Tải miễn phí luận văn thạc sỹ
MỤC LỤC
Bảng các chữ viết tắt trong luận văn
Danh mục các biểu bảng
Danh mục các sơ đồ -hình –đồ thị
MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN----------------------------------------------------
1.1. Tổng quanvề chitin --------------------------------------------------------
1.2. Tổng quan về chitosan -----------------------------------------------------
1.3. Tổng quan về COS ----------------------------------------------------------
1.4. Ứng dụng của chitin-chitosan-COS -------------------------------------
1.5. Tình hình nghiên cứu sản xuất chitin-chitosan-COS ----------------
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ----------------------------------------
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ----------------------------------------
1.6. Tổng quan về enzyme ------------------------------------------------------
1.6.1. Giới thiệu chung về enzyme ----------------------------------------------
1.6.2. Một số nghiên cứu và ứng dụng của enzyme hemicellulase ---------
1.6.2.1. Một số nghiên cứu về enzyme hemicellulase ------------------------
1.6.2.2. Ứng dụng của enzyme hemicellulase ---------------------------------
1.7. Tổng quan về sữa bò--------------------------------------------------------
1.8. TỔNG QUAN VỀ OXY HÓA CHẤT BÉO
CHƯƠNG II: VẬT LIỆUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------
2.1. Vật liệunghiên cứu ---------------------------------------------------------
2.2. Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------
2.2.1. Phương pháp phân tích ----------------------------------------------------
2.2.2. Bố trí thí nghiệm -----------------------------------------------------------
2.2.2.1. Quy trình dự kiến thủy phân chitin, chitosan bằng enzyme --------
2.2.2.2. Bố trí thí nghiệmxác định các thống số của quy trình --------------
2.2.2.3. Quy trình dự kiến cho quá trình bảo quản sữa bò -------------------
2.2.3. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất sử dụng trong nghiên cứu ----------------
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ------------------------------------------------
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. XÁC Đ ỊNH CÁC THÔNG SỐ THỦY PHÂN CHI TIN CHITOSAN
3.1.1. Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đếnquátrình thủy phân
3.1.2. Xác định ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến quátrình thủy phân
3.1.3. Xác định ảnh hưởng của pH đếnquátrình thủy phân
3.1.4. Xác định ảnh hưởng thời gianquátrình thủy phân.
3.2. QUY TR ÌNH HOÀN THIỆN CHO QU ÁTRÌNH THỦY PHÂN
CHITIN, CHITOSAN BẰNG ENZYME HEMICELLULASE
3.2.1. Sơ đồ quy trình
3.2.2.Giải thích quy trình:
3.3. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ COS THÍCH HỢP BẢO QUẢN SỮA BÒ
TƯƠINGUYÊN LIỆU
3.3.1. Chất lượng cảm quan của sữa bòtươinguyên liệu
3.3.2. Chọn nồng độ COS thích hợp bảo quản sữa bò tươi nguyên liệu
3.3.2.1. Xác định lượng vi sinh vật ban đầu và lượng vi sinh vật sau 24giờ,
48giờ bảo quản ở nhiệt độ 6-8 0C.
3.3.2.2. Ảnh hưởng nồng độ COSđến sự biến đổi TPC trong bảo quản sữa
bò ở nhiệt độ 6-8 0C
3.3.2.3. Ảnh hưởng nồng độ COS đến sự biến đổi Coliformstrong b ảo
quản sữa bò ở nhiệt độ 6-8 0C.
3.3.2.4. Ảnh hưởng nồng độ COS đến sự biến đổi S.aureustrong bảo quản
sữa bò tươi nguyên liệu ở nhiệt độ 6-8 0C
3.3.2.5. Ảnh hưởng nồng độ COSđến ĐCQ-chung của sữa bò
3.3.2.6. Ảnh hưởng nồng độ COSđến chỉ số peroxyt của váng sữa
3.4. TÍNH TOÁN SƠ BỘ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
3.4.1. T ính to án sơ b ộ chi ph ís ản xuất chiti -COSb ằng enzyme
hemicellulase.
