Mod mới có tài liệu này chia sẻ miễn phí cho các bạn
Tên luận án: "Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả điều trị viêm túi mật cấp bằng phẫu thuật cắt túi mật nội soi"
Chuyên ngành: Phẫu thuật tiêu hóa
Mã số: 62720125
Nghiên cứu sinh: Lê Quang Minh
Hướng dẫn khoa học:
1. PGS-TS. Nguyễn Cường Thịnh
2. GS-TS. Lê Trung Hải
Cơ sở đào tạo: Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108
Các đóng góp mới:
1. Làm rõ thêm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm túi mật cấp:
Viêm túi mật cấp gặp nhiều ở lứa tuổi từ trên 60(51,9%). Các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thường gặp: Đau hạ sườn phải (97,5%); sốt (83,6%); điểm túi mật đau (95,6%); siêu âm túi mật to, thành dày ≥ 4mm: 100%. Viêm túi mật do sỏi: 88%, không do sỏi:12%.
Tổn thương giải phẫu bệnh: viêm TM phù nề: 43,7%, viêm TM mủ: 17,1%, viêm TM hoại tử: 39,2%. Đáng chú ý là trong 27 trường hợp VTM mủ thì có 22(81%) BN quá trình viêm xảy ra trong vòng 72 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên, có 37/62(59,7%) trường hợp VTM hoại tử gặp ở những BN quá trình viêm xảy ra trên 72 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
2. Chỉ định cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp
- Chỉ định CTMNS điều trị VTMC mức độ nhẹ: 100%, với VTMC mức độ vừa: 56,9%.
- Chỉ định CTMNS trong vòng 72 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên cho kết quả tốt hơn sau 72 giờ: Kết quả phẫu thuật tốt của nhóm CTMNS trong vòng 72 giờ: 94,1%, sau 72 giờ: 64,9%.
3. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng và mức độ an toàn của CTMNS điều trị VTMC:
- Tỷ lệ thành công của phẫu thuật: 87,3%, kết quả tốt: 86,3%.
- Tai biến, biến chứng trong mổ: 9,2% và 7,2%.
- Thời gian nằm viện: 7,1 ± 2,3 ngày
4. Một số yếu tố liên quan đến kết quả CTMNS điều trị VTMC:
- Sốt > 380c, bạch cầu trong máu ≥ 15G/l, thăm khám có phản ứng ở hạ sườn phải, siêu âm thấy thành túi mật dày > 8 mm, có dịch quanh túi mật liên quan thời gian mổ kéo dài trên 60 phút ( P = 0,04).
- Số lượng BN chuyển mổ mở tỷ lệ thuận với độ dày thành túi mật, bạch cầu trong máu tăng và mức độ viêm của túi mật: Tỷ lệ chuyển mổ mở ở những BN VTMC mức độ nhẹ: 5,4%, VTMC mức độ trung bình: 23,1% (p = 0,03).
Bạn nào cần download miễn phí thì trả lời topic này, Nhóm Mods sẽ gửi tài liệu cho bạn qua hòm tin nhắn nhé.
- Bạn nào có tài liệu gì hay thì up lên đây chia sẻ cùng anh em.
- Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở forum, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tên luận án: "Nghiên cứu chỉ định và đánh giá kết quả điều trị viêm túi mật cấp bằng phẫu thuật cắt túi mật nội soi"
Chuyên ngành: Phẫu thuật tiêu hóa
Mã số: 62720125
Nghiên cứu sinh: Lê Quang Minh
Hướng dẫn khoa học:
1. PGS-TS. Nguyễn Cường Thịnh
2. GS-TS. Lê Trung Hải
Cơ sở đào tạo: Viện Nghiên cứu Khoa học Y Dược lâm sàng 108
Các đóng góp mới:
1. Làm rõ thêm đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của viêm túi mật cấp:
Viêm túi mật cấp gặp nhiều ở lứa tuổi từ trên 60(51,9%). Các triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng thường gặp: Đau hạ sườn phải (97,5%); sốt (83,6%); điểm túi mật đau (95,6%); siêu âm túi mật to, thành dày ≥ 4mm: 100%. Viêm túi mật do sỏi: 88%, không do sỏi:12%.
Tổn thương giải phẫu bệnh: viêm TM phù nề: 43,7%, viêm TM mủ: 17,1%, viêm TM hoại tử: 39,2%. Đáng chú ý là trong 27 trường hợp VTM mủ thì có 22(81%) BN quá trình viêm xảy ra trong vòng 72 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên, có 37/62(59,7%) trường hợp VTM hoại tử gặp ở những BN quá trình viêm xảy ra trên 72 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên.
2. Chỉ định cắt túi mật nội soi điều trị viêm túi mật cấp
- Chỉ định CTMNS điều trị VTMC mức độ nhẹ: 100%, với VTMC mức độ vừa: 56,9%.
- Chỉ định CTMNS trong vòng 72 giờ từ khi xuất hiện triệu chứng đầu tiên cho kết quả tốt hơn sau 72 giờ: Kết quả phẫu thuật tốt của nhóm CTMNS trong vòng 72 giờ: 94,1%, sau 72 giờ: 64,9%.
3. Kết quả nghiên cứu cho thấy khả năng và mức độ an toàn của CTMNS điều trị VTMC:
- Tỷ lệ thành công của phẫu thuật: 87,3%, kết quả tốt: 86,3%.
- Tai biến, biến chứng trong mổ: 9,2% và 7,2%.
- Thời gian nằm viện: 7,1 ± 2,3 ngày
4. Một số yếu tố liên quan đến kết quả CTMNS điều trị VTMC:
- Sốt > 380c, bạch cầu trong máu ≥ 15G/l, thăm khám có phản ứng ở hạ sườn phải, siêu âm thấy thành túi mật dày > 8 mm, có dịch quanh túi mật liên quan thời gian mổ kéo dài trên 60 phút ( P = 0,04).
- Số lượng BN chuyển mổ mở tỷ lệ thuận với độ dày thành túi mật, bạch cầu trong máu tăng và mức độ viêm của túi mật: Tỷ lệ chuyển mổ mở ở những BN VTMC mức độ nhẹ: 5,4%, VTMC mức độ trung bình: 23,1% (p = 0,03).
Bạn nào cần download miễn phí thì trả lời topic này, Nhóm Mods sẽ gửi tài liệu cho bạn qua hòm tin nhắn nhé.
- Bạn nào có tài liệu gì hay thì up lên đây chia sẻ cùng anh em.
- Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở forum, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí