daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỞ ĐẦU................................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết .............................................................................................. 1
2. Mục tiêu đề tài............................................................................................. 3
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .................................................... 3
4. Những đóng góp mới của luận án ............................................................... 4
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 5
1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu đặc điểm sinh sản trên bò................. 5
1.1.1. Đặc điểm sinh lý sinh sản của bò cái .......................................................... 5
1.1.2. Sự điều hòa hoạt động sinh dục của tuyến nội tiết ................................... 13
1.1.3. Hormone tuyến yên và vai trò của chúng trong sinh sản.......................... 15
1.1.4. Hormone của buồng trứng, nhau thai và prostaglandin trong sinh sản ........ 16
1.1.5. Đặc tính sinh học của hormone sinh sản................................................... 17
1.1.6. Vai trò của một số hormone đối với gia súc cái........................................ 17
1.2. Progesterone và ứng dụng trong sinh sản ................................................. 19
1.2.1. Vai trò của progesterone ........................................................................... 19
1.2.2. Progesterone và hoạt động của buồng trứng............................................. 24
1.2.3. Progesterone và ứng dụng trong chăn nuôi............................................... 25
1.2.4. Định lượng progesterone để chẩn đoán có thai sớm................................. 26
1.3. Một số nghiên cứu ở trong và ngoài nước về đặc điểm sinh sản và
điều tiết sinh sản trên bò có liên quan đến luận án ................................... 28
1.3.1. Những nghiên cứu ở nước ngoài............................................................... 28iv
1.3.2. Những nghiên cứu ở Việt Nam................................................................. 31
Chương 2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...................................................... 37
2.1. Vật liệu, nội dung và phương pháp nghiên cứu........................................ 37
2.1.1. Vật liệu nghiên cứu ................................................................................... 37
2.1.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................. 37
2.1.3. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 38
2.2. Xử lý số liệu .............................................................................................. 47
2.3. Địa điểm nghiên cứu ................................................................................. 47
2.4. Thời gian nghiên cứu ................................................................................ 48
Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ........................................................... 49
3.1. Tình hình sinh sản của đàn bò sữa vùng Ba Vì, Hà Nội........................... 49
3.1.1. Tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lần đầu .................................................. 49
3.1.2. Khối lượng cơ thể khi bò cái đẻ lần đầu ................................................... 53
3.1.3. Thời gian mang thai của đàn bò sữa qua các lứa đẻ ................................ 54
3.1.4. Thời gian động dục lại sau khi đẻ ............................................................. 56
3.1.5. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ..................................................................... 60
3.1.6. Tỷ lệ đẻ, sẩy thai, đẻ non, sát nhau ........................................................... 63