3.4.2. T ính to án sơ b ộ chi ph ís ản xuất chito -COSb ằng enzyme
hemicellulase.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
Chitin (poly-N-acetylglucosamin) là m ột polymer sinh học có nhiều t rong
cấu trúc khớp, sụn của các độngvật bậc thấp, trong thành phần tế bào một số vi sinh
vật như nấm mốc, nấm men, vi khuẩn, . v à trong lớp vỏ của các lo ài giáp xác như
tôm, cua, ốc, hến, .Quá tr ình thu nh ận, tách chiết chitin, chitosa n (poly -glucosamin), COS và glucosamin được ứng dụng trong nhiều ng ành công nghi ệp,
thực phẩm, nông nghiệp, y –dược và bảo vệmôi trường như các chất đông tụ, điều
chỉnh v à kiểm soát pH, chất l àm dai gi ấy viết, thuốc chữa x ương khớp, da nhân
tạo, [9, 13]. Ở Việt Nam, ch itin v à chitosan đ ã được nghiên cứu và sản xuất quy
mô pilot từ phế liệu của ng ành chế biến thủy sản v à được ứng dụng làm chất kháng
khuẩn trong nông nghiệp, l àm thuốc chữa bỏng v à chất làm dai trong s ản xuất gi ò
chả thay thế hàn the độc hại [50].
Chitin không có khả năng hoà tan trong nước vì v ậy việc sử dụng chúng rất
hạn chế. Chitin phần lớn dùng làm nguyên liệu để sản xuất chitosan. Chitosan là sản
phẩm được deacetyl từ chitin. Mặc d ù chitosan có tính ho ạt động sinh học mạnh
nhưng cơ thể hấp thụ kém v à không có kh ả năng hòa tan trong nướcvì khối lượng
phân tử lớn nên hạn chế sử dụng trong một số ứng dụng lớn.Một hướng nghiên cứu
mới hiện nay trong lĩnh vực chi tin, chitosan l à s ản xuất COShòa tan t ừ chitin,
chitosan được chiết suất từ vỏ tôm, cua, ghẹ trong ng ành thủy sản nhằm mở rộng
phạm vi ứng dụng của COSvà góp ph ần hạn chế hiện trạng ô nhiễm Môi Trường
trong ngành thủy sản nước ta hiện nay.
Từ tính cấp thiết tr ên tui đ ã ch ọn đề t ài: “Nghiên c ứu thuỷ phân chitin
chitosan bằng enzyme hemicellulase v à ứng dụng sản phẩm th ủy phân v ào bảo
quản sữa tươi nguyên liệu”.
Nội dung của đề tài:
-Nghiên cứu các thông số thích hợp cho quá trình thủy phân chitinchitosan
bằng enzyme hemicellulase.
-7--Nghiên cứu nồng độ COS thích hợp dùng bảo quản sữa tươi nguyên liệu.
Tính khoa học của đề tài:
Luận văn đ ã đưa ra đư ợc các thông s ố thích hợp thủyphân chitin, chitosan
bằng enzyme hemicellulasevà sản phẩm thu được là COS. Đây là một chất có hoạt
tính sinh học, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Luận văn cũng đưa ra được nồng độ COS thích hợp d ùng bảo quản sữa t ươi
nguyên liệu.
Tính thực tiễn của đề tài
Kết quả của luận văn góp phần giải quyết tình trạng ô nhiễm Môi Trường hiện
nay trong ngành ch ế biến thủy sản Việt Nam. Mở r a một h ướng mới trong công
nghệ sản xuất COS từ enzyme v à trong công ngh ệ bảo quản sữa t ươi nguyên liệu.
Ngoài racác số liệu của luận văn còn cung cấp thêm các thông s ố khoa học để bổ
sung vào cáctài li ệu phục vụ giảng dạy và là cơ s ở cho các công trình nghiên c ứu
sản xuất và ứng dụng COStiếp theo.
