Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
PHẦN I: TỔNG QUAN 1.1. Về thực vật 1.1.1. Vị trí phân loại 1.1.2.Môtả . 1.1.3. Phân bố sinh th .4 1.1.4. Bộ phận dùng 1.1.5. Thu hái chế b iến 1.2. v ề h o h ọ c . 1.3. Tác dụng công dụng . 1.3.1. Tác dụng dược lý 1.3.2. Tác dụng theo đông y 1.3.3. Công dụng ngành dược 1.4. Cách dùng- liều dùng .8 1.5. Một số thuốc từ n g ô . PHẦN II: THựC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ 2.1. Nguyên liệu phương pháp nghiên cứu .1 2.1.1. Nguyên liệu .1 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu a. Về mặt thực v ậ t .1 b. Về mặt hoá h ọ c 12 2.2. Kết nghiên cứu nhận xét . 16 2.2.1. Nghiên cứu thực vật . 16 2.2.2 Nghiên cứu thành phần hoá học 18 a. Đinh tính . 18 b. Sắc ký lớp mỏng . 28 Flavonoid 29 Saponin .29 C. Định lượng . 31 Flavonoid . 31 Saponin .34 Các chất chiết nước . 35 Các chất chiết cồn . 35 2.3. Bàn luận . 36 PHẦN III; KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUÂT 37 3.1. Kết luận . 37 3.2. Đề xuất 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐẶT VÂN ĐỂ Trong sống nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh mối quan tâm chung toàn xã hội riêng người. Trên thị trường dược phẩm nay, thuốc tổng hợp chiếm ưu với số lượng lớn chủng loại phong phú. Bên cạnh đó, tồn nhiều loại thuốc có nguồn gốc từ thảo mộc, thuốc tổng hợp thay hoàn toàn loại thuốc này, giá tác dụng điều trị. Đó loại sẵn có tự nhiên, người trồng làm thuốc, trồng làm cảnh, trồng làm lưofng thực Cây ngô loại thảo mộc sô đó. Ngô loại lương thực trồng từ lâu nhiều nơi với diện tích lớn. Hiện ngô lương thực nuôi sống gần phần ba dân số toàn giới. Ngô trồng rộng rãi nhiều nơi nước ta đặc biệt tỉnh trung du miền núi. Đó vừa nguồn lương thực lớn, vừa nguồn nguyên liệu làm thuốc quý giá, rẻ tiền. Từ lâu râu ngô dùng làm thuốc lợi tiểu, thông mật, cho chứng: viêm thận, viêm gan, viêm túi mật, sỏi thận, phù thũng . cho kết tốt, dùng làm thuốc nhiều ncd. Mặc dù vậy, việc dùng râu ngô làm thuốc chủ yếu vẫnlà theo kinh nghiệm, chưa có công trình nghiên cứu thức, đầy đủ để đưa dược liệu vào làm thuốc. Xuất phát từ thực tế đó, đặt vấn đề nghiên cứu cách có hệ thống thực vật thành phần hoá học râu ngô với nội dung : - Xác định đặc điểm bột râu ngô. - Định tính nhóm chất hoá học có râu ngô. - Định lượng saponin Aavonoid toàn phần râu ngô. - Định lượng chất chiết cồn nước. CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSPH Chỉ số phá huyết CSB Chỉ số bọt NaOH Natri hydroxid HCl Acid chlohydric TT Thuốc thử K Kali Ca Calci KCl Kali chlorid Na2CƠ3 Natri carbonat H2SO4 Acid sulfuric NH3 Amoniac CT Công thức PHẦN I: TỔNG QUAN 1.1. Về thực vật 1.1.1.Vị trí phân loại Cây ngô có số tên gọi khác Bắp, Má ly (Thái), Hờ bo (Ba Na), Ngọc thục tu (Trung Quốc ), Corn (Anh ), Maize (Pháp), Indian corn, mais .[8, 14, 19, 27,31] Tên khoa học : Hầu hết tài liệu thực vật thống tên khoa học ngô Zea mays L. Poaceae ( Họ L ú a ) [6, 10, 11, 19, 20,27] Theo hệ thống phân loại Takhtajan( 1987 ), loài mays thuộc: Chi; Phân họ cỏ gừng: Zea Panicoideae Họ Lúa: Poaceae Bộ Lúa: Poales Liên Thài lài: Commelinanae Phân lớp Hành; Liliidae Lớp Hành: Liliopsida Ngành Ngọc lan : Magnoliophyta [6, 10, 11, 16, 20, 21, 24] 1.1.2. Mô tả đặc điểm thực vật ( Hình 1.1 ) Cây thân thảo, cao 2-3m, thân thẳng, đặc, nhẩn, không phân nhánh, đốt gốc mang rễ. Lá hình dải, dài 30-40cm, rộng 5-8cm, thường gập xuống, gốc nhẵn sát thân, đầu thuôn nhọn, hai mặt nháp, mép có lông dạng mi, gân rõ; bẹ nhẵn, mép có lồng mềm, lưỡi bẹ ngắn, có lồng mi. Cụm hoa đực mọc thân thành chuỳ, cuống chung có lông, nhỏ hình bầu dục mang hai hoa, hoa có ba nhị, bao phấn thuôn, mày mềm hình mũi mác, có lông. Cụm hoa mọc kẽ thành dày hình trụ, bao bọc nhiều bắc dạng màng, không cuống; nhỏ, ngắn ẩn nửa trục nạc, xếp dọc nhiều dãy. mang hoa, mày mềm, rộng, hoa rỗng, hoa có bầu vòi nhuỵ dạng sợi, màu vàng, dài khoảng 20 cm, tạo thành túm vượt bắc, gọi râu ngô, thuỳ đầu nhuỵ mảnh, đầu nhuỵ có lông. Quả cứng, hình trứng hình nhiều góc, bóng, màu vàng, màu trắng ngà, đỏ nâu tím xếp thành nhiều dãy dọc trục bông, bao bọc bỏd mày, có vòi tồn dài mảnh, gọi hạt ngô. Mùa hoa tháng 6-8, tuỳ vụ gieo trồng. [8, 13, 19, 26, 27]. Hình 1.1. Cây ngô Hình 1.2. Bắp ngô. 1.1.3.Phân bô sinh thái Ngô có nguồn gốc vùng nhiệt đổi Mêxicô Trung Mỹ, đưa trồng nhiều nơi giới. Ngày ngô trở thành loại trồng rộng rãi giới, từ 58 độ vĩ tuyến bắc đến 42 độ vĩ tuyến nam. Ngô trồng vùng nhiệt đới nóng ẩm vùng ôn đới. nước ta ngô di thực vào từ kỷ 18 từ Trung Quốc, Inđônêxia Miến Điện . Hiện có nhiều giống ngô trồng khác nhập nội lai tạo số giống ngô địa phương đồng bào dân tộc người trổng[9, 27] . Ngô trồng khắp địa phương nước, đặc biệt tỉnh trung du miền núi. Hiện có nhiều vụ trồng: đông xuân xuân đồng bằng, xuân hè thu miền núi, số giống ngô trồng vụ thu-đông. [9, 13, 26, 27] 1.1.4. Bộ phận dùng: Hạt ngô, râu ngô, ruột bấc ngô, ngô, thân ngô . [ 8, 13, 14, 19, 23, 27] 1.1.5. Thu hái chế biến Vào cuối vụ trồng ngô, bắp ngô hạt già, lấy riêng khỏi hạt ngô, đem phơi khô. Râu ngô nếp râu ngô tẻ dùng được. Râu ngô mùi, vị ngọt. Loại râu ngô sợi già, dai, màu nâu hung, vị ngọt, khô tốt. Đế nơi khô ráo, râm mát.