3.1.7. Hệ số phối giống và tỷ lệ thụ thai ............................................................. 65
3.1.8. Hiện tượng chậm sinh (rối loạn sinh sản) ................................................. 67
3.2. Đánh giá tình trạng hoạt động của buồng trứng bò sau khi đẻ ................. 71
3.2.1. Động dục trở lại của bò sữa đến 120 ngày sau khi đẻ .............................. 71
3.2.2. Nguyên nhân gây chậm động dục sau 120 ngày sau đẻ ở buồng trứng........ 73
3.2.3. Ảnh hưởng mùa vụ đến chức năng buồng trứng sau đẻ ........................... 77
3.2.4. Ảnh hưởng của lứa đẻ đến chức năng buồng trứng .................................. 80
3.2.5. Ảnh hưởng của thể trạng bò đến chức năng buồng trứng bò sữa sau đẻ .......... 82
3.3. Định lượng progesterone phát hiện bệnh buồng trứng và chẩn đoán
thai sớm nhằm nâng cao khả năng sinh sản ở bò sữa ............................... 84
3.3.1. Kết quả chẩn đoán nguyên nhân chậm sinh bằng khám qua trực tràng........ 85
3.3.2. Kết quả chẩn đoán bệnh buồng trứng bằng định lượng progesterone
trong sữa.................................................................................................... 86
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiv
3.3.3. Chẩn đoán có thai sớm bằng định lượng progesterone trong sữa............. 90
3.4. Sử dụng hormone nhằm nâng cao khả năng sinh sản ............................... 92
3.4.1. Điều trị bệnh buồng trứng không hoạt động............................................. 92
3.4.2. Điều trị bệnh u nang buồng trứng ............................................................. 94
3.4.3. Điều trị bệnh thể vàng tồn lưu .................................................................. 96
3.4.4. Điều trị bò chậm sinh không rõ nguyên nhân bằng phác đồ tổng hợp
(GnRH- PGF2α- PGF2α- GnRH) ............................................................. 98
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................................ 102
1. Kết luận ................................................................................................... 102
2. Kiến nghị................................................................................................. 104
DANH MỤC CÁC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG BỐ CÓ LIÊN QUAN
ĐẾN LUẬN ÁN...................................................................................... 105
TÀI LIỆU THAM KHẢO.................................................................................. 106
PHỤ LỤC........................................................................................................... 117vi
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Ý nghĩa
AC Adenylate Cyclase
ATP Adenosine Triphosphate
BCS Body Condition Score
CIDR Controlled internal drug release
InsP3 Inositol triphosphat
DAG Diacylglycerol
EIA / ELISA
Enzyme ImmunoAssay/
Enzyme-Linked ImmunoSorbent Assay
FRH Follitropin-Releasing Hormone
FAO Food and Agriculture Organization
FSH Follicle Stimulating Hormone
GTP Guanosine triphosphate
GDP Guanosine diphosphate
GHRF Growth-Hormone-Releasing Factor
GnRH Gonadotropin-Releasing Hormone
h2 Heritability (hệ số di truyền)
hCG Human Chorionic Gonadotropin
HF Holstein Friesian
HTNC Huyết thanh ngựa chửa
IGF-1 Insulin-like Growth Factor-1
IU International Unit
THI Temperature humidity index
LRH Luteinizing Releasing Hormone
LH Luteinizing Hormone
LTH LuteinTrofic Hormone
ME Metabolizable Energy
P4 Progesterone (pregn-4-ene-3,20-dione)
PG Prostaglandin
PRID Progesterone internal drug release
PGF2a Prostaglandin F2α
PRLH Prolactin-Releasing Hormone
VDM Viet Nam dairy management
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phivii
DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
2.1. Phương pháp chẩn đoán lâm sàng bệnh buồng trứng sau khi khám
qua trực tràng hai lần liên tục cách nhau 7 đến 10 ngày 44
3.1. Tuổi phối giống lần đầu, tuổi đẻ lứa đầu 49
3.2. Khối lượng cơ thể bò cái khi đẻ lần đầu 53