-8-CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUANVỀ CHITIN
Chitin là một polymer sinh h ọc rất phổ biến trong tự nhi ên, ch ỉ đứng sau
cellulose, chúng được tạo ra trung bình 20g trong 1 năm/1m
2
bề mặt trái đất. Trong
Tự Nhiên chitin tồn tại cả ở động vật, thực vật.
Đối với cơ thể động vật, chitin là một thành phần cấu trúc quan trọng của vỏ
một số động vật không x ương sống như: côn trùng, nhuy ễn thể, giáp xác v à giun
tròn. Trong th ế giới thực vật c hitin có ở thành tế bào của một số nấm v à tảo như:
nấm Zygemycether, một số tảo Chlorophiceae, nấm bất to àn(Fugiimperfecti), tảo
khuẩn (Phycomycetes), .
Trong động vật thủysản đặc biệt trong vỏ tôm, cua, ghẹ v à xương m ực hàm
lượng chitin chiếm tỷ lệ cao, từ 14 –35% so v ới trọng lượng khô. Vì v ậy vỏ tôm,
cua, ghẹ, xương m ực là ngu ồn nguyên liệu tiềm năng sản xuất chitin v à các s ản
phẩmtừ chúng.
Chitin làpolysaccharide chứa đạm không độc hại, có khối lượng phân tử lớn.
Cấu trúc của ch itin là m ột tập hợp các phân tử liê n k ết với nhau bởi các cầu nối
glucozitvà hình thành m ột mạng các sợi có tổ chức. Ch itin rất hiếm tồn tại ở trạng
thái tự do, hầu như luônliên k ết bởi các cầu nối đẳng trị vớ i protein, CaCO
3
và các
hợp chất hữu cơ khác trong vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ghẹ.
Link download cho anh em ketnooi:
MỤC LỤC
Bảng các chữ viết tắt trong luận văn
Danh mục các biểu bảng
Danh mục các sơ đồ -hình –đồ thị
MỞ ĐẦU ---------------------------------------------------------------------------
CHƯƠNG I: TỔNG QUAN----------------------------------------------------
1.1. Tổng quanvề chitin --------------------------------------------------------
1.2. Tổng quan về chitosan -----------------------------------------------------
1.3. Tổng quan về COS ----------------------------------------------------------
1.4. Ứng dụng của chitin-chitosan-COS -------------------------------------
1.5. Tình hình nghiên cứu sản xuất chitin-chitosan-COS ----------------
1.5.1. Tình hình nghiên cứu trong nước ----------------------------------------
1.5.2. Tình hình nghiên cứu ngoài nước ----------------------------------------
1.6. Tổng quan về enzyme ------------------------------------------------------
1.6.1. Giới thiệu chung về enzyme ----------------------------------------------
1.6.2. Một số nghiên cứu và ứng dụng của enzyme hemicellulase ---------
1.6.2.1. Một số nghiên cứu về enzyme hemicellulase ------------------------
1.6.2.2. Ứng dụng của enzyme hemicellulase ---------------------------------
1.7. Tổng quan về sữa bò--------------------------------------------------------
1.8. TỔNG QUAN VỀ OXY HÓA CHẤT BÉO
CHƯƠNG II: VẬT LIỆUVÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ------
2.1. Vật liệunghiên cứu ---------------------------------------------------------
2.2. Phương pháp nghiên cứu --------------------------------------------------
2.2.1. Phương pháp phân tích ----------------------------------------------------
2.2.2. Bố trí thí nghiệm -----------------------------------------------------------
2.2.2.1. Quy trình dự kiến thủy phân chitin, chitosan bằng enzyme --------
2.2.2.2. Bố trí thí nghiệmxác định các thống số của quy trình --------------
2.2.2.3. Quy trình dự kiến cho quá trình bảo quản sữa bò -------------------
2.2.3. Thiết bị, dụng cụ, hóa chất sử dụng trong nghiên cứu ----------------
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu ------------------------------------------------