[ 19, 31, 39] 1.2. Về hoá học Ráu nsô có: 2,5 % chất béo; 0,12% tinh dầu; 3,8% chất gôm; 2,7% chất nhựa; 1,5% glycosid đắng; 3,18% saponin; cryptoxanthin, vitamin c K ( Ig râu ngô chứa 1600 đơn vị sinh lý vitamin K tương ứng 0,064 mg menadion hay vitamin K tổng hợp ); sitosterol, stigmasterol; acid hưu cơ: acid malic, acid tartric; anthoxyan . [19, 27, 29, 31, 32, 33 ], 4-5% chất khoáng giàu muối kali, calci (20g râu ngô chứa 0,532g K 0,028g Ca), đường, lipid, tanin, allatoin.[ 1, 10, 19, 27, 29, 31] Hat nsô chứa 55-70% tinh bột; 10-15%protid; 5-10% lipid, nhiều vitamin: thiamin, riboflavin, acid pantothenic, acid folic, biotin,vitamin E, carotenoid; sô enzym, chất khoáng: calci, phospho, magnesi, natri, kali, sắt, đồng, chlo, iod. [21 \ + Tinh bột ngô gồm 21-23% amylose 77-79% amylopectin [27] . + Protid ngô chứa nhiều acid amin: arginin, histidin, lysin, tryptophan, pheninalanin, tyrosin, methionin, cystin, leucin, isoleucin, valin, threonin. [27] + Dầu ngô chủ yếu acid béo chưa bão hoà, dầu thô có phospholipid chứa lecithin thảo mộc, inositol ester.[27, 37] M ầm m ô chứa 20% dầu béo glycerid acid myristic, acid palmitic, acid stearic, acid hexadecenoic, acid oleic, acid linoleic [27] Zein protid thuộc nhóm prolamin chiếm 5-10% số protid mầm ngồ chứa nhiều acid glutamic, prolin, alanin, leucin [27] Vỏ hat neô có glucurono xylooligosaccharid.[27] Lá nsô : có 13-145 protein feredoxin.[27] Thán nsô có nhiều sucrose. [27] 1.3. Tác dụng công dụng l.3.l.T ác dụng dược lý * Râu ngô có tác dụng lợi tiểu (tăng lượng nước tiểu lên 3-5 lần), tăng thải trừ clorid; tăng tiết mật; làm giảm lượng bilirubin tăng lượng prothrombin máu động vật thí nghiệm. Râu ngô làm mật lỏng ra, tỷ trọng nước mật giảm. [ ,8 , 19, 27, 32, 33, 39 ] - Râu ngô chế phẩm ủ lên men có tác dụng hạ đường máu động vật đái tháo đường. [ 27, 30, 37] * Dầu hạt ngô chủ yếu chất béo chưa bão hoà, có lợi cho đồng hoá bình thường men gan.[37] - Dầu ngô có tác dụng làm hạ cholesterol máu người sô' động vật, làm giảm mức độ bão hoà p - lipoprotein máu với cholesterol, làm chậm ihâin nhiễm p - lipoprotein vào động mạch chủ giảm vữa xơ động mạch. [27] Dầu ngô có tác dụng định điều trị huyết khối tắc mạch người cao tuổi. [27] ỉ.3.2.Tác dụng theo đông y: Râu ngô ruột bấc ngô vị ngọt, tính bình; quy vào hai kinh thận bàng quang; có tác dụng lợi tiểu, tiêu thũng, thông mật cầm máu. [8,10,14, 27, 39] . Thanh huyết nhiệt, bình can, thoái hoàng .[8] - Hạt ngô: tính bình vị ngọt; có tác dụng điều tràng khai vị,[ 37, 38]. Thẩm thấp lợi tiểu, giảm mỡ máu.[37] - Với gelatin 1% : không tạo tủa Phản ứng âm tính . *Thành phần vô Lấy khoảng 30 g bột râu ngô vào chén nung, đem đốt cháy trực tiếp lửa tói không bốc khói. Để nguội chén. Thêm 10 ml HCl 10% đun trực tiếp bếp lửa 20 phút. Gạn lấy lớp nước. Lặp lại ba lần. Gộp dịch chiết, lọc lấy dịch trong. Cô bớt lấy dịch làm phản ứng định tính sau: - Định tính Kali : Lấy ml dịch thử vào ống nghiệm, thêm ml acid acetic 2M, thêm ml TT Köninck pha. Tạo tủa da cam. Phản ứng dương tính. Làm song song với mẫu chứng dung dịch KCl 5%, so sánh tủa thu từ hai mẫu, màu sắc, tiêu kính hiển vi, nhận thấy giống nhau. Thuốc thử Konỉnck: gồm hỗn hợp lOOmỉ dung dịch natri nỉtrit 30%; 100 ml cobalt nitrat 5%; 2,5 ml acid nitric đặc. Trộn lẫn đ ể 48 lọc - Định tính N a tri: Làm song song mẫu thử dịch thu trên, mẫu chuẩn dung dịch natri Sulfat 1%. + Dùng đũa thuỷ tinh chấm vào dung dịch thử, hơ lửa đèn cồn. Ngọn lửa chuyển từ màu xanh thành màu vàng, tương tự mẫu chuẩn. + Cho vào ống nghiệm ml dịch thử, thêm giọt acid acetic 5%, thêm Iml dung dịch magnesi uranyl acetat, cọ thành ống nghiệm, để yên 10 phút. Thấy xuất kết tủa màu vàng. Tủa có màu sắc hình dạng tiêu tương tự mẫu chuẩn. Phản ứng dưofng tính. - Định tính sắt: Tiến hành song song với mẫu chuẩn có sắt (II) Sulfat sắt (III) chlorid. + Cho vào ống nghiệm ml dung dịch thử, thêm ml dung dịch kali fericyanid, thấy tạo tủa xanh lam, không tan dung dịch HCL 2M (tương tự mẫu chuẩn). + Cho vào ống nghiệm ml dung dịch thử, thêm ml HCl 2M, thêm ml dung dịch kali thiocyanat, dung dịch có màu đỏ máu. Thêm ml n-butanol, lắc, lớp butanol có màu đỏ ( tương tự mẫu chuẩn). + Cho vào Ống nghiệm ml dung dịch thử, thêm ml dung dịch kali ferocyanid, tạo tủa xanh lam, không tan dung dịch HCl 2M( tương tự mẫu chuẩn). Phản ứng dương tính * Bảng tổng hợp phản ứng định tính. Bảng 2.3 . Tóm tắt kết định tính. STT Nhóm Acid amin Acid hữu Alcaloid Anthranoid Carotenoid Chất béo Coumarin Đường khử Flavonoid 10 Glycosid tim 11 Iridoid Tên phản ứng hoăc thuốc thử Ninhydrin Na,CO, Mayer Bouchardat Dragendorff Acid picric Botraeger Vi thăng hoa H7SO4 Mở đóng vòng lacton Diazo hoá Vi thăng hoa Chuyển đồng phân Fehling Cyanidin NaOH NH, H2SO4 Chì acetat Sắt(III) chlorid Sự thay đổi pH Lieberman Baijet Legal Keller-Kiliani Trim-Hill Kết - + - Kết Không có Có Không có - +++ +++ - Không có Có Có Không có - + Có ++ +++ +++ +++ ++ Có + 4+ - Không có Không có 12 13 14 15 16 17 18 Polysaccharid Saponin Tanin Sterol Kali Natri Sắt Ký hiệu Lugol Hiện tưcmg tạo bọt Salkowski Resenhein Liebermann-Buchardardt Rosenthaler Sắt(III) C hlorid Đồng acetat Chì acetat Gelatin Liebermann-Buchardardt Koninck Nhuộm màu lửa Magnesi uranyl acetat Kali fericyanid Kali ferocyanid Kali thiocyanat Phản ứng âm tính + + +++ Co CÓ saponin steroid - +++ - Không có +++ ++ +++ - Có Có Có ++ ++ +++ +++ Có (-) Phản ứng dương tính (+) Phản ứng rõ ( ++ ) Phản ứng rõ ( +++ ) Trong râu ngô có ; Đường khử, flavonoid, saponin, acid hữu cơ, carotenoid, chất béo, sterol, kali, natri, sắt, polysaccharid. b. Sắc ký lớp mỏng (1). Dùng