3.3. Thời gian mang thai qua các lứa đẻ 55
3.4. Thời gian động dục lại sau khi đẻ 57
3.5. Khoảng cách giữa hai lứa đẻ 60
3.6. Tỷ lệ đẻ, sẩy thai, đẻ non và sát nhau 63
3.7. Hệ số phối giống và tỷ lệ thụ thai 65
3.8. Kết quả phân loại hiện tượng chậm sinh 68
3.9. Kết quả theo dõi động dục trở lại của bò sữa đến 120 ngày sau khi đẻ 72
3.10. Các nguyên nhân trên buồng trứng gây chậm động dục ở bò sữa 73
3.11. Ảnh hưởng mùa vụ đến chức năng buồng trứng 78
3.12. Yếu tố lứa đẻ ảnh hưởng đến hoạt động của buồng trứng 80
3.13. Ảnh hưởng của thể trạng bò đến chức năng hoạt động buồng trứng 82
3.14. Chẩn đoán lâm sàng bệnh buồng trứng bằng khám qua trực tràng 85
3.15. Kết quả định lượng progesterone trong sữa của bò chậm động dục
trong vòng 120 ngày 86
3.16. Chẩn đoán thai sớm bằng định lượng progesterone trong sữa 90
3.17. Kết quả điều trị bệnh buồng trứng không hoạt động 93
3.18. Kết quả điều trị bệnh u nang buồng trứng 95
3.19. Kết quả điều trị thể vàng tồn lưu 97
3.20. Kết quả điều trị bò chậm sinh không rõ nguyên nhân bằng phác đồ
tổng hợp 99viii
DANH MỤC ẢNH
STT Tên hình ảnh Trang
3.1. Bò đẻ sớm do bị strees nhiệt .................................................................... 56
3.2. Buồng trứng kém hoạt động .................................................................... 74
3.3. U nang nang trứng và thể vàng cùng tồn tại trên buồng trứng ................ 74
3.4. U nang thể vàng ....................................................................................... 75
3.5. Thể vàng sinh lý (bên trái), thể vàng tồn lưu (bên phải) ......................... 75
3.6. Thể vàng sinh lý ngày thứ 5-6 của chu kỳ............................................... 87
3.7. Buồng trứng không hoạt động (thiểu năng)............................................. 88
3.8. U nang buồng trứng dạng tích nước ........................................................ 88
3.9. Thể vàng ở bò có thai ở 35- 60 ngày tuổi ................................................ 91
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phiix
DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ
STT Tên hình Trang
3.1. Các nguyên nhân của buồng trứng gây chậm động dục 76
3.2. Ảnh hưởng mùa vụ đến chức năng buồng trứng 79
3.3. Ảnh hưởng của lứa đẻ đến chức năng buồng trứng 81
3.4. Ảnh hưởng của thể trạng bò đến chức năng buồng trứng 83
3.5. So sánh kết quả chẩn đoán bệnh buồng trứng bằng khám lâm sàng
và định lượng progesterone 89
STT Tên sơ đồ Trang
2.1. Sự thay đổi hàm lượng progesterone trong chu kỳ sinh lý bình thường 42
2.2. Sự thay đổi hàm lượng progesterone trong chu kỳ và thể vàng tồn lưu 42
2.3. Sự thay đổi hàm lượng progesterone trong chu kỳ thể vàng ngắn 42
2.4. Sự thay đổi hàm lượng progesterone trong trường hợp buồng trứng
không hoạt động 43
2.5. Sự thay đổi hàm lượng progesterone trong trường hợp bò có thể
thụ thai 43
2.6. Sử dụng vòng CIDR kết hợp hormone GnRH và PGF2α 45
2.7. Sử dụng GnRH và PGF2α để điều trị bệnh u nang buồng trứng 45
2.8. Sử dụng PGF2 điều trị bệnh thể vàng tồn lưu 46
2.9. Sử dụng công thức GnRH- PGF2α- PGF2α- GnRH 461
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết
Chăn nuôi bò sữa ở Việt Nam bắt đầu phát triển từ những năm 1960 và trở
thành ngành sản xuất hàng hóa vào những năm 1990. Từ năm 1986 đến 1999,
đàn bò sữa tăng trưởng trung bình 11% /năm. Năm 2001, Chính phủ đã có chủ
trương đẩy mạnh phát triển ngành sữa của Việt Nam với Quyết định
167/2001/QĐ/TTg về “Một số chính sách phát triển chăn nuôi bò sữa trong giai
đoạn 2001-2010”. Do đó, năm 2001 Việt Nam có 41.241 con, năm 2002 là
55.848 con, tăng trưởng đạt 35,42%/ năm; giai đoạn 2001-2005 tăng 41,89%,
năm 2011 đạt 122.000 con và năm 2013 đạt 186.390 con, tăng 19,56%/năm. Dự
báo đến năm 2015 đạt 291.646 con (tăng 15%) và đến năm 2020 lên 469.700 con
(Hoàng Kim Giao, 2014). Để đạt được 469.700 con vào năm 2020, các nhà kỹ
thuật và người chăn nuôi cần làm gì ?.
