rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh
PHẦN 1. MỞ ðẦU 1
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1 Mục tiêu chung 2
1.2.2 Mục tiêu cụ thể 2
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu 3
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu 3
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu 3
PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI 4 2.1 Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi 4
2.1.1 Một số khái niệm 4
2.1.2 Nguyên tắc quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm hàng hóa 8
2.1.3 Các công cụ quản lý nhà nước ñối với chất lượng TACN 10
2.1.4 Vai trò của công tác quản lý chất lượng TACN 12
2.1.5 Nội dung nghiên cứu 12
2.1.6 Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý nhà nước về chất lượng
TACN 29
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
iii
2.2 Cơ sở thực tiễn về công tác quản lý nhà nước về chất lượng TACN 30
2.2.1 Kinh nghiệm quản lý chất lượng TACN ở một số ñịa phương nước ta 30
2.2.2 Kinh nghiệm quản lý chất lượng TACN ở một số quốc gia trên thế giới
33
35
2.2.3 Bài học kinh nghiệm
PHẦN 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ
PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1 ðặc ñiểm tự nhiên, kinh tế, xã hội tỉnh Bắc Ninh 36
3.1.1 ðiều kiện tự nhiên của tỉnh Bắc Ninh 36
3.1.2 ðiều kiện kinh tế xã hội của tỉnh 38
3.2 Phương pháp nghiên cứu 44
3.2.1 Phương pháp chọn ñiểm 44
3.2.2 Phương pháp thu thập số liệu 45
3.2.3 Phương pháp phân tích, xử lý số liệu 46
3.2.4 Chỉ tiêu nghiên cứu 46
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 48 4.1 Thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng TACN trên ñịa bàn
tỉnh Bắc Ninh 48
4.1.1 Tình hình sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 48
4.1.2 Hệ thống tổ chức của cơ quan quản lý nhà nước về chất lượng
TACN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 49
4.1.3 Nguồn lực cho công tác quản lý nhà nước về chất lượng TACN
trên ñịa bàn tỉnh 52
4.1.4 Công tác ban hành các văn bản pháp quy 56
4.1.5 Tình hình công bố hợp quy các sản phẩm hàng hóa TACN 57
36
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
iv

4.1.6 Công tác kiểm tra các cơ sở sản xuất TACN, phân tích chất lượng TACN và xử lý vi phạm 61
4.1.7 Công tác tuyên truyền, giáo dục, ñào tạo, phổ biến chính sách, pháp luật 81
4.2 Các yếu tố ảnh hưởng ñến giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng TACN trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 84
4.2.1 Công tác quản lý của Nhà nước 84
4.2.2 Trình ñộ của ñội ngũ cán bộ, công chức làm công tác quản lý
nhà nước 85
4.2.3 Cơ sở vật chất kỹ thuật hạ tầng, trang thiết bị 85
4.2.4 Nhận thức của các chủ doanh nghiệp sản xuất, chế biến TACN
và người dân tiêu dùng mặt hàng TACN 85
4.2.5 Sự phối hợp của các cấp chính quyền và các ngành 86
4.3 Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn ñối
với các cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 86
4.3.1 Phương hướng mục tiêu 87
4.3.2 Một số giải pháp 88
PHẦN 5. KẾT LUẬN 95
5.1 Kết luận 95
5.2 Kiến nghị 96
TÀI LIỆU THAM KHẢO 98 PHỤ LỤC 100
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
v

DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
ATTP An toàn thực phẩm ATVSTP An toàn vệ sinh thực phẩm Cl Chất lượng
CP Cổ phần
NLTS Nông lâm thủy sản
PTNT Phát triển nông thôn QLNN Quản lý nhà nước
TACN Thức ăn chăn nuôi
TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam TNHH Trách nhiệm hữu hạn UBND Uỷ ban nhân dân
SX Sản xuất
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
STT Tên bảng
Trang 40 42
tỉnh Bắc Ninh năm 2010 - 2012 43
4.1 Danh sách các thiết bị phân tích cơ bản phục vụ công tác kiểm tra
chất lượng TACN 53
4.2 Bảng giá một số trang thiết bị phục vụ công tác kiểm tra chất
lượng TACN 54
4.3 Nguồn kinh phí Nhà nước cấp cho các hoạt ñộng quản lý chất
lượng sản phẩm của Sở NN & PTNN qua các năm 55
4.4 Danh mục hồ sơ chứng nhận hợp quy về chất lượng sản phẩm 58
4.5 Kết quả kiểm tra ñánh giá phân loại các cơ sở sản xuất TACN
năm 2011 64
4.6 Kết quả kiểm tra ñánh giá phân loại các cơ sở sản xuất TACN
năm 2012 67
4.7 Chỉ tiêu ñánh giá chất lượng thức ăn chăn nuôi 68
4.8 Công bố chất lượng TACN Công ty CP tập ñoàn Dabaco 70
4.9 Công bố chất lượng sản phẩm TACN của công ty CP tập ñoàn
Minh Tâm 70
4.10 Công bố chất lượng sản phẩm của công ty TNHH TACN và
Nông nghiệp EH Việt Nam 71
4.11 Công bố chất lượng TACN của Công ty TNHH Hải Thăng 71
4.12 Công bố chất lượng TACN của công ty TNHH BMB 71
4.13 Tổng hợp phân tích chất lượng TACN của Công ty CP tập ñoàn
Dabaco 72
3.1 Tình hình dân số và lao ñộng tỉnh Bắc Ninh từ năm 2010 - 2012
3.2 Kết quả phát triển kinh tế tỉnh Bắc Ninh giai ñoạn 2010 - 2012
3.3 Số lượng gia súc, gia cầm và sản lượng sản phẩm chăn nuôi của
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
vii

4.14 Tổng hợp phân tích chất lượng TACN Công ty CP tập ñoàn Minh Tâm 73
4.15 Tổng hợp phân tích chất lượng TACN của Công ty TNHH
TACN và Nông nghiệp EH Việt Nam 74
4.16 Tổng hợp phân tích chất lượng TACN của Công ty TNHH Hải Thăng 75
4.17 Tổng hợp phân tích chất lượng TACN của Công ty TNHH BMB 76
4.18 Tổng hợp kết quả phân tích chất lượng TACN của các công ty
trên ñịa bàn tỉnh (từ năm 2010 - 2012) 77
4.19 Kết quả ñiều tra và xử lý các cơ sở vi phạm về chất lượng TACN
trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh 79
4.20 Thể hiện số lần ñi tuyên truyền của Sở Nông nghiệp và PTNT 82
4.21 Triển khai chương trình mục tiêu quốc gia Vệ sinh an toàn thực
phẩm giai ñoạn 2013 - 2014 87
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
viii

DANH MỤC, HÌNH
STT Tên hình Trang
3.1 Bản ñồ hành chính tỉnh Bắc Ninh
4.1 Sản lượng thức ăn chăn nuôi ñược sản xuất tại Bắc Ninh qua
36
các năm 48
4.2 Sơ ñồ quản lý các cấp về thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh 51
4.3 Một số thiết bị phân tích phục vụ công tác kiểm tra chất lượng
TACN 54
4.4 Quy trình tiếp nhận công bố hợp quy 59
4.5 Lớp tập huấn về công tác quản lý nhà nước về giống vật nuôi,
thức ăn chăn nuôi 83
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
ix

PHẦN 1. MỞ ðẦU
1.1 Tính cấp thiết của ñề tài
Trong những năm gần ñây, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị
trường, ngành chăn nuôi ñã và ñang phát triển mạnh theo hướng sản xuất hàng hóa. Tổng ñàn gia súc, gia cầm tăng nhanh, các giống mới có năng suất, chất lượng cao ñã ñược ñưa vào sử dụng phổ biến, nhằm nâng cao hiệu quả chăn nuôi với mục tiêu từng bước ñáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số và chất lượng.
Bắc Ninh là tỉnh ñồng bằng nằm trong vùng kinh tế trọng ñiểm các tỉnh phía Bắc, giáp với thủ ñô Hà Nội và gần các thành phố, khu công nghiệp lớn, ñó là lợi thế ñể phát triển kinh tế nói chung và phát triển nông nghiệp hàng hóa nói riêng. Trong những năm qua, chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh ñã có những bước phát triển khá cả về chất lượng, số lượng, nhiều tiến bộ khoa học kỹ thuật mới ñã ñược áp dụng vào sản xuất. cách chăn nuôi ñã có sự chuyển dịch tích cực, từ chăn nuôi nhỏ lẻ sang chăn nuôi gia trại và trang trại tập trung công nghiệp, sản xuất theo hướng hàng hóa. Sản phẩm chăn nuôi không những ñáp ứng ñược nhu cầu về thực phẩm cho người dân trong tỉnh mà còn cung cấp một phần cho thủ ñô Hà Nội và các tỉnh, thành phố khác, góp phần tích cực trong việc chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông nghiệp của tỉnh, tạo công ăn việc làm cho nhiều lao ñộng, nâng cao thu nhập cho người nông dân.
ðể ñạt ñược những thành tựu trong sản xuất chăn nuôi, thì thức ăn chăn nuôi ñóng vai trò vô cùng quan trọng, vì chi phí cho thức ăn chiếm 60 - 75% giá thành sản phẩm, ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm chăn nuôi và hiệu quả kinh tế của người sản xuất chăn nuôi. Thức ăn có chất lượng tốt, ñáp ứng nhu cầu vật nuôi thì mới ñảm bảo cho năng suất và hiệu quả cao.
Tuy nhiên, hiện nay việc quản lý sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi còn chưa chặt chẽ, chất lượng một số sản phẩm thức ăn chăn nuôi ñưa ra
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
1

thị trường còn thấp. ðặc biệt thời gian gần ñây, lợi dụng tình hình giá cả vật tư nông nghiệp tăng cao, một số tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp ñã ñưa ra thị trường một số lượng lớn thức ăn chăn nuôi kém chất lượng, gây thiệt hại cho người chăn nuôi. Một số ít nông dân do hám lợi ñã cố ý sử dụng chất kích thích sinh trưởng, các chất cấm sử dụng vào sản xuất (trồng trọt, chăn nuôi, nuôi trồng thủy sản) ảnh hưởng ñến an toàn vệ sinh thực phẩm, môi sinh, môi trường và sức khỏe cộng ñồng.
Một trong những nguyên nhân của tồn tại trên là do công tác tổ chức chỉ ñạo, quản lý, kiểm tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thức ăn chăn nuôi ở một số ñịa phương chưa ñược quan tâm ñúng mức, hình thức và mức xử phạt chưa nghiêm ñối với người vi phạm.
ðể góp phần khắc phục tình hình nêu trên, nhằm tạo sự chuyển biến trong nhận thức và hành ñộng của các cơ quan quản lý, các cơ sở sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và người tiêu dùng trong việc thực hiện các quy ñịnh của Nhà nước về chất lượng trong sản xuất chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh. ðược sự quan tâm, hướng dẫn của GS.TS ðỗ Kim Chung, chúng tui tiến hành nghiên cứu ñề tài: “Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn ñối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh”.
1.2 Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1 Mục tiêu chung
ðánh giá ñúng thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi từ ñó ñề xuất những giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn ñối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.2.2 Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
2

- ðánh giá ñược thực trạng tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn ñối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh - Phân tích các yếu tố ảnh hưởng ñến quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn ñối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh
Bắc Ninh
- ðề xuất những giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất
lượng thức ăn ñối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.3 ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1 ðối tượng nghiên cứu
Giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn ñối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
1.3.2 Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung: Nghiên cứu thực trạng quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn và ñề xuất một số giải pháp nhằm tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn ñối với một số cơ sở sản xuất chăn nuôi trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh
- Về không gian: ðề tài ñược nghiên cứu trên ñịa bàn tỉnh Bắc Ninh - Về thời gian: Sử dụng số liệu qua các năm 2010, 2011, 2012
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
3

PHẦN 2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ CHẤT LƯỢNG THỨC ĂN CHĂN NUÔI
2.1 Cơ sở lý luận về quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn chăn nuôi 2.1.1 Một số khái niệm
2.1.1.1 Chất lượng, chất lượng TACN
a. Khái niệm
Chất lượng là một khái niệm quen thuộc với tất cả mọi người. Tuy nhiên, quan niệm về chất lượng lại rất ña dạng.
Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu và mục ñích của người tiêu dùng. Hay chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu. Chất lượng là tập hợp các ñặc tính của một thực thể tạo cho thực thể ñó có khả năng thỏa mãn những nhu cầu ñã nêu ra và nhu cầu tiềm ẩn. [14]
Theo tiêu chuẩn thuật ngữ ISO 9000: 2000 ñã ñưa ra ñịnh nghĩa mà nó ñược ña số các nước thành viên ISO chấp nhận. “ Chất lượng là mức ñộ của tập hợp các ñặc tính vốn có của sản phẩm ñáp ứng các yêu cầu ñã công bố, ngầm hiểu chung hay bắt buộc”.
Từ ñó ñưa ra khái niệm về chất lượng sản phẩm TACN: “Chất lượng sản phẩm TACN là mức ñộ của các ñặc tính của sản phẩm, hàng hóa ñáp ứng yêu cầu trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật tương ứng”.
Dưới quan ñiểm của người tiêu dùng, chất lượng sản phẩm TACN phải thể hiện các khía cạnh sau:
- Chất lượng sản phẩm TACN là tập hợp các chỉ tiêu, các ñặc trưng thể hiện chức năng kỹ thuật hay tính hữu dụng của nó.
- Chất lượng sản phẩm TACN phải ñược gắn liền với ñiều kiện tiêu dùng cụ thể của từng người, từng ñịa phương. Phong tục tập quán của một cộng ñồng có thể phủ ñịnh hoàn toàn những thứ thông thường người ta
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
4

xem là có chất lượng. ðể sản xuất một sản phẩm có chất lượng, chi phí ñể có ñược chất lượng ñó phải ñược quản lý một cách có hiệu quả. Những chi phí ñó chính là thước ño sự cố gắng về chất lượng, và sự cân bằng giữa hai nhân tố chất lượng và chi phí là mục tiêu chủ yếu của một ban lãnh ñạo có trách nhiệm.
Chúng ta có thể thấy ñược quan ñiểm về chất lượng tuy ña dạng nhưng vẫn có những nét chung. Tiêu biểu nét ñó là: mức ñộ của sự phù hợp với những yêu cầu, mục ñích khác nhau theo một tiêu chuẩn nào ñó.
Chất lượng TACN là chất lượng phù hợp với yêu cầu và mục ñích của người tiêu dùng trong lĩnh vực nêu trên. Trên thực tế thì nhu cầu của con người có thể thay ñổi theo thời gian, vì vậy cần xem xét ñịnh kỳ chất lượng ñể có thể ñảm bảo cho vật nuôi làm ra thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của người tiêu dùng.
b. Các ñặc tính của chất lượng TACN
Tính khả dụng: Những thông số về phẩm chất phản ánh mức ñộ ñáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng ñối với sản phẩm (màu sắc, mùi vị,...)
Tính trung thực về kinh tế: Sự chính xác và nhất quán giữa thông tin quảng cáo, nhãn hiệu với sản phẩm về chủng loaị, kích cỡ, khối lượng..., sự phù hợp giữa giá bán và giá trị sản phẩm.
Tính an toàn: Tính chất không gây hại cho vật nuôi (mối nguy vật lý, hóa học, sinh học)
c. Các bên liên quan ñến chất lượng TACN
Người tiêu dùng: Nguồn khởi ñầu và là ñiểm kết thúc của chu trình sản
xuất. Người tiêu dùng luôn yêu cầu chất lượng cao nhất, giá thấp nhất.
Nhà sản xuất: Muốn có lợi nhuận tối ña trên cơ sở ñáp ứng mức chất
lượng tối thiểu mà người tiêu dùng chấp nhận.
Nhà nước: Thiết lập trật tự chất lượng trong sản xuất và kinh doanh,
trung gian khi có sự tranh chấp, kiểm soát sự tuân thủ trật tự (thông qua luật, quy ñịnh). [10]
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn thạc sỹ Khoa học Kinh tế
5

d. Kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm TACN
Là việc cơ quan nhà nước xem xét, ñánh giá lại chất lượng sản phẩm TACN, quá trình sản xuất, cung ứng dịch vụ ñã ñược ñánh giá chất lượng bởi các tổ chức ñánh giá sự phù hợp hay ñã ñược áp dụng các biện pháp quản lý chất lượng khác của các tổ chức, cá nhân sản xuất, kinh doanh. [10]
e. Cơ quan có trách nhiệm thực hiện việc kiểm tra nhà nước về chất lượng sản phẩm TACN
Là cơ quan ñược phân công, phân cấp thực hiện nhiệm vụ quản lý nhà nước về chất lượng sản phẩm TACN thuộc Bộ quản lý ngành, lĩnh vực, cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. [10]
2.1.1.2 Quản lý nhà nước về chất lượng
Sản xuất và cung cấp dịch vụ có chất lượng ñáp ứng nhu cầu của người
tiêu dùng là mục tiêu và nhiệm vụ của các doanh nghiệp. Tuy nhiên với tư cách là người ñại diện cho tư nhân, ñảm bảo cho lợi ích xã hội, nhà nước không ñứng ngoài ñể mặc cho các doanh nghiệp tự xoay sở, ño lường. Do ñó ñể ñảm bảo trật tự và tạo ñiều kiện cho các doanh nghiệp
PHẦN 5. KẾT LUẬN
5.1 Kết luận
Nhìn chung, hoạt ñộng kiểm tra, kiểm soát thức ăn chăn nuôi dưới
cách ủy quyền cho các cơ quan và các tổ chức dịch vụ trong lĩnh vực chứng nhận ñã giúp công tác quản lý Nhà nước ñạt nhiều kết quả ñáng khích lệ. Việc lựa chọn các ñơn vị, tổ chức kiểm tra, kiểm soát chất lượng thức ăn chăn nuôi gia súc, gia cầm theo cách ủy quyền nhằm xã hội hoá công tác kiểm tra, giám sát chất lượng, tạo ñiều kiện cho các thành phần kinh tế tham gia vào các hoạt ñộng dịch vụ công, giảm gánh nặng cho ngân sách Nhà nước, tránh ñộc quyền, góp phần nâng cao hiệu quả, chất lượng dịch vụ, ñồng thời quản lý tốt hơn nguồn nguyên liệu thức ăn chăn nuôi. Trong năm qua, các ñơn vị ñược ủy quyền ñã làm tốt nhiệm vụ ñược giao, tạo ñược niềm tin của các doanh nghiệp, góp phần tháo gỡ những khó khăn trong hoạt ñộng sản xuất, kinh doanh.
Trong công tác quản lý chất lượng TACN, tỉnh Bắc Ninh ñã có ñược những thành tựu ñáng kể như: tuyên truyền phổ biến chính sách pháp luật, mở các lớp tập huấn, giáo dục, ñào tạo cho các ñối tượng là cơ sở sản xuất, người tiêu dùng có liên quan trực tiếp ñến lĩnh vực TACN, từ ñó mà ý thức của họ ñược nâng lên, góp phần quan trọng trong việc ñẩy lùi những sản phẩm kém chất lượng lưu thông trên thị trường. Qua việc kiểm tra, ñánh giá phân loại các cơ sở sản xuất TACN trên ñịa bàn có thể thấy ñược sự phối hợp khá tốt của các cơ sở làm cho công tác này diễn ra khá thuận lợi, phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vi phạm pháp luật, chấn chỉnh việc hoạt ñộng của các cơ sở ñồng thời bảo vệ quyền và lợi ích của người tiêu dùng.
Bên cạnh những thành tựu thì công tác quản lý chất lượng TACN trên ñịa bàn tỉnh cũng gặp phải không ít những khó khăn nên còn tồn tại nhiều hạn chế khi thực hiện. Với lực lượng cán bộ tham gia vào công tác quản lý chất
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu chính sách, giải pháp và xây dựng mô hình liên kết vùng, tiểu vùng trong phát triển du lịch ở vùng Tây Bắc Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu những giải pháp nhằm tối ưu hóa chi phí logistics cho các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ logistics Luận văn Kinh tế 0
D Nghiên cứu đặc điểm giải phẫu hệ thống cân cơ nông vùng mặt và mối liên quan với thần kinh mặt Y dược 0
D Nghiên cứu, phân tích giải pháp mobile backhaul và ứng dụng triển khai trên mạng viễn thông của VNPT tuyên quang Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu áp dụng giải pháp tường chắn đất cho khu vực đồng tháp mười Kiến trúc, xây dựng 0
D Nghiên cứu sự luận giải về dịch đồ học chu tử của nho gia việt nam thời trung đại Văn hóa, Xã hội 0
D nghiên cứu giải pháp công nghệ sản xuất một số loại rau ăn lá trái vụ bằng phương pháp thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0
D Điều tra, nghiên cứu hiện trạng quản lý chất thải rắn y tế tại Thanh Hóa và đề xuất các giải pháp cải thiện Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên Cứu Giải Pháp Cải Thiện Hiệu Năng Mạng Cảm Biến Không Dây Đa Sự Kiện Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của Tập đoàn viễn thông quân đội (VIETTEL) - Thực trạng và giải pháp Văn hóa, Xã hội 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top