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
3.1. XÁC Đ ỊNH CÁC THÔNG SỐ THỦY PHÂN CHI TIN CHITOSAN
3.1.1. Xác định ảnh hưởng của nhiệt độ đếnquátrình thủy phân
3.1.2. Xác định ảnh hưởng của nồng độ enzyme đến quátrình thủy phân
3.1.3. Xác định ảnh hưởng của pH đếnquátrình thủy phân
3.1.4. Xác định ảnh hưởng thời gianquátrình thủy phân.
3.2. QUY TR ÌNH HOÀN THIỆN CHO QU ÁTRÌNH THỦY PHÂN
CHITIN, CHITOSAN BẰNG ENZYME HEMICELLULASE
3.2.1. Sơ đồ quy trình
3.2.2.Giải thích quy trình:
3.3. XÁC ĐỊNH NỒNG ĐỘ COS THÍCH HỢP BẢO QUẢN SỮA BÒ
TƯƠINGUYÊN LIỆU
3.3.1. Chất lượng cảm quan của sữa bòtươinguyên liệu
3.3.2. Chọn nồng độ COS thích hợp bảo quản sữa bò tươi nguyên liệu
3.3.2.1. Xác định lượng vi sinh vật ban đầu và lượng vi sinh vật sau 24giờ,
48giờ bảo quản ở nhiệt độ 6-8 0C.
3.3.2.2. Ảnh hưởng nồng độ COSđến sự biến đổi TPC trong bảo quản sữa
bò ở nhiệt độ 6-8 0C
3.3.2.3. Ảnh hưởng nồng độ COS đến sự biến đổi Coliformstrong b ảo
quản sữa bò ở nhiệt độ 6-8 0C.
3.3.2.4. Ảnh hưởng nồng độ COS đến sự biến đổi S.aureustrong bảo quản
sữa bò tươi nguyên liệu ở nhiệt độ 6-8 0C
3.3.2.5. Ảnh hưởng nồng độ COSđến ĐCQ-chung của sữa bò
3.3.2.6. Ảnh hưởng nồng độ COSđến chỉ số peroxyt của váng sữa
3.4. TÍNH TOÁN SƠ BỘ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM.
3.4.1. T ính to án sơ b ộ chi ph ís ản xuất chiti -COSb ằng enzyme
hemicellulase.
3.4.2. T ính to án sơ b ộ chi ph ís ản xuất chito -COSb ằng enzyme
hemicellulase.
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT Ý KIẾN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
CÁC PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU
Chitin (poly-N-acetylglucosamin) là m ột polymer sinh học có nhiều t rong
cấu trúc khớp, sụn của các độngvật bậc thấp, trong thành phần tế bào một số vi sinh
vật như nấm mốc, nấm men, vi khuẩn, . v à trong lớp vỏ của các lo ài giáp xác như
tôm, cua, ốc, hến, .Quá tr ình thu nh ận, tách chiết chitin, chitosa n (poly -glucosamin), COS và glucosamin được ứng dụng trong nhiều ng ành công nghi ệp,
thực phẩm, nông nghiệp, y –dược và bảo vệmôi trường như các chất đông tụ, điều
chỉnh v à kiểm soát pH, chất l àm dai gi ấy viết, thuốc chữa x ương khớp, da nhân
tạo, [9, 13]. Ở Việt Nam, ch itin v à chitosan đ ã được nghiên cứu và sản xuất quy
mô pilot từ phế liệu của ng ành chế biến thủy sản v à được ứng dụng làm chất kháng
khuẩn trong nông nghiệp, l àm thuốc chữa bỏng v à chất làm dai trong s ản xuất gi ò
chả thay thế hàn the độc hại [50].
Chitin không có khả năng hoà tan trong nước vì v ậy việc sử dụng chúng rất
hạn chế. Chitin phần lớn dùng làm nguyên liệu để sản xuất chitosan. Chitosan là sản
phẩm được deacetyl từ chitin. Mặc d ù chitosan có tính ho ạt động sinh học mạnh
nhưng cơ thể hấp thụ kém v à không có kh ả năng hòa tan trong nướcvì khối lượng
phân tử lớn nên hạn chế sử dụng trong một số ứng dụng lớn.Một hướng nghiên cứu
mới hiện nay trong lĩnh vực chi tin, chitosan l à s ản xuất COShòa tan t ừ chitin,
chitosan được chiết suất từ vỏ tôm, cua, ghẹ trong ng ành thủy sản nhằm mở rộng
phạm vi ứng dụng của COSvà góp ph ần hạn chế hiện trạng ô nhiễm Môi Trường
trong ngành thủy sản nước ta hiện nay.
