Tổ chức cán bộ ...........................59
3.2.3 Xây dựng và hoàn thiện Quy trình đào tạo.......................................................61
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 69v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
AFTA : Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
CBCC : Cán bộ công chức
DN : Doanh nghiệp
ECUS : Phần mềm khai Hải quan điện tử
EU : Liên minh Châu Âu
FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
HQ : Hải quan
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
QLRR : Quản lý rủi ro
UNCTAD : Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc
USD : Đôla Mỹ
VNACCS : Hệ thống thông quan tự động
VCIS : Hệ thống thông tin tình báo Hải quan
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
WCO : Tổ chức Hải quan Thế giới
XNK : Xuất nhập khẩuvi
DANH MỤC BẢNG – BIỂU
Bảng 2. 1: Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Cục Hải Quan Quảng Ninh.. 31
Bảng 2. 2: Số lượng CBCB tại Cục Hải Quan Quảng Ninh .......................... 35
Bảng 2. 3: Cơ cấu CBCC theo vị trí, lĩnh vực công tác ................................. 35
Bảng 2. 4: Kết quả kiểm tra đánh giá năng lực công chức ............................ 47
Bảng 2.5: Đánh giá của CBCC về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của đội
ngũ CBCC tại Cục......................................................................................... 49
Bảng 2.6: Đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp về năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của đội ngũ CBCC tại Cục............................................................ 50
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu CBCC theo vị trí, lĩnh vực công tác............................. 37
Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu CBCC theo trình độ chuyên môn................................. 37
Biểu đồ 2. 3: Cơ cấu CBCC theo trình độ ngoại ngữ .................................... 38
Biểu đồ 2. 4: Cơ cấu CBCC theo trình độ tin học ......................................... 38
Biểu đồ 2. 5: Cơ cấu CBCC theo trình độ lý luận chính trị ........................... 38
Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu CBCC theo độ tuổi....................................................... 40
Biểu đồ 2. 7: Cơ cấu CBCC theo giới tính .................................................... 41
Hình 3. 1: Quy trình đào tạo...........................................................................611
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực được coi là chìa khóa cho sự thành công và phát triển
của tổ chức, giúp tổ chức hội nhập cũng như thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế của mình. Trong nhiều năm qua, ngành Hải quan luôn quan tâm đến
công tác quản lý cán bộ, nhưng gần đây vấn đề nâng cao chất lượng CBCC đã
được Tổng cục Hải quan quan tâm, bằng việc ban hành nhiều Thông tư, Chỉ
thị và các Quyết định, Quy định liên quan đến đẩy mạnh hoạt động đổi mới
quản lý đội ngũ CBCC theo năng lực. Đây có thể nói là bước đổi mới, đột phá
của ngành Hải quan trong vấn đề đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức (CBCC), song song với việc tiếp tục cải cách, hiện đại hóa thể chế,
thủ tục hải quan, hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất và trang thiết bị
đã được chú trọng trong thời gian qua.
