b0y_b0m

New Member

Download miễn phí Đề tài Nghiên cứu thống kê tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 giai đoạn 2000 – 2008





LỜI NÓI ĐẦU 1

Chương I: Giới thiệu chung về Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 2

I. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 2

II. Chức năng nhiệm vụ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 4

1. Chức năng 4

2. Nhiệm vụ 4

III. Cơ cấu tổ chức của Công ty Tư vấn xây dựng giao thông 6

1. Sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty 6

2. Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc, phó giám đốc và các phòng, đội 7

2.1. Chức năng, nhiệm vụ của giám đốc 7

2.2. Chức năng nhiệm vụ của Phó giám đốc 7

2.3. Phòng tổ chức cán bộ - lao động 8

2.4. Phòng kế hoạch dự toán 10

2.5. Phòng tài chính kế toán 11

2.6. Phòng hành chính – thiết bị 12

2.7. Phòng kỹ thuật KCS 13

2.8. Phòng thiết kế 14

2.10. Xí nghiệp thí nghiệm và xây dựng thực nghiệm 15

2.11. Các đội – các trạm thay mặt 15

IV. Đặc điểm sản xuất kinh doanh của Công ty 16

1. Lĩnh vực hoạt động 16

2. Đặc điểm nguồn lực 16

2.1. Đặc điểm về lao động 16

2.2. Đặc điểm về vốn 17

2.3. Đặc điểm về tài sản 18

3. Đặc điểm sản phẩm 18

4. Đặc điểm thị trường và khách hàng 19

V. Một số kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua 19

Chương II: Vận dụng một số phương pháp thống kê phân tích quy mô, cơ cấu, tình hình khấu hao và hiệu quả sử dụng TSCĐ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 trong giai đoạn 2000 – 2008 21

I. Những vấn đề chung về tài sản cố định 21

1. Khái niệm về TSCĐ 21

2. Phân loại TSCĐ 22

2.1. Theo quyền sở hữu 22

2.2. Theo tính chất và tình hình sử dụng TSCĐ 22

2.3. Theo đặc tính 22

2.4. Theo vai trò của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh 23

3. Vai trò của TSCĐ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp 24

II. Hướng phân tích tài sản cố định của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 24

1. Nghiên cứu quy mô và biến động quy mô TSCĐ theo các chỉ tiêu khác nhau 24

2. Nghiên cứu tình hình biến động TSCĐ 24

3. Nghiên cứu cơ cấu TSCĐ theo các hình thức khác nhau 25

4. Nghiên cứu tình hình khấu hao TSCĐ, thông qua các chỉ tiêu 25

5. Nghiên cứu trạng thái TSCĐ, thông qua các chỉ tiêu 25

6. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng TSCĐ 25

III. Các phương pháp thống kê vận dụng để phân tích TSCĐ của Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 25

1. Phương pháp phân tổ 25

2. Phương pháp bảng thống kê 25

3. Phương pháp số tương đối 26

4. Phương pháp đồ thị thống kê 26

5. Phương pháp phân tích dãy số thời gian 26

IV. Nguồn thông tin sử dụng để nghiên cứu thống kê tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 27

1. Hệ thống thông tin trong Công ty 27

2. Phương pháp thu thập thông tin 28

3. Hệ thống báo cáo TSCĐ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 28

V. Nội dung phân tích cụ thể 33

1. Nghiên cứu quy mô và biến động quy mô tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 33

1.1. Nghiên cứu quy mô và biến động quy mô TSCĐ theo tổng giá trị TSCĐ hiện có cuối năm theo nguyên giá 33

1.2. Nghiên cứu quy mô và biến động quy mô theo tổng giá trị TSCĐ hiện có cuối năm theo giá còn lại 35

1.3. Nghiên cứu quy mô và biến động quy mô theo tổng giá trị TSCĐ hiện có bình quân theo giá ban đầu 37

1.4. Nghiên cứu quy mô và biến động quy mô TSCĐ theo tổng giá trị TSCĐ hiện có bình quân theo giá còn lại 39

2. Nghiên cứu tình hình biến động tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 giai đoạn 2000 - 2008 43

3. Nghiên cứu kết cấu TSCĐ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 giai đoạn 2000 – 2008 45

 3.1. Nghiên cứu cơ cấu TSCĐ theo quyền sử hữu 45

3.2. Nghiên cứu cơ cấu TSCĐ theo tính chất và tình hình sử dụng TSCĐ 46

3.3. Nghiên cứu cơ cấu TSCĐ theo đặc tính của tài sản cố định 48

4. Nghiên cứu tình hình khấu hao tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 51

5. Nghiên cứu trạng thái tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 giai đoạn 2000 - 2008 55

6. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 giai đoạn 2000 – 2008 58

6.1. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tính theo doanh thu 58

6.2. Hiệu quả sử dụng TSCĐ tính theo lợi nhuận 60

Chương III: Một số kiến nghị và giải pháp tăng cường quản lý tài sản cố định của Công ty cố phần tư vấn xây dựng giao thông 8 trong thời gian tới 63

I. Đánh giá chung về tình hình quản lý, sử dụng và hiệu quả tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 trong thời gian qua 63

 





Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.

Ketnooi -


Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí

Tóm tắt nội dung tài liệu:


n tư vấn xây dựng giao thông 8
1. Phương pháp phân tổ
Phân tổ thống kê là căn cứ vào một (hay một số) tiêu thức để tiến hành phân chia các đơn vị của hiện tượng nghiên cứu thành các tổ (và các tiểu tổ) có tính chất khác nhau.
Các số liệu sau khi thu thập thường là số liệu thô chưa thể tổng hợp, phân tích. Sau khi tiến hành phân tổ ta có thể sử dụng số liệu đó để tổng hợp, phân tích và đồng thời là cơ sở để vận dụng các phương pháp thống kê khác.
Trong nghiên cứu thống kê TSCĐ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8, phân tổ thường được áp dụng để theo dõi cơ cấu TSCĐ
2. Phương pháp bảng thống kê
Bảng thống kê là một hình thức trình bày các tài liệu thống kê một cách có hệ thống, hợp lý, rõ ràng, nhằm nêu lên các đặc trưng về mặt lượng của hiện tượng nghiên cứu.
Các tài liệu sau khi đã thu thập được chưa qua sử lý rất khó để so sánh đối chiếu, phân tích. Vì vậy, sau khi tiến hành sắp xếp lại các tài liệu đó trong bảng thống kê có thể giúp ta tiến hành mọi việc so sánh đối chiếu, phân tích theo các phương pháp khác nhau, từ đó nêu lên bản chất sâu sắc của hiện tượng nghiên cứu.
Trong nghiên cứu thống kê TSCĐ, ta có thể sử dụng bảng giản đơn để nghiên cứu quy mô TSCĐ, tình hình khấu hao TSCĐ, trạng thái TSCĐ, hiệu quả sử dụng TSCĐ.
3. Phương pháp số tương đối
Số tương đối là số biểu hiện quan hệ so sánh giữa hai mức độ nào đó của hiện tượng.
Số tương đối được sử dụng để nêu lên kết cấu, quan hệ so sánh, trình độ phát triển, trình độ phổ biến của hiện tượng nghiên cứu trong điều kiện lịch sử nhất định.
Trong nghiên cứu thống kê TSCĐ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8, phương pháp số tương đối được dùng để nghiên cứu tình hình biến động TSCĐ và trạng thái TSCĐ.
4. Phương pháp đồ thị thống kê
Đồ thị thống kê là các hình vẽ hay đường nét hình học dùng để miêu tả có tính chất quy ước các tài liệu thống kê.
Nhìn vào đồ thị thống kê, người xem không cần mất nhiều công đọc các con số, bảng biểu mà vẫn có thể nhận thức được vấn đề chủ yếu một cách dễ dàng
Đồ thị thống kê được sử dụng để theo dõi tình hình biến động quy mô TSCĐ, tình hình khấu hao TSCĐ, hiệu quả sử dụng TSCĐ qua các năm hay cơ cấu TSCĐ
Phương pháp phân tích dãy số thời gian
Phương pháp phân tích dãy số thời gian là phương pháp nghiên cứu biến động mặt lượng của hiện tượng qua thời gian dựa vào một dãy các số liệu thống kê được sắp xếp theo thứ tự thời gian.
Phân tích dãy số thời gian giúp ta nhận thức các đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian, vạch rõ xu hướng và tính quy luật của hiện tượng qua thời gian, từ đó tiến hành đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới.
Trong nghiên cứu TSCĐ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8, phương pháp phân tích dãy số thời gian được sử dụng để đánh giá thực trạng TSCĐ của Công ty qua các năm từ, đó có biện pháp quản lý, sử dụng TSCĐ một cách hợp lý.
IV. Nguồn thông tin sử dụng để nghiên cứu thống kê tài sản cố định của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8
1. Hệ thống thông tin trong Công ty
Cạnh tranh là một quy luật trong nền kinh tế thị trưòng, là sự sống còn của doanh nghiêp. Hoạt động trong lĩnh vực tư vấn xây dựng giao thông, chứa đựng những yếu tố cạnh trạnh mạnh mẽ. Việc nắm bắt đầy đủ, kịp thời những thông tin về TSCĐ sẽ giúp công ty nắm được khả năng về vốn cố định của Công ty và năng lực sản xuất của mình từ đó ra quyết định sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao.