mỏng Sillicagel GF254 hãng Merck hoạt hoá 11 0" Ig iờ . Kích thước 2,5 X 10 cm . (2). Dung môi khai triển : Khai triển với nhiều hệ thăm dò. (3). Hiện màu Thuốc thử 1: amoniac. Thuốc thử 2: Phun dung dịch vanillin 1% cồn sau phun acid sulfuric 5% cồn , sấy 110° 10 phút. Cho vết màu vàng màu tím . Thuốc thử 3: Dung dịch sắt (III) chlorid 5% ethanol. Flavonoid cho vết màu xanh đen. Thuốc thử 4: Hơi iod cho vết màu nâu. (3). Dịch chấm sắc ký : - Flavonoid: Cân khoảng 20 g bột thô râu ngô chiết quy trình định lượng, trang 32, tới thu dịch ethyl acetat. Lấy dịch lọc để chấm sắc ký. Kết hai hệ sau có sắc ký đồ rõ nhất. Hệ Fi : Chloroform - Acid acetic - Nước [ : : ]lấylớp dư ới, sắc ký đồ có vết, kết trình bày hình 2.5 bảng 2.5. Hệ p : Chloroform Ethyl acetat - Methanol [ :1 :1 ] sắc ký đồ có 10 vết, kết trình bày hình 2.6 bảng 2.4. - Saponin: Cân khoảng 20 g bột râu ngô chiết quy trình định lượng saponin trang 34, tới thu tủa saponin. Chuyển tủa vào bình cầu, thêm 20ml dung dịch acid sulfuric 10%. Đun hồi lưu tiếng. Để nguội chiết diethyl ether lấy dịch chấm sắc ký. Kết hệ Sị Chloroform-Ethyl acetat [4] cho sắc ký đồ rõ nhất, có vết trình bày hình 2.7 bảng 2.6. Bảng 2.4. Rf màu sắc vết flavonoid khai triển Số vết Rf.lOO 10 7,29 18,21 24,37 31,40 39,86 48,16 57,27 72,83 81,68 87,17 Huỳnh quang Huỳnh quang 254nm 365nm Xanh nhat hệ p Hơi iod Nâu nhat Xanh Nâu nhat Nâu nhat Nâu nhat Vàng Vàng Xanh Xanh Vàng Vàng Xanh tím Nâu thẫm Bảng 2.5. Rf màu sắc vết ữavonoid triển khai hệ Fj Số vết Rf.lOO 7,93 23,02 56,35 76,98 78,57 81,75 86,51 92,86 96,83 Huỳnh quang 365nm Xanh dương Xanh dương Vàng Xanh dương Xanh Xanh Vàng xanh Xanh vàng Huỳnh quang 254nm Nâu nhat Nâu nhat Nâu Hình 2.5. Sắc ký đồ Aavonoid râu ngô triển khai vổd hệ Fj Hình 2.6. Sắc ký đồ Aavonoid râu ngô triển khaivới hệ F2 Hình 2.7 Sắc ký đồ sapogenin râu ngô Bảng 2.6. Rf màu sắc vết sapogenin triển khai với hệ S| Số vết c. Định lượng Rf.lOO 5,48 12,20 15,24 22,56 29,88 34,76 65,85 79,27 91,46 Huỳnh quang 365nm Xanh lam Xanh Nâu đen Xanh Nâu đen Xanh Xanh Xanh Xanh Hơi iod Nâu Nâu Nâu Nâu Nâu Nâu Flavonoid Định lưcmg ílavonoid toàn phần phưoỉng pháp cân. Quá * trình định lượng sơ đồ trang 33. - Chiết xuất: Cân xác khoảng 10 g bột râu ngô. Chiết loại chất béo chất màu ether dầu bình soxhlet tới dịch chiết trong(khoảng ). Đê gói bột râu ngô bay hết ether dầu nhiệt độ phòng. Chiết kiệt flavonoid methanol 80° (tới dịch chiết hết màu, hết tạo màu vàng với amoniac giấy lọc). Lọc nóng qua giấy lọc. Cất thu hồi dung môi áp suất giảm.Tiếp tục làm bay dung môi nồi cách thuỷ tới cắn. Hoà cắn vào 20 ml nước sôi, lọc, để nguội thu dịch nước. Dịch chiết ethyl acetat tới hết flavonoid. Dịch ethyl acetat thu hồi áp suất giảm, tiếp tục cô cách thuỷ tới cắn. Sấy cắn 80" c tới khối lượng không đổi. Cân xác định khối lượng cắn. Kết thể bảng 2.7. Bảng 2.7 Hàm lượng flavonoid râu ngô Mẫu Kết Hàm lượng Khối lượng Hàm ẩm Khối lượng bột râu flavonoid (g) flavonoid (%) (%) ngô (g) 5,4590 0,0729 10,0031 13,35 5,4581 0,0734 10,0733 13,35 5,3856 0,0721 10,0281 13,35 5,2600 0,0698 9,9404 13,35 0,0719 5,3811 10,0086 13,35 5,3942 0,0724 10,0538 13,35 Hàm lượng flavonoid trung bình 5,3897± 0,0727 (%) Hình 2.5. Sơ đồ quy trình định lượng Aavonoid toàn phần * Saponin Định lượng saponin toàn phần phưofng pháp cân, theo sơ đồ trang 35 Chiết xuất: Cân xác khoảng 20g bột râu ngô. Loại chất béo chất màu ether dầu công cụ soxhlet tới dịch chiết (khoảng ). Để bay hết hoi ether ỏ nhiệt độ phòng. Chiết kiệt saponin methanol 80** tới dịch chiết hết tạo màu đỏ vófi acid sulfuric đặc ống nghiệm. Lọc nóng. Dịch lọc cất thu hồi áp suất giảm. Dịch chiết đậm đặc tiếp tục làm bay nồi cách thuỷ tới cắn. Hoà cắn vào 30 ml nước sôi, lọc, để nguội. Dịch nước thu chiết n-butanon ( 51ần X lOml ). Gộp dịch n-butanol, cất thu hồi dung môi áp suất giảm. Dịch lại tiếp tục làm bay nồi cách thuỷ tới cắn. Hoà cắn vào methanol, lọc lấy dịch trong. Cô bớt methanol. Rót từ từ dịch methanol vào cốc đựng hỗn hợp ether ethylic-aceton (với tỷ lệ 4:1 tích gấp 15 lần). Gạn lọc lấy tủa. Sấy tủa 80“ đến khối lượng không đổi. Cân xác định khối lượng cắn. Kết định lượng thể bảng 2.8. Bảng2.8. Hàm lượng saponin râu ngô Mẫu Khối lượng bột râu Hàm ẩm (%) ngô (g) Khối lượng Hàm lượng saponin (g) saponin (%) 20,0012 13,21 0,1925 7,2857 20,0056 13,21 0,1921 7,2690 20,0095 13,21 0,1931 7,3054 20,0052 13,21 0,1958 7,4091 20,0016 13,21 0,1910 7,2288 20,0023 13,21 0,1934 7,3194 Kết Hàm lượng saponin trung 1bình 7,3029± 0,0619 ( % ) Hình 2.6. Sơ đồ quy trình định lượng saponin toàn phần * Các chất chiết đươc bằne nước Cân xác 4,0783 g bột râu ngô vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm xác 100,0 ml nước đậy kín, cân xác định khối lượng để yên giờ. Đun hổi lưu cách thuỷ giờ. Để nguội, lấy bình nón ra, đậy kín. Cân để bổ xung thêm lượng nước đi. Lọc qua phếu lọc khô vào bình nón khô dung tích 100 ml khác. Lấy xác 20,0 ml dịch lọc cho vào cốc có mỏ khô cân bì, cô cách thuỷ tới cắn. Sấy cắn 105°c giờ, lấy để nguội bình hút ẩm 30 phút. Cân nhanh khối lượng cắn 0,0361 g. Tổng khối lượng cắn thu từ 100,0 ml dịch 0,036 lgx5 = 0.1805g. Theo công thức (CT3), hàm lượng chất chiết nước X(%) = _ ! Ì ^ ^ m ^ x io o =28,3891 (%) 4,0783x15,59 Nhận xét: chất chiết nước râu ngô 28,39% * Các chất chiết đươc b ằ m cồn Dùng phương pháp tương tự thay nước ethanol 80“ . Cân 4,0223g bột râu ngô. cắn thu có