Đổi mới quản lý đội ngũ CBCC Hải quan được đặt ra trong bối cảnh
yêu cầu thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TƯ ngày 17 tháng 04 năm 2015 của Bộ
Chính trị và các văn bản pháp quy của Chính phủ về tinh giảm biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ CBCC, trong khi khối lượng công việc của Hải quan ngày
càng tăng. Từ năm 2014 đến nay khối lượng công việc của ngành Hải quan
ngày càng gia tăng, mỗi năm trung bình tăng khoảng 10%. Trong hai năm
2015 số lượng tờ khai tăng 23%, đến năm 2021 dự kiến tăng khoảng 80% so
với năm 2015. Tốc độ cải cách, hiện đại hóa hải quan tiếp tục được đẩy mạnh
trong thời gian tới, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng phương
pháp quản lý hiện đại ngày càng tăng cường; tiếp tục thay đổi nhiều thể chế,
quy trình, phương pháp, phương tiện làm việc. Do đó, ngành Hải quan bắt
buộc phải tiết kiệm nguồn nhân lực tối đa, CBCC phải nâng cao năng lực thực
hiện mới đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Hơn nữa, trong những năm vừa qua, Tổng cục Hải quan đã có nhiều2
hoạt động tích cực triển khai phương pháp quản lý đội ngũ CBCC dựa trên vị
trí việc làm như: Hoàn thành Đề án vị trí việc làm, xây dựng khung năng lực
cho danh mục hơn 200 vị trí việc làm, triển khai quy trình xác định biên chế
cho các đơn vị Hải quan năm 2015, xong việc ứng dụng kết quả mô tả vị trí
việc làm vào các khâu trong quản lý cán bộ công chức còn hạn chế, chưa phát
huy được tối đa năng lực, sở trường của từng công chức, đặc biệt chưa nâng
cao được ý thức tự học tập, nghiên cứu chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ
CBCC. Hơn thế nữa, những hoạt động trên còn chung chung, chưa cụ thể,
chưa gắn liền với đặc thù của từng địa phương, đặc biệt là với Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh nơi có nhiều các quy trình nghiệp vụ đặc thù.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Biện pháp nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh”
được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp mong muốn tìm kiếm những biện pháp
có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
của cán bộ công chức của Cục Hải quan Quảng Ninh trong thời gian tới.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, có khá nhiều tác giả lựa chọn đề về nâng
cao năng lực cán bộ công chức ngành Hải quan làm đối tượng nghiên cứu.
Trong đó, có thể đề cập đến một vài nghiên cứu sau đây:
Phùng Thị Thương (2016) đã hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá chất
lượng cán bộc công chức; làm rõ những đặc điểm của đội ngũ cán bộ công
chức ngành Hải quan nhằm đánh giá thực trạng, rút ra những mặt mạnh;
những hạn chế và nguyên nhân đội ngũ cán bộ công chức Hải Quan Nghệ An.
Từ đó, làm tiền đề để xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
chức Cục Hải quan Nghệ An, đáp ứng yêu cầu cải cách hiện đại hóa Ngành
Hải quan trong đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cục
hải quan Nghệ An”.3
Nguyễn Quỳnh Khôi (2014) đã đưa ra khái niệm công chức Hải quan
và chỉ ra những đặc điểm của công chức Hải quan; nội dung xây dựng đội ngũ
công chức Hải quan; đánh giá thực trạng công tác xây dựng đội ngũ công
chức Cục Hải quan Tỉnh Thanh Hóa; đưa ra những biện pháp nhằm xây dựng
đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng các yêu cầu cải cách, hiện đại hóa,
chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả của nền hành chính trong đề tài “Xây
dựng đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính qua
thực tiễn Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa”.
Hoàng Lương Quang (2016) đã thực hiện đề tài “Đào tạo nguồn nhân
lực tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum” nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực nói chung, đặc biệt là vai trò của đào tạo
trong việc nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực trong ngành Hải quan. Rút ra
một số bài học kinh nghiệm qua việc nghiên cứu công tác đào tạo nguồn nhân
lực tại các cơ quan trong và ngoài ngành Hải quan. Đề xuất một số biện pháp
cơ bản nhằm thúc đẩy công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum.
Nguyễn Thị Ngọc (2015) đã tổng hợp lý luận chung về đào tạo nguồn
nhân lực trong tổ chức và chỉ ra phương pháp hiện đại phù hợp với tình hình tại
Văn phòng Tổng cục. Vận dụng phương pháp, lý luận để phân tích thực trạng
đào tạo nguồn nhân lực tại đơn vị. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Văn phòng Tổng cục Hải quan.