Bò sữa ở nước ta chủ yếu là con lai HF (Holstein Friesian × Lai Zebu)
chiếm trên 60%, còn lại là bò HF (Holstein Friesian) thuần. Bò HF thuần chủ yếu
được nuôi tập trung với quy mô lớn ở một số doanh nghiệp, công ty lớn như:
Công ty cổ phần giống bò sữa Mộc Châu Sơn La, Công ty cổ phần sữa Vinamilk
(Tuyên Quang, Nghệ An…), Công ty cổ phần thực phẩm sữa TH (Nghệ An),
Công ty cổ phần sữa Đà Lạt milk… Riêng với bò lai HF, 60% tổng đàn được
nuôi trong nông hộ, gia trại với quy mô vừa và nhỏ (từ 5-20 con) trên khắp các
vùng trong cả nước. Tuy nhiên, phía Nam nuôi tập trung ở vùng thành phố Hồ
Chí Minh, miền Đông Nam bộ và đồng bằng sông Cửu Long…, phía Bắc nuôi
tập trung ở vùng thành phố Hà Nội, Hưng Yên, Vĩnh Phúc… Có hai cách
chăn nuôi chủ yếu là nuôi nhốt hay bán chăn thả. Năng suất sữa của đàn bò khá
cao, từ 4.200 - 4.500 kg/chu kỳ, nhiều cá thể đạt trên 5.000 kg/chu kỳ.
Chăn nuôi bò sữa thực sự đã đem lại hiệu quả kinh tế cao cho người chăn
nuôi. Tuy nhiên hình thức chăn nuôi nhỏ lẻ, phân tán, trình độ hiểu biết về kỹ
thuật chăn nuôi còn hạn chế; điều kiện chăm sóc nuôi dưỡng, khẩu phần thức ăn
xanh không đầy đủ, thiếu cân đối; phụ thuộc nhiều vào “thời vụ”; đồng cỏ chăn
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi2
thả, bãi chăn hầu như không có đã làm ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng sinh sản
cũng như sức sản xuất sữa của đàn bò.
Bình thường bò sữa có tuổi động dục lần đầu từ 16-18 tháng tuổi và sau
khi đẻ động dục trở lại trong vòng 90 ngày. Những bò đẻ xong từ 91 đến 119
ngày mới động dục lại được coi là chậm sinh độ 2. Còn bò tơ trên 20 tháng và bò
sau khi đẻ đến 120 ngày (4 tháng) hay bò phối giống trên 3 lần mà không đậu
thai được coi là chậm sinh (Hoàng Kim Giao và Nguyễn Thanh Dương, 1997).
Đối với bò sữa vùng Ba Vì, Hà Nội nói riêng và cả nước nói chung, trong
điều kiện chăn nuôi nông hộ, các chỉ tiêu sinh sản thường không ổn định như:
tuổi động dục lần đầu cao, phối giống nhiều lần không đậu thai, khoảng cách hai
lứa đẻ dài, tỷ lệ viêm nhiễm đường sinh dục cao, bệnh sát nhau xảy ra nhiều
(Trịnh Quang Phong và cs., 2012). Việc đánh giá đúng thực trạng hoạt động sinh
sản thông qua các chỉ tiêu về sinh lý sinh sản của bò sữa là cách giúp chúng ta có
thể nhìn nhận khách quan hơn cũng như có biện pháp tác động hiệu quả hơn.
Những yếu tố gây ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của đàn bò sữa đó là:
giống, thức ăn, chăm sóc nuôi dưỡng, mùa vụ, thời điểm phát hiện động dục, kỹ
thuật phối giống, kỹ thuật chẩn đoán bệnh trên buồng trứng và phương pháp can
thiệp các bệnh về sinh sản... Do đó, nghiên cứu để xác định đúng những nguyên
nhân làm hạn chế khả năng sinh sản của bò sữa là việc làm cần thiết.
Hoạt động sinh sản của gia súc mang tính chu kỳ và chịu sự điều tiết của
hệ thần kinh và thể dịch. Yếu tố thần kinh điều khiển hoạt động có “định hướng”,
còn yếu tố thể dịch tác động theo hướng bản năng sinh học thông qua sự hoạt
động có tính quy luật của các hormone hướng sinh sản như: Follicle Stimulating
Hormone (FSH), Luteinizing Hormone (LH), Gonadotropin Releasing Hormone
(GnRH), Prostaglandin (PG), Progesterone… Trong số các hormone này,
progesterone có ảnh hưởng nhiều đến hoạt động của buồng trứng. Việc xác định
được hàm lượng hormone progesterone trong cơ thể bò cái là xác định được
trạng thái hoạt động của buồng trứng, làm căn cứ để cải thiện khả năng sinh sản
của chúng. Hướng này đang được nhiều nước quan tâm. Việc đánh giá tình trạng
hoạt động của buồng trứng cũng như sử dụng các chế phẩm hormone hướng sinh3
dục để điều khiển nâng cao khả năng sinh sản của bò sữa theo ý muốn đã được
nhiều nhà khoa học trong và ngoài nước nghiên cứu, áp dụng có hiệu quả.