tổng khối lượng 0,0287g X = 0,1435g. Theo công thức CT3, hàm lượng chất chiết cồn 22,88% Nhận xét: chất chiết cồn ( ethanol) râu ngôlà 22,8839 (7o) 2.3 BÀN LUẬN Râu ngô vị thuốc dùng rộng rãi nhân dân, để điều trị chứng phù thũng bệnh tim , thận; sỏi thận, viêm túi mật, viêm gan . nước ta chưa có nhiều công trình nghiên cứu đầy đủ râu ngô. Vị thuốc ghi dược điển Việt Nam năm 1983, dược điển Việt Nam III ghi vị thuốc này. Chưa có tài liệu nghiên cứu đặc điểm bột vị thuốc. Từ nghiên cứu tiến hành, nhận thấy bột râu ngô có đặc điểm sau : *CÓ tinh bột hình đa giác nhiều cạnh, rốn hạt rõ loại tinh bột ngô. Lông che chở đa bào thắt lại giữa. Nhiều sợi có núm đầu mang màu. Đó đặc điểm nhận biết bột râu ngô phương pháp hiển vi. góp phần kiểm nghiệm dược liệuvị thuốc *về mặt hoá học. -Trong râu ngô có nhóm chất saponin, Aavonoid, đường khử, muối khoáng; acid hữu cơ, sterol, chất béo, anthocyanidin nhiều tài liệu đề cập tới, đặc biệt thành phần vô kali giúp lý giải tác dụng lợi tiểu râu ngô. Thành phần saponin steroid giúp lý giải tác dụng chống viêm vị thuốc dùng trường hợp viêm gan, viêm túi mật, viêm đường tiết niệu (tiểu buốt, tiểu vàng ). Qua định tính không thấy râu ngô có tanin tài liệu [8, 9, 10] đề cập tói giống ngô khác vói mẫu nghiên cứu. Qua định lượng saponin, thấy hàm lượng saponin toàn phần râu ngô 7,30% lớn hofn hàm lượng 3,8% đế cập tói nhiều tài liệu. Có thể hàm lượng 3,8% saponin toàn phần loại ngô trồng Trung Quốc phù hợp với tài liệu [29] Hàm lượng chất chiết nước 28,38% lớn hàm lượng chất chiết cồn 22,88% , điều giúp lý giải nhân dân lại dùng phương pháp sắc, hãm mà không thấy dùng dạng rượu râu ngô. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỂ XUẤT 3.1 Kết luận Sau thời gian làm thực nghiệm thu kết sau Vê' thực vật Đã mô tả chụp ảnh đặc điểm bột râu ngô. Đây phần chưa thấy đề cập tói tài liệu. Về hoá học Bằng phản ứng định tính xác định râu ngô có flavonoid, đường khử, saponin, acid hữu cơ, chất béo, sterol, carotenoid, polysaccharid. Các thành phần vô kali, natri, sắt. Chỉ số bọt saponin 52,08; số phá huyết saponin máu thỏ 1269,8. Sắc ký lớp mỏng flavonoid hệ Hệ Fj : chloroform- acid acetic- nước [9:1:1] sắc ký đồ hệ Fi cho 10 vết. Hệ Fj; chloroform-ethyl acetat- methanol [ 15:1:1] sắc ký đồ hệ p cho 13 vết. Sắc ký lớp mỏng sapogenin hệ S| chloroform-ethyl acetat [4:1 ] sắc ký đồ cho vết. Định lượng saponin toàn phần flavonoid toàn phần râu ngô tẻ vụ hè vùng Hoà Bình kết quả: hàm lượng saponin 7,30% , hàm lượng flavonoid 5,39%. Hàm lượng chất chiết nước râu ngô 28,38%; hàm lượng chất chiết ethanol 80*^ 22,88% 3.2 Đề xuất Trong điều kiện thực khoá luận có hạn thời gian, kết thu nghiên cứu bước đầu râu ngô. Do đề nghị nên tiếp tục nghiên cứu sâu vị thuốc m ặ t : Chiết xuất, phân lập, xác định cấu trúc saponin, flavonoid. Thử tác dụng dược lý thành phần râu ngô nhắm tạo sở khoa học vững cho việc sử dụng vị thuốc này. TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Nguyễn Hữu Ái, Nguyễn Mai Phưoíng (2003), Cáy nhà vườn, Nhà xuất văn hoá thông tin, Trang142-144. 2. Nguyễn Bá (1975), Hình thái học thực vật, Tập II, Nhà xuất đại học trung học chuyên nghiệp, Trang 283, 416. 3. Bộ môn dược liệu- Trường đại học dược Hà Nội (1999), Thực tập dược liệuphần hoá học, Chế in trung tâm thông tin-Thư viện ĐHD HN, Trang 7, 9-24. 4. Bộ môn dược liệu- Trường đại học dược Hà Nội (2002), Dược liệu , Nhà xuất y học, Trang 5-16. 5. Bộ môn dược liệu- Trường đại học y-dược thành phố Hồ Chí Minh & Bộ môn dược liệu- Trưòfng đại học dược Hà Nội (1998), Bài giảng dược liệu, Tập I, Chế in trung tâm thông tin-Thư viện ĐHD HN. 6. Bộ môn thực vật dược-Trưcmg đại học dược Hà Nội, (1997), Thực vật dượcphân loại thực vật, Chế in trung tâm thông tin-Thư viện ĐHD HN, Trang 70-74, 144, 119-121. 7. Bộ y tế (2002), Dược điển Việt Nam III, Nhà xuất y học, Trang 378379, PL26, 65, 98, 120, 121, 122, 142. 8. Võ Văn Chi (2005), 250 thuốc thông dụng, Nhà xuất Hải Phòng , Trang 248-250. 9. Võ Văn Chi (2004), Từ điển thực vật thông dụng, Tập II, Nhà xuất khoa học kỹ thuật, Tập II, trang 2619-2620. 10. Võ Văn Chi (1997), Từ điển thuốc Việt Nam, Nhà xuất y học, Trang 1463-1467. 11. Vũ Văn Chuyên (1991), Bài giảng thực vật học, Nhà xuất y học. 12. Nguyễn Văn Đàn,Nguyễn Viết Tựu (1985 ), Phương pháp nghiên cứu hoá học thuốc, Nhà xuất y học chi nhánh - Thành phố Hồ Chí Minh. 13. Cao Đắc Điểm (1998), Cáy ngô, Nhà xuất nồng nghiệp Hà Nội, Trang 10, 15, 22-29, 33, 35, 38, 41, 99-105, 109, 173-177. 14. Lê Trần Đức (1997), Cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất nông nghiệp Hà Nội, Trang 602-603. 15. Đào Hữu Hồ (1994), Giáo trình thống kê toán học, 16. Lê Thị Huyên, Nguyễn Tiến Hiệp (2004), Hình thái phán loại thực vật, Nhà xuất nông nghiệp, Trang 53-59,100-103, 173, 190, 200-202. 17. Katherine Esau (1980), Giải phẫu thực vật, Tập 1, Nhà xuất khoa học kỹ thuật, Trang 21-23, 42-45, 46-48, 199-202. 18. Trần Công Khánh (1981), Thực tập hình thái giải phẫu thực vật, Nhà xuất đại học trung học chuyên nghiệp Hà Nội. 19. Đỗ Tất Lợi (2005), Những thuốc vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất y học Hà Nội, Trang220-221. 20. Hoàng Thị Sản (2003), Phân loại học thực vật, Nhà xuất giáo dục, Trang 77, 180-181, 183, 197-200. 21. Hoàng Thị Sản, Hoàng Thị Bé (2005), Phân loại học thực vật, Nhà xuất đại học sư phạm, Trang 21-22, 117-124, 218-220, 234-236, 359, 22. Nguyên Viết Thân (2003), Kiểm nghiệm dược liệu phương pháp hiển vi,
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
PHẦN I: TỔNG QUAN 1.1. Về thực vật 1.1.1. Vị trí phân loại 1.1.2.Môtả . 1.1.3. Phân bố sinh th .4 1.1.4. Bộ phận dùng 1.1.5. Thu hái chế b iến 1.2. v ề h o h ọ c . 1.3. Tác dụng công dụng . 1.3.1. Tác dụng dược lý 1.3.2. Tác dụng theo đông y 1.3.3. Công dụng ngành dược 1.4. Cách dùng- liều dùng .8 1.5. Một số thuốc từ n g ô . PHẦN II: THựC NGHIỆM VÀ KẾT QUẢ 2.1. Nguyên liệu phương pháp nghiên cứu .1 2.1.1. Nguyên liệu .1 2.1.2. Phương pháp nghiên cứu a. Về mặt thực v ậ t .1 b. Về mặt hoá h ọ c 12 2.2. Kết nghiên cứu nhận xét . 16 2.2.1. Nghiên cứu thực vật . 16 2.2.2 Nghiên cứu thành phần hoá học 18 a. Đinh tính . 18 b. Sắc ký lớp mỏng . 28 Flavonoid 29 Saponin .29 C. Định lượng . 31 Flavonoid . 31 Saponin .34 Các chất chiết nước . 35 Các chất chiết cồn . 35 2.3. Bàn luận . 36 PHẦN III; KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUÂT 37 3.1. Kết luận . 37 3.2. Đề xuất 37 TÀI LIỆU THAM KHẢO ĐẶT VÂN ĐỂ Trong sống nhu cầu chăm sóc sức khoẻ, chữa bệnh mối quan tâm chung toàn xã hội riêng người. Trên thị trường dược phẩm nay, thuốc tổng hợp chiếm ưu với số lượng lớn chủng loại phong phú. Bên cạnh đó, tồn nhiều loại thuốc có nguồn gốc từ thảo mộc, thuốc tổng hợp thay hoàn toàn loại thuốc này, giá tác dụng điều trị. Đó loại sẵn có tự nhiên, người trồng làm thuốc, trồng làm cảnh, trồng làm lưofng thực Cây ngô loại thảo mộc sô đó. Ngô loại lương thực trồng từ lâu nhiều nơi với diện tích lớn. Hiện ngô lương thực nuôi sống gần phần ba dân số toàn giới. Ngô trồng rộng rãi nhiều nơi nước ta đặc biệt tỉnh trung du miền núi. Đó vừa nguồn lương thực lớn, vừa nguồn nguyên liệu làm thuốc quý giá, rẻ tiền. Từ lâu râu ngô dùng làm thuốc lợi tiểu, thông mật, cho chứng: viêm thận, viêm gan, viêm túi mật, sỏi thận, phù thũng . cho kết tốt, dùng làm thuốc nhiều ncd. Mặc dù vậy, việc dùng râu ngô làm thuốc chủ yếu vẫnlà theo kinh nghiệm, chưa có công trình nghiên cứu thức, đầy đủ để đưa dược liệu vào làm thuốc. Xuất phát từ thực tế đó, đặt vấn đề nghiên cứu cách có hệ thống thực vật thành phần hoá học râu ngô với nội dung : - Xác định đặc điểm bột râu ngô. - Định tính nhóm chất hoá học có râu ngô. - Định lượng saponin Aavonoid toàn phần râu ngô. - Định lượng chất chiết cồn nước. CÁC CHỮ VIẾT TẮT CSPH Chỉ số phá huyết CSB Chỉ số bọt NaOH Natri hydroxid HCl Acid chlohydric TT Thuốc thử K Kali Ca Calci KCl Kali chlorid Na2CƠ3 Natri carbonat H2SO4 Acid sulfuric NH3 Amoniac CT Công thức PHẦN I: TỔNG QUAN 1.1. Về thực vật 1.1.1.Vị trí phân loại Cây ngô có số tên gọi khác Bắp, Má ly (Thái), Hờ bo (Ba Na), Ngọc thục tu (Trung Quốc ), Corn (Anh ), Maize (Pháp), Indian corn, mais .[8, 14, 19, 27,31] Tên khoa học : Hầu hết tài liệu thực vật thống tên khoa học ngô Zea mays L. Poaceae ( Họ L ú a ) [6, 10, 11, 19, 20,27] Theo hệ thống phân loại Takhtajan( 1987 ), loài mays thuộc: Chi; Phân họ cỏ gừng: Zea Panicoideae Họ Lúa: Poaceae Bộ Lúa: Poales Liên Thài lài: Commelinanae Phân lớp Hành; Liliidae Lớp Hành: Liliopsida Ngành Ngọc lan : Magnoliophyta [6, 10, 11, 16, 20, 21, 24] 1.1.2. Mô tả đặc điểm thực vật ( Hình 1.1 ) Cây thân thảo, cao 2-3m, thân thẳng, đặc, nhẩn, không phân nhánh, đốt gốc mang rễ. Lá hình dải, dài 30-40cm, rộng 5-8cm, thường gập xuống, gốc nhẵn sát thân, đầu thuôn nhọn, hai mặt nháp, mép có lông dạng mi, gân rõ; bẹ nhẵn, mép có lồng mềm, lưỡi bẹ ngắn, có lồng mi. Cụm hoa đực mọc thân thành chuỳ, cuống chung có lông, nhỏ hình bầu dục mang hai hoa, hoa có ba nhị, bao phấn thuôn, mày mềm hình mũi mác, có lông. Cụm hoa mọc kẽ thành dày hình trụ, bao bọc nhiều bắc dạng màng, không cuống; nhỏ, ngắn ẩn nửa trục nạc, xếp dọc nhiều dãy. mang hoa, mày mềm, rộng, hoa rỗng, hoa có bầu vòi nhuỵ dạng sợi, màu vàng, dài khoảng 20 cm, tạo thành túm vượt bắc, gọi râu ngô, thuỳ đầu nhuỵ mảnh, đầu nhuỵ có lông. Quả cứng, hình trứng hình nhiều góc, bóng, màu vàng, màu trắng ngà, đỏ nâu tím xếp thành nhiều dãy dọc trục bông, bao bọc bỏd mày, có vòi tồn dài mảnh, gọi hạt ngô. Mùa hoa tháng 6-8, tuỳ vụ gieo trồng. [8, 13, 19, 26, 27]. Hình 1.1. Cây ngô Hình 1.2. Bắp ngô. 1.1.3.Phân bô sinh thái Ngô có nguồn gốc vùng nhiệt đổi Mêxicô Trung Mỹ, đưa trồng nhiều nơi giới. Ngày ngô trở thành loại trồng rộng rãi giới, từ 58 độ vĩ tuyến bắc đến 42 độ vĩ tuyến nam. Ngô trồng vùng nhiệt đới nóng ẩm vùng ôn đới. nước ta ngô di thực vào từ kỷ 18 từ Trung Quốc, Inđônêxia Miến Điện . Hiện có nhiều giống ngô trồng khác nhập nội lai tạo số giống ngô địa phương đồng bào dân tộc người trổng[9, 27] . Ngô trồng khắp địa phương nước, đặc biệt tỉnh trung du miền núi. Hiện có nhiều vụ trồng: đông xuân xuân đồng bằng, xuân hè thu miền núi, số giống ngô trồng vụ thu-đông. [9, 13, 26, 27] 1.1.4. Bộ phận dùng: Hạt ngô, râu ngô, ruột bấc ngô, ngô, thân ngô . [ 8, 13, 14, 19, 23, 27] 1.1.5. Thu hái chế biến Vào cuối vụ trồng ngô, bắp ngô hạt già, lấy riêng khỏi hạt ngô, đem phơi khô. Râu ngô nếp râu ngô tẻ dùng được. Râu ngô mùi, vị ngọt. Loại râu ngô sợi già, dai, màu nâu hung, vị ngọt, khô tốt. Đế nơi khô ráo, râm mát.[ 19, 31, 39] 1.2. Về hoá học Ráu nsô có: 2,5 % chất béo; 0,12% tinh dầu; 3,8% chất gôm; 2,7% chất nhựa; 1,5% glycosid đắng; 3,18% saponin; cryptoxanthin, vitamin c K ( Ig râu ngô chứa 1600 đơn vị sinh lý vitamin K tương ứng 0,064 mg menadion hay vitamin K tổng hợp ); sitosterol, stigmasterol; acid hưu cơ: acid malic, acid tartric; anthoxyan . [19, 27, 29, 31, 32, 33 ], 4-5% chất khoáng giàu muối kali, calci (20g râu ngô chứa 0,532g K 0,028g Ca), đường, lipid, tanin, allatoin.