Các nghiên cứu trên đã đánh giá tầm quan trọng cũng như sự cần thiết
của công tác nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức
Hải quan. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống kinh tế cùng với
quá trình toàn cầu hóa thì công tác nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
của cán bộ công chức Hải quan cần có những thay đổi cho phù hợp với
mục tiêu quản lý nhân sự và tình hình thực tế từng địa phương. Qua quá trình4
tìm hiểu tác giả nhận thấy trong vòng 05 năm gần đây, chưa có công trình
chính thống nào nghiên cứu về công tác nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức tại Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh. Do đó,
việc nghiên cứu đề tài luận văn của học viên vẫn đảm bảo tính mới và không
bị trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và
phân tích thực trạng công tác đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ
công chức tại Cục Hải Quan tỉnh Quảng Ninh để đề xuất các biện pháp phù
hợp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Hải
quan tại Cục.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực chuyên môn
nghiệp vụ và đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức
Hải quan làm cơ sở khoa học cho đề tài luận văn;
- Phân tích thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công
chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2013-2017;
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Năng lực chuyên môn nghiệp vụ CBCC của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của CBCC Hải quan;
- Về không gian: Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của CBCC tại Cục
Hải quan tỉnh Quảng Ninh;5
- Về thời gian: Những thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn được
thu thập trong giai đoạn 2013-2017; những phương hướng và biện pháp được
đề xuất đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
a) Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
Hệ thống thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Thông tin từ những văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đánh
giá năng lực chuyên môn của CBCC hải quan.
- Thông tin, số liệu về bộ máy, đội ngũ CBCC của Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh trong giai đoạn 2014 -2017.
- Thông tin, số liệu về kết quả hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Quảng
Ninh trong giai đoạn 2014 -2017.
- Các báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh liên quan đến đánh
giá năng lực chuyên môn của CBCC hải quan trong giai đoạn 2014-2017.
- Số liệu từ các bài viết, luận văn, luận án đã công bố, từ Internet... cũng
được luận văn lựa chọn, đánh giá và tận dụng trong quá trình nghiên cứu.
- b) Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp
- Để có được các số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích, đánh giá trong
luận văn, học viên sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng cách phát
bảng hỏi cho 02 nhóm đối tượng:
- Nhóm 60 cán bộ, công chức hải quan làm việc tại Cục. Số phiếu phát
ra là 60, số phiếu thu về là 58, trong đó có 58 phiếu trả lời hợp lệ.
- Nhóm 122 thay mặt doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường xuyên qua
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh. Số phiếu phát ra là 122, số phiếu thu về là6
118, trong đó 118 phiếu trả lời hợp lệ, 04 phiếu còn lại trả lời thiếu nhiều
thông tin nên không được sử dụng cho nghiên cứu.
- Bảng hỏi được phát trực tiếp hay sử dụng email. Các câu hỏi được
thiết kế dưới dạng câu hỏi đóng.
- Khảo sát được thực hiện trong vòng 02 tháng: 06, 07 năm 2018.
- 5.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp thu thập được sẽ được chọn lọc, so sánh, đối chiếu,
tính tỷ lệ phần trăm để phục vụ cho nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel.
- Luận văn sử dụng các chủ yếu phương pháp nghiên cứu cơ bản như:
thống kê, logic; phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để giải
quyết vấn đề nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức Hải quan
Chương 2: Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công
chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU...................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu............................................................................. 2
3. Mục tiêu nghiên cứu................................................................................................. 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 4
4.1 Đối tượng nghiên cứu: ........................................................................................... 4
4.2 Phạm vi nghiên cứu:............................................................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................... 5
6. Kết cấu của luận văn ................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ NÂNG CAO NĂNG
LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC HẢI QUAN7
1.1.Cán bộ công chức hải quan. .................................................................................. 7
1.1.1. Khái niệm cán bộ công chức Hải quan.................................................... 7
1.1.2. Đặc điểm công việc của cán bộ công chức Hải quan.............................. 8
1.1.3. Khái niệm năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ ..............................12
1.1.4. Khái niệm năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ hải quan ...............13
1.2.Tiêu chí đánh giá năng lực Cán bộ công chức hải quan.....................................16
1.2.1. Năng lực chuyên môn nghiệp vụ ...........................................................16
1.2.2. Yêu cầu về đạo đức công vụ ..................................................................17
1.3.Các yếu tố ảnh hưởng tới năng lực cán bộ công chức hải quan.........................17
1.3.1. Nhân tố chủ quan....................................................................................17
1.3.2. Nhân tố khách quan................................................................................19
1.4.Kinh nghiệm về nâng cao chất lượng chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ hải
quan ................................................................................................................21
1.4.1. Kinh nghiệm của hải quan Nhật Bản.....................................................21
1.4.2. Kinh nghiệm của Pháp ...........................................................................23
1.4.3. Kinh nghiệm của Malaysia ....................................................................24
1.4.4. Bài học kinh nghiệm rút ra trong việc nâng cao chất lượng chuyên môn
nghiệp vụ cho cán bộ Hải quan tại Cục Hải quan Quảng Ninh ................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN NGHIỆP VỤ
CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC TẠI CỤC HẢI QUAN TỈNH QUẢNG NINH . 27
2.1.Tổng quan về Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh....................................................27iv
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển ......................................................................27
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh .......................................28
2.1.3. Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu........................................................................29
2.2.Tình hình đội ngũ cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh ...............34
2.2.1 Thực trạng về số lượng ..........................................................................34
2.2.2 Thực trạng về chất lượng: ......................................................................35
2.3.Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................................42
2.3. 1 Thực trạng công tác đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ
công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh................................................................42
2.3. 2 Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải
quan tỉnh Quảng Ninh ................................................................................................46
2.4.Đánh giá về năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................................52
2.4.1. Ưu điểm ..................................................................................................52
2.4.2. Hạn chế...................................................................................................52
2.4.3. Nguyên nhân...........................................................................................52
CHƯƠNG 3: BIỆN PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC CHUYÊN MÔN
NGHIỆP VỤ CỦA CÁN BỘ CÔNG CHỨC CỤC HẢI QUAN......................... 55
TỈNH QUẢNG NINH .............................................................................................. 55
3.1. Định hướng đổi mới một số hoạt động quản lý CBCC theo năng lực tại Cục hải
quan Quảng Ninh .......................................................................................................55
3.2. Biện pháp nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức Cục
Hải quan tỉnh Quảng Ninh .........................................................................................56
3.2.1 Hoàn thiện bộ đề và quy trình đánh giá năng lực CMNV ...............................56
3.2.2. Nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác Tổ chức cán bộ ...........................59
3.2.3 Xây dựng và hoàn thiện Quy trình đào tạo.......................................................61