Đối với ngành chăn nuôi bò sữa, việc rút ngắn tuổi động dục lần đầu, rút
ngắn khoảng cách giữa hai lứa đẻ, tăng số con được sinh ra đồng nghĩa với tăng
sản lượng sữa trong một đời con cái. Ngoài ý nghĩa kinh tế, tăng khả năng sinh
sản cũng có nghĩa tăng nhanh số lượng đàn giống, tái sản xuất mở rộng...
Đàn bò sữa lai HF vùng Ba Vì nói riêng và thành phố Hà Nội nói chung
được chăn nuôi chủ yếu trong nông hộ, đã có những yếu tố không thuận lợi làm
ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của đàn bò này, nhưng mức độ tốt hay xấu,
những yếu tố nào đã ảnh hưởng đến khả năng sinh sản của chúng và giải pháp
nào có thể khắc phục hiện tượng chậm sinh cho đàn bò sữa là vấn đề được đặt ra.
2. Mục tiêu đề tài
Đánh giá được thực trạng sinh sản của đàn bò sữa nuôi tại Ba Vì, Hà Nội
và tình trạng hoạt động của buồng trứng ở bò chậm sinh, từ đó giúp cho người
chăn nuôi có được thông tin và hướng tác động đúng nhằm nâng cao hiệu quả
chăn nuôi.
Đánh giá được động thái của hormone progesterone trong những trường
hợp buồng trứng hoạt động không bình thường (không hoạt động, u nang, thể
vàng tồn lưu), giúp cho việc chẩn đoán và điều trị bệnh sinh sản có hiệu quả.
Sử dụng một số hormone hướng sinh sản điều trị bệnh buồng trứng không
hoạt động, buồng trứng bị u nang và buồng trứng có thể vàng tồn lưu... để nâng
cao khả năng sinh sản của bò sữa.
3. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Ý nghĩa khoa học
Đề tài làm rõ thêm quy luật hoạt động sinh lý, sinh sản của bò sữa nuôi
theo vùng sinh thái, giúp cho việc nghiên cứu, sản xuất có tác động phù hợp, chủ
động và hiệu quả. Kết quả sẽ góp phần bổ sung số liệu, tài liệu khoa học về đặc
điểm sinh lý sinh sản của bò nói chung và bò sữa nói riêng cũng như khả năng
điều khiển hoạt động sinh sản của bò bằng các chế phẩm hormone sinh sản.
Ứng dụng kỹ thuật ELISA để định lượng hormone progesterone trong sữa
hay huyết tương, để làm rõ tình trạng hoạt động của buồng trứng, hỗ trợ hữu
Ket-noi.com kho tai lieu mien phi Ket-noi.com kho tai lieu mien phi4
hiệu trong chẩn đoán lâm sàng (qua trực tràng), nâng cao độ chính xác của các kỹ
thuật trong chẩn đoán bệnh của buồng trứng, làm cơ sở áp dụng các chế phẩm
hormone có hiệu quả trong chăn nuôi.
Ý nghĩa thực tiễn
Đề tài đánh giá, phân tích được thực trạng sinh sản của đàn bò sữa cũng
như chỉ ra các yếu tố hạn chế năng suất chăn nuôi, giúp cho các nhà quản lý có
cơ sở để đưa ra những chính sách, phương pháp quản lý, biện pháp kỹ thuật tác
động một cách phù hợp trong chăm sóc, nuôi dưỡng và trị bệnh cho đàn bò sữa
nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả chăn nuôi.
Ứng dụng một số chế phẩm hormone hướng sinh sản để điều trị triệu
chứng rối loạn sinh sản của bò sữa hiện nay một cách có hiệu quả không những
tăng năng suất sinh sản ở bò mà còn hạn chế được sự ảnh hưởng của hormone
tồn dư trong sản phẩm chăn nuôi.