[ 1, 10, 19, 27, 29, 31] Hat nsô chứa 55-70% tinh bột; 10-15%protid; 5-10% lipid, nhiều vitamin: thiamin, riboflavin, acid pantothenic, acid folic, biotin,vitamin E, carotenoid; sô enzym, chất khoáng: calci, phospho, magnesi, natri, kali, sắt, đồng, chlo, iod. [21 \ + Tinh bột ngô gồm 21-23% amylose 77-79% amylopectin [27] . + Protid ngô chứa nhiều acid amin: arginin, histidin, lysin, tryptophan, pheninalanin, tyrosin, methionin, cystin, leucin, isoleucin, valin, threonin. [27] + Dầu ngô chủ yếu acid béo chưa bão hoà, dầu thô có phospholipid chứa lecithin thảo mộc, inositol ester.[27, 37] M ầm m ô chứa 20% dầu béo glycerid acid myristic, acid palmitic, acid stearic, acid hexadecenoic, acid oleic, acid linoleic [27] Zein protid thuộc nhóm prolamin chiếm 5-10% số protid mầm ngồ chứa nhiều acid glutamic, prolin, alanin, leucin [27] Vỏ hat neô có glucurono xylooligosaccharid.[27] Lá nsô : có 13-145 protein feredoxin.[27] Thán nsô có nhiều sucrose. [27] 1.3. Tác dụng công dụng l.3.l.T ác dụng dược lý * Râu ngô có tác dụng lợi tiểu (tăng lượng nước tiểu lên 3-5 lần), tăng thải trừ clorid; tăng tiết mật; làm giảm lượng bilirubin tăng lượng prothrombin máu động vật thí nghiệm. Râu ngô làm mật lỏng ra, tỷ trọng nước mật giảm. [ ,8 , 19, 27, 32, 33, 39 ] - Râu ngô chế phẩm ủ lên men có tác dụng hạ đường máu động vật đái tháo đường. [ 27, 30, 37] * Dầu hạt ngô chủ yếu chất béo chưa bão hoà, có lợi cho đồng hoá bình thường men gan.[37] - Dầu ngô có tác dụng làm hạ cholesterol máu người sô' động vật, làm giảm mức độ bão hoà p - lipoprotein máu với cholesterol, làm chậm ihâin nhiễm p - lipoprotein vào động mạch chủ giảm vữa xơ động mạch. [27] Dầu ngô có tác dụng định điều trị huyết khối tắc mạch người cao tuổi. [27] ỉ.3.2.Tác dụng theo đông y: Râu ngô ruột bấc ngô vị ngọt, tính bình; quy vào hai kinh thận bàng quang; có tác dụng lợi tiểu, tiêu thũng, thông mật cầm máu. [8,10,14, 27, 39] . Thanh huyết nhiệt, bình can, thoái hoàng .[8] - Hạt ngô: tính bình vị ngọt; có tác dụng điều tràng khai vị,[ 37, 38]. Thẩm thấp lợi tiểu, giảm mỡ máu.[37] - Với gelatin 1% : không tạo tủa Phản ứng âm tính . *Thành phần vô Lấy khoảng 30 g bột râu ngô vào chén nung, đem đốt cháy trực tiếp lửa tói không bốc khói. Để nguội chén. Thêm 10 ml HCl 10% đun trực tiếp bếp lửa 20 phút. Gạn lấy lớp nước. Lặp lại ba lần. Gộp dịch chiết, lọc lấy dịch trong. Cô bớt lấy dịch làm phản ứng định tính sau: - Định tính Kali : Lấy ml dịch thử vào ống nghiệm, thêm ml acid acetic 2M, thêm ml TT Köninck pha. Tạo tủa da cam. Phản ứng dương tính. Làm song song với mẫu chứng dung dịch KCl 5%, so sánh tủa thu từ hai mẫu, màu sắc, tiêu kính hiển vi, nhận thấy giống nhau. Thuốc thử Konỉnck: gồm hỗn hợp lOOmỉ dung dịch natri nỉtrit 30%; 100 ml cobalt nitrat 5%; 2,5 ml acid nitric đặc. Trộn lẫn đ ể 48 lọc - Định tính N a tri: Làm song song mẫu thử dịch thu trên, mẫu chuẩn dung dịch natri Sulfat 1%. + Dùng đũa thuỷ tinh chấm vào dung dịch thử, hơ lửa đèn cồn. Ngọn lửa chuyển từ màu xanh thành màu vàng, tương tự mẫu chuẩn. + Cho vào ống nghiệm ml dịch thử, thêm giọt acid acetic 5%, thêm Iml dung dịch magnesi uranyl acetat, cọ thành ống nghiệm, để yên 10 phút. Thấy xuất kết tủa màu vàng. Tủa có màu sắc hình dạng tiêu tương tự mẫu chuẩn. Phản ứng dưofng tính. - Định tính sắt: Tiến hành song song với mẫu chuẩn có sắt (II) Sulfat sắt (III) chlorid. + Cho vào ống nghiệm ml dung dịch thử, thêm ml dung dịch kali fericyanid, thấy tạo tủa xanh lam, không tan dung dịch HCL 2M (tương tự mẫu chuẩn). + Cho vào ống nghiệm ml dung dịch thử, thêm ml HCl 2M, thêm ml dung dịch kali thiocyanat, dung dịch có màu đỏ máu. Thêm ml n-butanol, lắc, lớp butanol có màu đỏ ( tương tự mẫu chuẩn). + Cho vào Ống nghiệm ml dung dịch thử, thêm ml dung dịch kali ferocyanid, tạo tủa xanh lam, không tan dung dịch HCl 2M( tương tự mẫu chuẩn). Phản ứng dương tính * Bảng tổng hợp phản ứng định tính. Bảng 2.3 . Tóm tắt kết định tính. STT Nhóm Acid amin Acid hữu Alcaloid Anthranoid Carotenoid Chất béo Coumarin Đường khử Flavonoid 10 Glycosid tim 11 Iridoid Tên phản ứng hoăc thuốc thử Ninhydrin Na,CO, Mayer Bouchardat Dragendorff Acid picric Botraeger Vi thăng hoa H7SO4 Mở đóng vòng lacton Diazo hoá Vi thăng hoa Chuyển đồng phân Fehling Cyanidin NaOH NH, H2SO4 Chì acetat Sắt(III) chlorid Sự thay đổi pH Lieberman Baijet Legal Keller-Kiliani Trim-Hill Kết - + - Kết Không có Có Không có - +++ +++ - Không có Có Có Không có - + Có ++ +++ +++ +++ ++ Có + 4+ - Không có Không có 12 13 14 15 16 17 18 Polysaccharid Saponin Tanin Sterol Kali Natri Sắt Ký hiệu Lugol Hiện tưcmg tạo bọt Salkowski Resenhein Liebermann-Buchardardt Rosenthaler Sắt(III) C hlorid Đồng acetat Chì acetat Gelatin Liebermann-Buchardardt Koninck Nhuộm màu lửa Magnesi uranyl acetat Kali fericyanid Kali ferocyanid Kali thiocyanat Phản ứng âm tính + + +++ Co CÓ saponin steroid - +++ - Không có +++ ++ +++ - Có Có Có ++ ++ +++ +++ Có (-) Phản ứng dương tính (+) Phản ứng rõ ( ++ ) Phản ứng rõ ( +++ ) Trong râu ngô có ; Đường khử, flavonoid, saponin, acid hữu cơ, carotenoid, chất béo, sterol, kali, natri, sắt, polysaccharid. b. Sắc ký lớp mỏng (1). Dùng mỏng Sillicagel GF254 hãng Merck hoạt hoá 11 0" Ig iờ . Kích thước 2,5 X 10 cm . (2). Dung môi khai triển : Khai triển với nhiều hệ thăm dò. (3). Hiện màu Thuốc thử 1: amoniac. Thuốc thử 2: Phun dung dịch vanillin 1% cồn sau phun acid sulfuric 5% cồn , sấy 110° 10 phút. Cho vết màu vàng màu tím . Thuốc thử 3: Dung dịch sắt (III) chlorid 5% ethanol. Flavonoid cho vết màu xanh đen. Thuốc thử 4: Hơi iod cho vết màu nâu. (3). Dịch chấm sắc ký : - Flavonoid: Cân khoảng 20 g bột thô râu ngô chiết quy trình định lượng, trang 32, tới thu dịch ethyl acetat. Lấy dịch lọc để chấm sắc ký. Kết hai hệ sau có sắc ký đồ rõ nhất. Hệ Fi : Chloroform - Acid acetic - Nước [ : : ]lấylớp dư ới, sắc ký đồ có vết, kết trình bày hình 2.5 bảng 2.5. Hệ p : Chloroform Ethyl acetat - Methanol [ :1 :1 ] sắc ký đồ có 10 vết, kết trình bày hình 2.6 bảng 2.4. - Saponin: Cân khoảng 20 g bột râu ngô chiết quy trình định lượng saponin trang 34, tới thu tủa saponin. Chuyển tủa vào bình cầu, thêm 20ml dung dịch acid sulfuric 10%. Đun hồi lưu tiếng. Để nguội chiết diethyl ether lấy dịch chấm sắc ký. Kết hệ Sị Chloroform-Ethyl acetat [4] cho sắc ký đồ rõ nhất, có vết trình bày hình 2.7 bảng 2.6. Bảng 2.4. Rf màu sắc vết flavonoid khai triển Số vết Rf.lOO 10 7,29 18,21 24,37 31,40 39,86 48,16 57,27 72,83 81,68 87,17 Huỳnh quang Huỳnh quang 254nm 365nm Xanh nhat hệ p Hơi iod Nâu nhat Xanh Nâu nhat Nâu nhat Nâu nhat Vàng Vàng Xanh Xanh Vàng Vàng Xanh tím Nâu thẫm Bảng 2.5. Rf màu sắc vết ữavonoid triển khai hệ Fj Số vết Rf.lOO 7,93 23,02 56,35 76,98 78,57 81,75 86,51 92,86 96,83 Huỳnh quang 365nm Xanh dương Xanh dương Vàng Xanh dương Xanh Xanh Vàng xanh Xanh vàng Huỳnh quang 254nm Nâu nhat Nâu nhat Nâu Hình 2.5. Sắc ký đồ Aavonoid râu ngô triển khai vổd hệ Fj Hình 2.6. Sắc ký đồ Aavonoid râu ngô triển khaivới hệ F2 Hình 2.7 Sắc ký đồ sapogenin râu ngô Bảng 2.6. Rf màu sắc vết sapogenin triển khai với hệ S| Số vết c. Định lượng Rf.lOO 5,48 12,20 15,24 22,56 29,88 34,76 65,85 79,27 91,46 Huỳnh quang 365nm Xanh lam Xanh Nâu đen Xanh Nâu đen Xanh Xanh Xanh Xanh Hơi iod Nâu Nâu Nâu Nâu Nâu Nâu Flavonoid Định lưcmg ílavonoid toàn phần phưoỉng pháp cân. Quá * trình định lượng sơ đồ trang 33. - Chiết xuất: Cân xác khoảng 10 g bột râu ngô. Chiết loại chất béo chất màu ether dầu bình soxhlet tới dịch chiết trong(khoảng ). Đê gói bột râu ngô bay hết ether dầu nhiệt độ phòng. Chiết kiệt flavonoid methanol 80° (tới dịch chiết hết màu, hết tạo màu vàng với amoniac giấy lọc). Lọc nóng qua giấy lọc. Cất thu hồi dung môi áp suất giảm.Tiếp tục làm bay dung môi nồi cách thuỷ tới cắn. Hoà cắn vào 20 ml nước sôi, lọc, để nguội thu dịch nước. Dịch chiết ethyl acetat tới hết flavonoid. Dịch ethyl acetat thu hồi áp suất giảm, tiếp tục cô cách thuỷ tới cắn. Sấy cắn 80" c tới khối lượng không đổi. Cân xác định khối lượng cắn. Kết thể bảng 2.7. Bảng 2.7 Hàm lượng flavonoid râu ngô Mẫu Kết Hàm lượng Khối lượng Hàm ẩm Khối lượng bột râu flavonoid (g) flavonoid (%) (%) ngô (g) 5,4590 0,0729 10,0031 13,35 5,4581 0,0734 10,0733 13,35 5,3856 0,0721 10,0281 13,35 5,2600 0,0698 9,9404 13,35 0,0719 5,3811 10,0086 13,35 5,3942 0,0724 10,0538 13,35 Hàm lượng flavonoid trung bình 5,3897± 0,0727 (%) Hình 2.5. Sơ đồ quy trình định lượng Aavonoid toàn phần * Saponin Định lượng saponin toàn phần phưofng pháp cân, theo sơ đồ trang 35 Chiết xuất: Cân xác khoảng 20g bột râu ngô. Loại chất béo chất màu ether dầu công cụ soxhlet tới dịch chiết (khoảng ). Để bay hết hoi ether ỏ nhiệt độ phòng. Chiết kiệt saponin methanol 80** tới dịch chiết hết tạo màu đỏ vófi acid sulfuric đặc ống nghiệm. Lọc nóng. Dịch lọc cất thu hồi áp suất giảm. Dịch chiết đậm đặc tiếp tục làm bay nồi cách thuỷ tới cắn. Hoà cắn vào 30 ml nước sôi, lọc, để nguội. Dịch nước thu chiết n-butanon ( 51ần X lOml ). Gộp dịch n-butanol, cất thu hồi dung môi áp suất giảm. Dịch lại tiếp tục làm bay nồi cách thuỷ tới cắn. Hoà cắn vào methanol, lọc lấy dịch trong. Cô bớt methanol. Rót từ từ dịch methanol vào cốc đựng hỗn hợp ether ethylic-aceton (với tỷ lệ 4:1 tích gấp 15 lần). Gạn lọc lấy tủa. Sấy tủa 80“ đến khối lượng không đổi. Cân xác định khối lượng cắn. Kết định lượng thể bảng 2.8. Bảng2.8. Hàm lượng saponin râu ngô Mẫu Khối lượng bột râu Hàm ẩm (%) ngô (g) Khối lượng Hàm lượng saponin (g) saponin (%) 20,0012 13,21 0,1925 7,2857 20,0056 13,21 0,1921 7,2690 20,0095 13,21 0,1931 7,3054 20,0052 13,21 0,1958 7,4091 20,0016 13,21 0,1910 7,2288 20,0023 13,21 0,1934 7,3194 Kết Hàm lượng saponin trung 1bình 7,3029± 0,0619 ( % ) Hình 2.6. Sơ đồ quy trình định lượng saponin toàn phần * Các chất chiết đươc bằne nước Cân xác 4,0783 g bột râu ngô vào bình nón dung tích 250 ml. Thêm xác 100,0 ml nước đậy kín, cân xác định khối lượng để yên giờ. Đun hổi lưu cách thuỷ giờ. Để nguội, lấy bình nón ra, đậy kín. Cân để bổ xung thêm lượng nước đi. Lọc qua phếu lọc khô vào bình nón khô dung tích 100 ml khác. Lấy xác 20,0 ml dịch lọc cho vào cốc có mỏ khô cân bì, cô cách thuỷ tới cắn. Sấy cắn 105°c giờ, lấy để nguội bình hút ẩm 30 phút. Cân nhanh khối lượng cắn 0,0361 g. Tổng khối lượng cắn thu từ 100,0 ml dịch 0,036 lgx5 = 0.1805g. Theo công thức (CT3), hàm lượng chất chiết nước X(%) = _ ! Ì ^ ^ m ^ x io o =28,3891 (%) 4,0783x15,59 Nhận xét: chất chiết nước râu ngô 28,39% * Các chất chiết đươc b ằ m cồn Dùng phương pháp tương tự thay nước ethanol 80“ . Cân 4,0223g bột râu ngô. cắn thu có tổng khối lượng 0,0287g X = 0,1435g. Theo công thức CT3, hàm lượng chất chiết cồn 22,88% Nhận xét: chất chiết