KẾT LUẬN ............................................................................................................... 69v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
AFTA : Khu vực mậu dịch tự do
ASEAN : Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á
APEC : Diễn đàn hợp tác kinh tế châu Á - Thái Bình Dương
CBCC : Cán bộ công chức
DN : Doanh nghiệp
ECUS : Phần mềm khai Hải quan điện tử
EU : Liên minh Châu Âu
FDI : Vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài
HQ : Hải quan
GDP : Tổng sản phẩm quốc nội
QLRR : Quản lý rủi ro
UNCTAD : Diễn đàn Thương mại và Phát triển Liên Hiệp quốc
USD : Đôla Mỹ
VNACCS : Hệ thống thông quan tự động
VCIS : Hệ thống thông tin tình báo Hải quan
WTO : Tổ chức thương mại thế giới
WCO : Tổ chức Hải quan Thế giới
XNK : Xuất nhập khẩuvi
DANH MỤC BẢNG – BIỂU
Bảng 2. 1: Một số chỉ tiêu kinh tế chủ yếu của Cục Hải Quan Quảng Ninh.. 31
Bảng 2. 2: Số lượng CBCB tại Cục Hải Quan Quảng Ninh .......................... 35
Bảng 2. 3: Cơ cấu CBCC theo vị trí, lĩnh vực công tác ................................. 35
Bảng 2. 4: Kết quả kiểm tra đánh giá năng lực công chức ............................ 47
Bảng 2.5: Đánh giá của CBCC về năng lực chuyên môn nghiệp vụ của đội
ngũ CBCC tại Cục......................................................................................... 49
Bảng 2.6: Đánh giá của cộng đồng doanh nghiệp về năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của đội ngũ CBCC tại Cục............................................................ 50
Biểu đồ 2. 1: Cơ cấu CBCC theo vị trí, lĩnh vực công tác............................. 37
Biểu đồ 2. 2: Cơ cấu CBCC theo trình độ chuyên môn................................. 37
Biểu đồ 2. 3: Cơ cấu CBCC theo trình độ ngoại ngữ .................................... 38
Biểu đồ 2. 4: Cơ cấu CBCC theo trình độ tin học ......................................... 38
Biểu đồ 2. 5: Cơ cấu CBCC theo trình độ lý luận chính trị ........................... 38
Biểu đồ 2. 6: Cơ cấu CBCC theo độ tuổi....................................................... 40
Biểu đồ 2. 7: Cơ cấu CBCC theo giới tính .................................................... 41
Hình 3. 1: Quy trình đào tạo...........................................................................611
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Nguồn nhân lực được coi là chìa khóa cho sự thành công và phát triển
của tổ chức, giúp tổ chức hội nhập cũng như thực hiện mục tiêu phát triển
kinh tế của mình. Trong nhiều năm qua, ngành Hải quan luôn quan tâm đến
công tác quản lý cán bộ, nhưng gần đây vấn đề nâng cao chất lượng CBCC đã
được Tổng cục Hải quan quan tâm, bằng việc ban hành nhiều Thông tư, Chỉ
thị và các Quyết định, Quy định liên quan đến đẩy mạnh hoạt động đổi mới
quản lý đội ngũ CBCC theo năng lực. Đây có thể nói là bước đổi mới, đột phá
của ngành Hải quan trong vấn đề đổi mới, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ
công chức (CBCC), song song với việc tiếp tục cải cách, hiện đại hóa thể chế,
thủ tục hải quan, hệ thống công nghệ thông tin, cơ sở vật chất và trang thiết bị
đã được chú trọng trong thời gian qua.
Đổi mới quản lý đội ngũ CBCC Hải quan được đặt ra trong bối cảnh
yêu cầu thực hiện Nghị quyết 39-NQ/TƯ ngày 17 tháng 04 năm 2015 của Bộ
Chính trị và các văn bản pháp quy của Chính phủ về tinh giảm biên chế và cơ
cấu lại đội ngũ CBCC, trong khi khối lượng công việc của Hải quan ngày
càng tăng. Từ năm 2014 đến nay khối lượng công việc của ngành Hải quan
ngày càng gia tăng, mỗi năm trung bình tăng khoảng 10%. Trong hai năm
2015 số lượng tờ khai tăng 23%, đến năm 2021 dự kiến tăng khoảng 80% so
với năm 2015. Tốc độ cải cách, hiện đại hóa hải quan tiếp tục được đẩy mạnh
trong thời gian tới, mức độ ứng dụng công nghệ thông tin, áp dụng phương
pháp quản lý hiện đại ngày càng tăng cường; tiếp tục thay đổi nhiều thể chế,
quy trình, phương pháp, phương tiện làm việc. Do đó, ngành Hải quan bắt
buộc phải tiết kiệm nguồn nhân lực tối đa, CBCC phải nâng cao năng lực thực
hiện mới đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao.
Hơn nữa, trong những năm vừa qua, Tổng cục Hải quan đã có nhiều2
hoạt động tích cực triển khai phương pháp quản lý đội ngũ CBCC dựa trên vị
trí việc làm như: Hoàn thành Đề án vị trí việc làm, xây dựng khung năng lực
cho danh mục hơn 200 vị trí việc làm, triển khai quy trình xác định biên chế
cho các đơn vị Hải quan năm 2015, xong việc ứng dụng kết quả mô tả vị trí
việc làm vào các khâu trong quản lý cán bộ công chức còn hạn chế, chưa phát
huy được tối đa năng lực, sở trường của từng công chức, đặc biệt chưa nâng
cao được ý thức tự học tập, nghiên cứu chuyên môn nghiệp vụ của đội ngũ
CBCC. Hơn thế nữa, những hoạt động trên còn chung chung, chưa cụ thể,
chưa gắn liền với đặc thù của từng địa phương, đặc biệt là với Cục Hải quan
tỉnh Quảng Ninh nơi có nhiều các quy trình nghiệp vụ đặc thù.
Xuất phát từ những lý do trên, đề tài “Biện pháp nâng cao năng lực
chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh”
được chọn làm đề tài luận văn tốt nghiệp mong muốn tìm kiếm những biện pháp
có căn cứ khoa học và thực tiễn nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
của cán bộ công chức của Cục Hải quan Quảng Ninh trong thời gian tới.
2. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu
Trong những năm gần đây, có khá nhiều tác giả lựa chọn đề về nâng
cao năng lực cán bộ công chức ngành Hải quan làm đối tượng nghiên cứu.
Trong đó, có thể đề cập đến một vài nghiên cứu sau đây:
Phùng Thị Thương (2016) đã hệ thống hóa các tiêu chí đánh giá chất
lượng cán bộc công chức; làm rõ những đặc điểm của đội ngũ cán bộ công
chức ngành Hải quan nhằm đánh giá thực trạng, rút ra những mặt mạnh;
những hạn chế và nguyên nhân đội ngũ cán bộ công chức Hải Quan Nghệ An.
Từ đó, làm tiền đề để xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công
chức Cục Hải quan Nghệ An, đáp ứng yêu cầu cải cách hiện đại hóa Ngành
Hải quan trong đề tài “Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ công chức tại cục
hải quan Nghệ An”.3
Nguyễn Quỳnh Khôi (2014) đã đưa ra khái niệm công chức Hải quan
và chỉ ra những đặc điểm của công chức Hải quan; nội dung xây dựng đội ngũ
công chức Hải quan; đánh giá thực trạng công tác xây dựng đội ngũ công
chức Cục Hải quan Tỉnh Thanh Hóa; đưa ra những biện pháp nhằm xây dựng
đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng các yêu cầu cải cách, hiện đại hóa,
chuyên nghiệp, minh bạch, hiệu quả của nền hành chính trong đề tài “Xây
dựng đội ngũ công chức Hải quan đáp ứng yêu cầu cải cách hành chính qua
thực tiễn Cục Hải quan tỉnh Thanh Hóa”.
Hoàng Lương Quang (2016) đã thực hiện đề tài “Đào tạo nguồn nhân
lực tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum” nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận và
thực tiễn về quản trị nguồn nhân lực nói chung, đặc biệt là vai trò của đào tạo
trong việc nâng cao hiệu quả nguồn nhân lực trong ngành Hải quan. Rút ra
một số bài học kinh nghiệm qua việc nghiên cứu công tác đào tạo nguồn nhân
lực tại các cơ quan trong và ngoài ngành Hải quan. Đề xuất một số biện pháp
cơ bản nhằm thúc đẩy công tác đào tạo và nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực tại Cục Hải quan Gia Lai – Kon Tum.
Nguyễn Thị Ngọc (2015) đã tổng hợp lý luận chung về đào tạo nguồn
nhân lực trong tổ chức và chỉ ra phương pháp hiện đại phù hợp với tình hình tại
Văn phòng Tổng cục. Vận dụng phương pháp, lý luận để phân tích thực trạng
đào tạo nguồn nhân lực tại đơn vị. Trên cơ sở đó đề xuất một số biện pháp
nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại Văn phòng Tổng cục Hải quan.
Các nghiên cứu trên đã đánh giá tầm quan trọng cũng như sự cần thiết
của công tác nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức
Hải quan. Tuy nhiên, với sự phát triển mạnh mẽ của hệ thống kinh tế cùng với
quá trình toàn cầu hóa thì công tác nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ
của cán bộ công chức Hải quan cần có những thay đổi cho phù hợp với
mục tiêu quản lý nhân sự và tình hình thực tế từng địa phương. Qua quá trình4
tìm hiểu tác giả nhận thấy trong vòng 05 năm gần đây, chưa có công trình
chính thống nào nghiên cứu về công tác nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức tại Cục hải quan tỉnh Quảng Ninh. Do đó,
việc nghiên cứu đề tài luận văn của học viên vẫn đảm bảo tính mới và không
bị trùng lặp với các công trình nghiên cứu đã công bố.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và
phân tích thực trạng công tác đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ
công chức tại Cục Hải Quan tỉnh Quảng Ninh để đề xuất các biện pháp phù
hợp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn nghiệp vụ cán bộ công chức Hải
quan tại Cục.