Từ tính cấp thiết tr ên tui đ ã ch ọn đề t ài: “Nghiên c ứu thuỷ phân chitin
chitosan bằng enzyme hemicellulase v à ứng dụng sản phẩm th ủy phân v ào bảo
quản sữa tươi nguyên liệu”.
Nội dung của đề tài:
-Nghiên cứu các thông số thích hợp cho quá trình thủy phân chitinchitosan
bằng enzyme hemicellulase.
-7--Nghiên cứu nồng độ COS thích hợp dùng bảo quản sữa tươi nguyên liệu.
Tính khoa học của đề tài:
Luận văn đ ã đưa ra đư ợc các thông s ố thích hợp thủyphân chitin, chitosan
bằng enzyme hemicellulasevà sản phẩm thu được là COS. Đây là một chất có hoạt
tính sinh học, được ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Luận văn cũng đưa ra được nồng độ COS thích hợp d ùng bảo quản sữa t ươi
nguyên liệu.
Tính thực tiễn của đề tài
Kết quả của luận văn góp phần giải quyết tình trạng ô nhiễm Môi Trường hiện
nay trong ngành ch ế biến thủy sản Việt Nam. Mở r a một h ướng mới trong công
nghệ sản xuất COS từ enzyme v à trong công ngh ệ bảo quản sữa t ươi nguyên liệu.
Ngoài racác số liệu của luận văn còn cung cấp thêm các thông s ố khoa học để bổ
sung vào cáctài li ệu phục vụ giảng dạy và là cơ s ở cho các công trình nghiên c ứu
sản xuất và ứng dụng COStiếp theo.
-8-CHƯƠNG I
TỔNG QUAN
1.1. TỔNG QUANVỀ CHITIN
Chitin là một polymer sinh h ọc rất phổ biến trong tự nhi ên, ch ỉ đứng sau
cellulose, chúng được tạo ra trung bình 20g trong 1 năm/1m
2
bề mặt trái đất. Trong
Tự Nhiên chitin tồn tại cả ở động vật, thực vật.
Đối với cơ thể động vật, chitin là một thành phần cấu trúc quan trọng của vỏ
một số động vật không x ương sống như: côn trùng, nhuy ễn thể, giáp xác v à giun
tròn. Trong th ế giới thực vật c hitin có ở thành tế bào của một số nấm v à tảo như:
nấm Zygemycether, một số tảo Chlorophiceae, nấm bất to àn(Fugiimperfecti), tảo
khuẩn (Phycomycetes), .
Trong động vật thủysản đặc biệt trong vỏ tôm, cua, ghẹ v à xương m ực hàm
lượng chitin chiếm tỷ lệ cao, từ 14 –35% so v ới trọng lượng khô. Vì v ậy vỏ tôm,
cua, ghẹ, xương m ực là ngu ồn nguyên liệu tiềm năng sản xuất chitin v à các s ản
phẩmtừ chúng.
Chitin làpolysaccharide chứa đạm không độc hại, có khối lượng phân tử lớn.
Cấu trúc của ch itin là m ột tập hợp các phân tử liê n k ết với nhau bởi các cầu nối
glucozitvà hình thành m ột mạng các sợi có tổ chức. Ch itin rất hiếm tồn tại ở trạng
thái tự do, hầu như luônliên k ết bởi các cầu nối đẳng trị vớ i protein, CaCO
3
và các
hợp chất hữu cơ khác trong vỏ tôm, vỏ cua, vỏ ghẹ.
Link download cho anh em ketnooi:
You must be registered for see links