cồn ( ethanol) râu ngôlà 22,8839 (7o) 2.3 BÀN LUẬN Râu ngô vị thuốc dùng rộng rãi nhân dân, để điều trị chứng phù thũng bệnh tim , thận; sỏi thận, viêm túi mật, viêm gan . nước ta chưa có nhiều công trình nghiên cứu đầy đủ râu ngô. Vị thuốc ghi dược điển Việt Nam năm 1983, dược điển Việt Nam III ghi vị thuốc này. Chưa có tài liệu nghiên cứu đặc điểm bột vị thuốc. Từ nghiên cứu tiến hành, nhận thấy bột râu ngô có đặc điểm sau : *CÓ tinh bột hình đa giác nhiều cạnh, rốn hạt rõ loại tinh bột ngô. Lông che chở đa bào thắt lại giữa. Nhiều sợi có núm đầu mang màu. Đó đặc điểm nhận biết bột râu ngô phương pháp hiển vi. góp phần kiểm nghiệm dược liệuvị thuốc *về mặt hoá học. -Trong râu ngô có nhóm chất saponin, Aavonoid, đường khử, muối khoáng; acid hữu cơ, sterol, chất béo, anthocyanidin nhiều tài liệu đề cập tới, đặc biệt thành phần vô kali giúp lý giải tác dụng lợi tiểu râu ngô. Thành phần saponin steroid giúp lý giải tác dụng chống viêm vị thuốc dùng trường hợp viêm gan, viêm túi mật, viêm đường tiết niệu (tiểu buốt, tiểu vàng ). Qua định tính không thấy râu ngô có tanin tài liệu [8, 9, 10] đề cập tói giống ngô khác vói mẫu nghiên cứu. Qua định lượng saponin, thấy hàm lượng saponin toàn phần râu ngô 7,30% lớn hofn hàm lượng 3,8% đế cập tói nhiều tài liệu. Có thể hàm lượng 3,8% saponin toàn phần loại ngô trồng Trung Quốc phù hợp với tài liệu [29] Hàm lượng chất chiết nước 28,38% lớn hàm lượng chất chiết cồn 22,88% , điều giúp lý giải nhân dân lại dùng phương pháp sắc, hãm mà không thấy dùng dạng rượu râu ngô. PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ ĐỂ XUẤT 3.1 Kết luận Sau thời gian làm thực nghiệm thu kết sau Vê' thực vật Đã mô tả chụp ảnh đặc điểm bột râu ngô. Đây phần chưa thấy đề cập tói tài liệu. Về hoá học Bằng phản ứng định tính xác định râu ngô có flavonoid, đường khử, saponin, acid hữu cơ, chất béo, sterol, carotenoid, polysaccharid. Các thành phần vô kali, natri, sắt. Chỉ số bọt saponin 52,08; số phá huyết saponin máu thỏ 1269,8. Sắc ký lớp mỏng flavonoid hệ Hệ Fj : chloroform- acid acetic- nước [9:1:1] sắc ký đồ hệ Fi cho 10 vết. Hệ Fj; chloroform-ethyl acetat- methanol [ 15:1:1] sắc ký đồ hệ p cho 13 vết. Sắc ký lớp mỏng sapogenin hệ S| chloroform-ethyl acetat [4:1 ] sắc ký đồ cho vết. Định lượng saponin toàn phần flavonoid toàn phần râu ngô tẻ vụ hè vùng Hoà Bình kết quả: hàm lượng saponin 7,30% , hàm lượng flavonoid 5,39%. Hàm lượng chất chiết nước râu ngô 28,38%; hàm lượng chất chiết ethanol 80*^ 22,88% 3.2 Đề xuất Trong điều kiện thực khoá luận có hạn thời gian, kết thu nghiên cứu bước đầu râu ngô. Do đề nghị nên tiếp tục nghiên cứu sâu vị thuốc m ặ t : Chiết xuất, phân lập, xác định cấu trúc saponin, flavonoid. Thử tác dụng dược lý thành phần râu ngô nhắm tạo sở khoa học vững cho việc sử dụng vị thuốc này. TÀI LIỆU THAM KHẢO TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT 1. Nguyễn Hữu Ái, Nguyễn Mai Phưoíng (2003), Cáy nhà vườn, Nhà xuất văn hoá thông tin, Trang142-144. 2. Nguyễn Bá (1975), Hình thái học thực vật, Tập II, Nhà xuất đại học trung học chuyên nghiệp, Trang 283, 416. 3. Bộ môn dược liệu- Trường đại học dược Hà Nội (1999), Thực tập dược liệuphần hoá học, Chế in trung tâm thông tin-Thư viện ĐHD HN, Trang 7, 9-24. 4. Bộ môn dược liệu- Trường đại học dược Hà Nội (2002), Dược liệu , Nhà xuất y học, Trang 5-16. 5. Bộ môn dược liệu- Trường đại học y-dược thành phố Hồ Chí Minh & Bộ môn dược liệu- Trưòfng đại học dược Hà Nội (1998), Bài giảng dược liệu, Tập I, Chế in trung tâm thông tin-Thư viện ĐHD HN. 6. Bộ môn thực vật dược-Trưcmg đại học dược Hà Nội, (1997), Thực vật dượcphân loại thực vật, Chế in trung tâm thông tin-Thư viện ĐHD HN, Trang 70-74, 144, 119-121. 7. Bộ y tế (2002), Dược điển Việt Nam III, Nhà xuất y học, Trang 378379, PL26, 65, 98, 120, 121, 122, 142. 8. Võ Văn Chi (2005), 250 thuốc thông dụng, Nhà xuất Hải Phòng , Trang 248-250. 9. Võ Văn Chi (2004), Từ điển thực vật thông dụng, Tập II, Nhà xuất khoa học kỹ thuật, Tập II, trang 2619-2620. 10. Võ Văn Chi (1997), Từ điển thuốc Việt Nam, Nhà xuất y học, Trang 1463-1467. 11. Vũ Văn Chuyên (1991), Bài giảng thực vật học, Nhà xuất y học. 12. Nguyễn Văn Đàn,Nguyễn Viết Tựu (1985 ), Phương pháp nghiên cứu hoá học thuốc, Nhà xuất y học chi nhánh - Thành phố Hồ Chí Minh. 13. Cao Đắc Điểm (1998), Cáy ngô, Nhà xuất nồng nghiệp Hà Nội, Trang 10, 15, 22-29, 33, 35, 38, 41, 99-105, 109, 173-177. 14. Lê Trần Đức (1997), Cây thuốc Việt Nam, Nhà xuất nông nghiệp Hà Nội, Trang 602-603. 15. Đào Hữu Hồ (1994), Giáo trình thống kê toán học, 16. Lê Thị Huyên, Nguyễn Tiến Hiệp (2004), Hình thái phán loại thực vật, Nhà xuất nông nghiệp, Trang 53-59,100-103, 173, 190, 200-202. 17. Katherine Esau (1980), Giải phẫu thực vật, Tập 1, Nhà xuất khoa học kỹ thuật, Trang 21-23, 42-45, 46-48, 199-202. 18. Trần Công Khánh (1981), Thực tập hình thái giải phẫu thực vật, Nhà xuất đại học trung học chuyên nghiệp Hà Nội. 19. Đỗ Tất Lợi (2005), Những thuốc vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất y học Hà Nội, Trang220-221. 20. Hoàng Thị Sản (2003), Phân loại học thực vật, Nhà xuất giáo dục, Trang 77, 180-181, 183, 197-200. 21. Hoàng Thị Sản, Hoàng Thị Bé (2005), Phân loại học thực vật, Nhà xuất đại học sư phạm, Trang 21-22, 117-124, 218-220, 234-236, 359, 22. Nguyên Viết Thân (2003), Kiểm nghiệm dược liệu phương pháp hiển vi,
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links