Để đạt được mục tiêu nêu trên, luận văn xác định một số nhiệm vụ
nghiên cứu cụ thể sau:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về năng lực chuyên môn
nghiệp vụ và đánh giá năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công chức
Hải quan làm cơ sở khoa học cho đề tài luận văn;
- Phân tích thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công
chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh trong giai đoạn 2013-2017;
- Đề xuất một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Năng lực chuyên môn nghiệp vụ CBCC của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh.
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của CBCC Hải quan;
- Về không gian: Năng lực chuyên môn nghiệp vụ của CBCC tại Cục
Hải quan tỉnh Quảng Ninh;5
- Về thời gian: Những thông tin, số liệu sử dụng trong luận văn được
thu thập trong giai đoạn 2013-2017; những phương hướng và biện pháp được
đề xuất đến năm 2025.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu
a) Thu thập thông tin, số liệu thứ cấp
Hệ thống thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ các nguồn sau:
- Thông tin từ những văn bản quy phạm pháp luật liên quan đến đánh
giá năng lực chuyên môn của CBCC hải quan.
- Thông tin, số liệu về bộ máy, đội ngũ CBCC của Cục Hải quan tỉnh
Quảng Ninh trong giai đoạn 2014 -2017.
- Thông tin, số liệu về kết quả hoạt động của Cục Hải quan tỉnh Quảng
Ninh trong giai đoạn 2014 -2017.
- Các báo cáo của Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh liên quan đến đánh
giá năng lực chuyên môn của CBCC hải quan trong giai đoạn 2014-2017.
- Số liệu từ các bài viết, luận văn, luận án đã công bố, từ Internet... cũng
được luận văn lựa chọn, đánh giá và tận dụng trong quá trình nghiên cứu.
- b) Thu thập thông tin, số liệu sơ cấp
- Để có được các số liệu sơ cấp phục vụ cho phân tích, đánh giá trong
luận văn, học viên sử dụng phương pháp điều tra xã hội học bằng cách phát
bảng hỏi cho 02 nhóm đối tượng:
- Nhóm 60 cán bộ, công chức hải quan làm việc tại Cục. Số phiếu phát
ra là 60, số phiếu thu về là 58, trong đó có 58 phiếu trả lời hợp lệ.
- Nhóm 122 thay mặt doanh nghiệp xuất nhập khẩu thường xuyên qua
Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh. Số phiếu phát ra là 122, số phiếu thu về là6
118, trong đó 118 phiếu trả lời hợp lệ, 04 phiếu còn lại trả lời thiếu nhiều
thông tin nên không được sử dụng cho nghiên cứu.
- Bảng hỏi được phát trực tiếp hay sử dụng email. Các câu hỏi được
thiết kế dưới dạng câu hỏi đóng.
- Khảo sát được thực hiện trong vòng 02 tháng: 06, 07 năm 2018.
- 5.3.2. Phương pháp xử lý thông tin, số liệu
- Số liệu thứ cấp thu thập được sẽ được chọn lọc, so sánh, đối chiếu,
tính tỷ lệ phần trăm để phục vụ cho nghiên cứu.
- Số liệu sơ cấp sẽ được xử lý bằng phần mềm Excel.
- Luận văn sử dụng các chủ yếu phương pháp nghiên cứu cơ bản như:
thống kê, logic; phương pháp luận duy vật biện chứng, duy vật lịch sử để giải
quyết vấn đề nghiên cứu.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và tài liệu tham khảo, kết cấu luận văn
gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức Hải quan
Chương 2: Thực trạng năng lực chuyên môn nghiệp vụ của cán bộ công
chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
Chương 3: Một số biện pháp nhằm nâng cao năng lực chuyên môn
nghiệp vụ của cán bộ công chức tại Cục Hải quan tỉnh Quảng Ninh
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links