zZnh0x_ng0xZz

New Member
Mod mới có tài liệu này chia sẻ miễn phí cho các bạn


 

Tên đề tài: Nghiên cứu điều trị ung thư biểu mô khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt rãnh mũi má

Mã số: 62.72.01.49                                                    Chuyên ngành: Ung thư

Nghiên cứu sinh: Hàn Thị Vân Thanh

Người hướng dẫn: PGS.TS. Lê Đình Roanh

Cơ sở đào tạo: Trường Đại học Y Hà Nội

Những kết luận mới của luận án:

·        Kết quả điều trị UTBM khoang miệng có sử dụng kỹ thuật tạo hình bằng vạt RMM.

- Vạt RMM có sức sống cao và có khả năng che phủ tốt tổn khuyết khoang miệng: Mức độ nhận máu của vạt, trạng thái của vạt và đánh giá về mặt phẫu thuật đều cho kết quả tốt  95,2%. Tình trạng chỗ khâu nối cho kết quả tốt đạt 85,4%.

-  Khả năng phục hồi chức năng khoang miệng và toàn thân tốt: Chức năng cách ly khoang miệng cho kết quả tốt 95,2. Kết quả hồi phục thể trạng toàn thân tốt chiếm 80%.

- Nơi cho vạt được khâu đóng trực tiếp cho kết quả tốt 92,7%.

- Phục hồi chức năng và thẩm mỹ của vạt rãnh mũi má sau 1 tháng, 3 tháng và 1 năm tốt và cải thiện theo thời gian: Nơi nhận vạt đều  có kết quả tốt là 100%. Nơi cho vạt có kết quả tốt tương ứng là  87,5%, 84,6% và 83,3%.     Phục hồi chức năng có kết quả tốt tương ứng là 75%, 79,5% và 86,7%. Tình trạng toàn thân có kết quả tốt tương ứng là 82,5%, 94,9% và 93,3%.

- Các yếu tố liên quan đến kết quả tạo hình bằng vạt RMM: Không có sự khác biệt thống kê về kết quả trạng thái của vạt khi so sánh giữa các nhóm tuổi (≤50 và >50); nhóm kích thước khuyết hổng (≤4cm và >4 cm); nhóm vạt có và không có phẫu tích ĐM mặt; nhóm PT có và không có cắt xương hàm và nhóm có hóa trị bổ trợ trước hay không (p>0,05).  Bệnh phối hợp có ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến nơi cho vạt (p<0,05) nhưng không ảnh hưởng đến nơi nhận vạt và tình trạng khâu nối. Xạ trị hậu phẫu (so sánh giữa nhóm có và không có xạ trị hậu phẫu ) không thấy ảnh hưởng có ý nghĩa thống kê đến tình trạng nơi nhận vạt, nơi cho vạt và phục hồi chức năng (p>0,05).

·        Đặc điểm mô bệnh học

- Xác định được 2 biến thể của UTBM vảy: UTBM vảy dạng đáy (12,2%) và UTBM vảy dạng nhú (9,8%).

- Sự biểu lộ 4 dấu ấn miễn dịch với UTBM khoang miệng:

            + CK 5/6 có tỷ lệ dương tính cao ở nhóm UTBM tế bào vảy (93,5%), nhóm vảy nhú (100%), thấp ở nhóm vảy đáy (40%) và âm tính ở nhóm UTBM nhầy biểu bì. P53 cho tỷ lệ dương tính thấp ở nhóm vảy (45,2%), dương tính cao ở nhóm vảy đáy (100%), âm tính ở nhóm vảy nhú và nhầy biểu bì Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p<0,05.

            + P63 cho tỷ lệ dương tính cao ở cả 4 nhóm UTBM tế bào vảy (96,8%), vảy nhú (100%), vảy  đáy (100%) và nhầy biểu bì (100%). Ki-67 có tỷ lệ ≥ 50% thấp ở cả 4 nhóm: UTBM tế bào vảy (9,7%), vảy nhú (0%), vảy đáy (20%) và nhầy biểu bì (0%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.

Bạn nào cần download miễn phí thì trả lời topic này, Nhóm Mods sẽ gửi tài liệu cho bạn qua hòm tin nhắn nhé.
- Bạn nào có tài liệu gì hay thì up lên đây chia sẻ cùng anh em.
- Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở forum, thì đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nghiên cứu điều trị không mổ vỡ lách trong chấn thương bụng kín tại bệnh viện Hữu nghị Việt Đức Y dược 0
D Nghiên cứu, thiết kế hệ thống điều khiển băng chuyền cấp lốp xe tải nhẹ Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu thiết kế bộ điều khiển cho hệ thống điện năng lượng mặt trời hòa lưới điện Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu, thiết kế và chế tạo Module trợ lý ảo hệ thống điều hòa ô tô Toyota Vios 2007 Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Bệnh Thủy Đậu Bằng Zincpaste Y dược 0
D Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển (vi xử lý) cho thang máy Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên Cứu Đặc Điểm Lâm Sàng, Cận Lâm Sàng Và Kết Quả Điều Trị Đợt Bùng Phát Bệnh Phổi Tắc Nghẽn Y dược 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản, bệnh ở cơ quan sinh dục và thử nghiệm phác đồ điều trị trên đàn lợn nái Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu xác định điều kiện hấp phụ hơi benzen của than hoạt tính, Zeolit A, zeolit Y, zeolit MOR Khoa học Tự nhiên 1
D Nghiên cứu ứng dụng PLC để đo, điều khiển và cảnh báo mức nước trong bể sử dụng cảm biến alalog là module mở rộng ADC của PLC Khoa học kỹ thuật 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top