4. Những đóng góp mới của luận án
Luận án đã tiếp cận một phương pháp nghiên cứu mới trong việc xác định,
đánh giá, phân loại cụ thể các nguyên nhân gây chậm sinh trên bò sữa. Đó là
phương pháp số hóa (định lượng hormone progesterone), kết hợp với phương
pháp truyền thống (lâm sàng) làm cho kết quả lâm sàng được chính xác hơn
trong chẩn đoán và điều trị bệnh trên buồng trứng.
Đưa ra các phác đồ điều trị bệnh một cách cụ thể cho từng trạng thái trên
buồng trứng đã giúp cho các nhà kỹ thuật ở cơ sở sản xuất có thể áp dụng một
cách thuận thiện và chính xác hơn, đạt được hiệu quả cao. Nhất là đối với các địa
bàn không có những kỹ thuật giỏi.
Kết quả của luận án là tài liệu tham khảo cho các nhà chuyên môn,
tham khảo dùng trong giảng dạy, học tập, nghiên cứu và ứng dụng trong thực
tiễn sản xuất.
Chương 1. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Cơ sở khoa học của việc nghiên cứu đặc điểm sinh sản trên bò
1.1.1. Đặc điểm sinh lý sinh sản của bò cái
1.1.1.1. Sự thành thục về tính và tuổi phối giống lần đầu
Khi cơ quan sinh dục của gia súc cái phát triển đến mức độ hoàn thiện,
buồng trứng có noãn bào chín, có trứng rụng và trứng có khả năng thụ tinh, đồng
thời tử cung cũng biến đổi để đủ điều kiện cho phôi thai phát triển trong tử cung.
Những dấu hiệu động dục xuất hiện đối với gia súc ở tuổi như vậy báo hiệu sự
thành thục về tính. Trong thực tế, thành thục về tính thường đến sớm hơn thành
thục về thể vóc và thời điểm đó phụ thuộc vào nhiều yếu tố như giống, môi
trường sống và mức độ nuôi dưỡng. Trong điều kiện nuôi dưỡng tốt, sự sinh
trưởng được thúc đẩy và thành thục về tính sẽ đến sớm hơn. Bò sữa thành thục
tính dục khi thể trọng đạt 30-40% so với lúc trưởng thành, còn bò thịt đạt 45-
50% (Nguyễn Kim Ninh, 1994).
Bò cái nếu được nuôi dưỡng tốt có thể thành thục tính dục lúc 12 tháng
tuổi, nhưng thành thục về thể vóc phải từ 18 tháng tuổi trở lên. Đối với bò lang
trắng đen Hà Lan, cho ăn đầy đủ, chăm sóc tốt, thành thục tính dục lúc 10-12
tháng tuổi; chăm sóc kém có thể kéo dài tới 16-18 tháng tuổi. Theo Mirnop
(1980), phối giống lần đầu tốt nhất vào lúc 15-18 tháng tuổi (dẫn theo Nguyễn
Kim Ninh, 1994).
Ở nước ta, do ảnh hưởng của khí hậu và chế độ dinh dưỡng chưa phù hợp
nên tuổi đẻ lứa đầu của bò thường cao. Bò vàng Việt Nam đẻ lứa đầu lúc 33-48
tháng tuổi (Nguyễn Văn Thưởng và Trần Doãn Hối, 1992), bò sữa Hà-Ấn F2
(75% máu bò Hà Lan) từ 46-48 tháng tuổi (Nguyễn Kim Ninh, 1994).
1.1.1.2. Chu kỳ động dục
Sau khi thành thục về tính, những biểu hiện tính dục của bò được diễn ra
liên tục và có tính chu kỳ. Các noãn bào trên buồng trứng phát triển lớn dần đến
độ chín, nổi cộm lên trên bề mặt buồng trứng được gọi là nang Graff, khi nang
Graff vỡ, trứng rụng thì gọi là sự rụng trứng. Mỗi lần rụng trứng con vật có
+ Đứng yên khi bò khác nhảy lên lưng hay bị vỗ vào mông;
+ Điện trở âm đạo tăng cao hơn so với bình thường;
+ Khi khám cơ quan sinh dục thì thấy thân sừng tử cung bớt căng và có độ
đàn hồi; kiểm tra buồng trứng thì thấy nang trứng nổi lên trên bề mặt.