Hệ thống thông tin của Công ty tương đối hoàn thiện, gồm bốn hệ thống con, đó là các hệ thống ghi chép nội bộ, hệ thống tình báo, hệ thống nghiên cứu và hệ thống hỗ trợ quyết định.
Hệ thống ghi chép nội bộ: Đảm bảo cung cấp những số liệu hiện thời, Công ty đã phát triển những hệ thống ghi chép nội bộ tiên tiến có sử dụng máy tính để cung cấp thông tin nhanh và đầy đủ hơn.
Hệ thống tình báo: Với hệ thống này Ban giám đốc có thể nắm được những thông tin hàng ngày, tình hình đang diễn ra về những diễn biến của môi trường bên ngoài.
Hệ thống nghiên cứu thông tin của Công ty được dùng để thu thập những thông tin liên quan đến một vấn đề cụ thể đặt ra trước tổ chức.
Hệ thống hỗ trọ quyết định: Công ty đã sử dụng các phương pháp thống kê và các mô hình quyết định để hỗ trợ việc ra quyết định sản xuất kinh doanh.
2. Phương pháp thu thập thông tin
Công ty Cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8 chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực tư vấn nên việc nắm bắt thông tin chính xác, kịp thời, là việc hết sức quan trọng. Những thông tin nội bộ tại Công ty thường được lấy từ các báo cáo, sổ sách của Công ty. Thông tin bên ngoài có thể lấy từ đối tác, đối thủ cạnh tranh, tổ chức có liên quan, các nhà cung cấp, chính phủ.
TSCĐ của Công ty được phân cấp tới từng bộ phận, phòng ban, vì thế mỗi bộ phận sẽ trực tiếp quản lý những tài sản đó và báo cáo tình hình TSCĐ do mình quản lý tới phòng tài chính kế toán. Dựa trên những thông tin đó phòng tài chính kế toán tài chính sẽ tổng hợp và trình giám đốc.
3. Hệ thống báo cáo TSCĐ của Công ty cổ phần tư vấn xây dựng giao thông 8
TỔNG CÔNG TY XDCTGT 8 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP TVXDGT 8 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
Biểu 1: BIỂU BÁO CÁO KIỂM KÊ TSCĐ NĂM N
TT
Nhóm TS
Tên loai TS
Kí hiệu
Công suất TS
Nước sản xuât
Năm sản xuất
Năm sử dụng
Số đăng kí
Số động cơ
Số khung
Chất lượng % khi mua
Nguồn vốn
Giá khấu hao
giá trị còn lại
Hiện trạng sử dụng
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
I
Nhóm thiết bị động lưc,công tác
1
2
III
Nhóm thiết bị quản lý
1
2
IV
công cụ đo lường thí nghiệm
1
2
V
Nhóm phương tiện vận tải
1
2
VI
Nhóm nhà cửa
1
2
TỔNG CỘNG
Biểu 2: BÁO CÁO KIỂM KÊ GIÁ TRỊ TSCĐ NĂM N
Kiểm kê 0h này 01/01/N
STT
Nguồn vốn
Giá khấu hao
KH cơ bản trong năm
KH cơ bản cộng dồn
Giá trị còn lại
vốn vay
Ghi chú
Đã trả
Còn nợ
1
2
3
4
5
6
7
8
9
1
Máy móc thiết bị
2
Phuơng tiện vận tải
3
Nhà cửa kiến trúc
Tổng cộng
TỔNG CÔNG TY XDCTGT 8 Biểu 3: BIỂU TÍNH KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
CÔNG TY CP XDGT 8 NĂM N
TT
Tên và loại
số thẻ TCSĐ
Năm sử dụng
Nước sản xuất
Nguyên giá
KH lỹ kế đến cuối năm n-1
Giá trị còn lại đến đầu năm n
Khấu haonăm n
Giá trị còn lại cuối năm n
A
Nhóm thiết bị động lưc, công tác
1
2
B
Nhóm thiết bị quản lý
1
2
C
công cụ đo lường thí nghiệm
1
2
D
Nhóm phương tiện vận tải
1
2
3
E
Nhóm nhà cửa vật dụng kiến trúc
1
2
TỔNG CỘNG
CÔNG TY XDCTGT8 CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
CÔNG TY CP TƯ VẤN XDGT 8 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
Biểu 4: BÁO CÁO TĂNG GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TT
Nhóm TS
Tên loai TS
Kí hiệu
Công suất TS
Nước sản xuât
Năm sản xuất
Năm sử dụng
Số đăng kí
Số động cơ
Số khung
Chất lượng % khi mua
Nguồn vốn
Giá khấu hao
giá trị còn lại
Hiện trạng sử dụng
Ghi chú
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
I
TĂNG TÀI SẢN
1
2
I
GIẢM TÀI SẢN
1
2
TỔNG CỘNG
V. Nội dung p...

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top