Thời gian động dục đứng yên (thời gian chịu đực) phụ thuộc vào giống và
khí hậu. Bò sữa, bò chuyên thịt, thời gian này ngắn hơn so với bò địa phương. Bò
HF nuôi ở xứ nóng thời gian chịu đực ngắn hơn so với khi nuôi ở xứ lạnh.
- Giai đoạn sau động dục đứng yên (sau chịu đực)
Sau giai đoạn động dục đứng yên, một số bò tiếp tục hoạt động. Những
hoạt động này chủ yếu là thụ động và có biểu hiện như sau:
+ Không cho con khác nhảy lên lưng;
+ Ngửi bò khác và bị bò khác ngửi;
+ Dịch keo đặc từ âm hộ dính lên mông và đuôi có màu nâu;
Khoảng 2-3 ngày sau khi kết thúc giai đoạn động dục, ở nhiều bò có thể
quan sát thấy có máu chảy ra cùng dịch nhầy từ âm hộ. Điều này là sinh lý bình
thường, không liên quan gì đến đậu thai hay sự rụng trứng, chỉ có ý nghĩa là bò
đã động dục trước đó 2-3 ngày.
* Thời điểm phối giống thích hợp
Trong TTNT, thời điểm phối giống thích hợp là từ nửa sau của giai đoạn
động dục đứng yên (chịu đực) cho đến khoảng 6 giờ sau khi kết thúc giai đoạn
động dục đứng yên.
cần kiểm tra thường xuyên để biết khi nào bò bắt đầu động dục.
Trong thực tế thường áp dụng quy tắc phối giống “sáng-chiều”, có nghĩa là: Nếu
phát hiện thấy bò ở giai đoạn động dục đứng yên vào sáng sớm thì phối giống
vào buổi chiều cùng ngày; nếu bò động dục vào buổi chiều hay buổi tối thì phối
giống vào sáng hôm sau.
Hình ảnh dưới minh họa quy luật phối giống “sáng-chiều” và thời gian
động dục để phối giống
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Nghiên cứu thử nghiệm một số loại thảo dược có tác dụng kháng khuẩn trên một số loài vi khuẩn phân lập Nông Lâm Thủy sản 0
R Nghiên cứu giải pháp tăng cường quản lý nhà nước về chất lượng thức ăn đối với một số cơ sở sản xuất thức ăn chăn nuôi Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu xác định hàm lượng một số hợp chất clobenzen Khoa học Tự nhiên 0
D Xác định một số chỉ tiêu sinh sản, chỉ tiêu huyết học của chuột nhắt trắng giống Swiss nhân nuôi trong một số cơ sở nghiên cứu tại Hà Nội Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu một số chỉ tiêu sinh sản trên đàn chuột nhắt trắng giống Swiss nuôi tại Viện kiểm định Quốc gia vắc xin và sinh phẩm y tế Nông Lâm Thủy sản 0
D Bước đầu nghiên cứu tạo chế phẩm cellulase từ một số chủng vi sinh vật và khả năng thủy phân cellulose Khoa học Tự nhiên 0
D Đề cương nghiên cứu tình hình đề kháng kháng sinh của một số vi khuẩn gây nhiễm khuẩn vết mổ Y dược 0
D Nghiên cứu tình trạng dinh dưỡng và một số yếu tố liên quan ở người cao tuổi tại xã hương vinh thị xã hương trà tỉnh thừa thiên Huế năm 2015 Văn hóa, Xã hội 0
D Nghiên cứu lựa chọn một số loại giá thể và dung dịch dinh dưỡng thích hợp cho trồng rau thủy canh Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu khả năng hấp phụ một số hợp chất hữu cơ trên các vật liệu tio2 và khoáng sét bằng phương pháp hóa học tính toán Ngoại ngữ 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top