thuy_hoa_than7
New Member
Download miễn phí Nghiên cứu tính khả thi việc dán nhãn sinh thái cho mặt hàng thủy sản Việt Nam và xây dựng quy trình cấp nhãn sinh thái cho mặt hàng thủy sản
Nhiệm vụ ðồ án Tốt nghiệp
Nhận xét của GVHD
Lời cảm ơn
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các bảng
Danh mục các biểu ñồ, hình
CHƯƠNG 1: MỞ ðẦU
1.1 ðặt vấn ñề. 1
1.2 Mục tiêu của ñề tài. 2
1.3 Nội dung nghiên cứu . 2
1.4 Phương pháp nghiên cứu . 3
1.4.1 Phương pháp luận . 3
1.4.2 Phương pháp thực tế . 5
1.5 Phạm vi của ñề tài. 6
1.6 ðối tượng nghiên cứu . 6
1.7 Bố cục của ñề tài. 7
CHƯƠNG 2 : TỔNG QUAN VỀ NHÃN SINH THÁI
2.1 Khái niệm nhãn sinh thái . 8
2.2.1 Phân loại nhãn sinh thái. 8
2.2.1.1 Chương trình nhãn sinh thái loại . 9
2.2.1.2 Chương trình nhãn sinh thái loại II. 10
2.2.1.3 Chương trình nhãn sinh thái loại III . 12
2.2.2 Một số nhãn sinh thái của các sản phẩm riêng biệt . 14
2.3 Mục ñích của việc cấp nhãn sinh thái. 14
2.3.1 Mục ñích chung . 14
2.3.2 Mục ñích cụ thể . 15
2.4 Các nguyên tắc cấp nhãn sinh thái. 15
2.5 Lợi ích khi tham gia gắn nhãn sinh thái. 16
2.5.1 Lợi ích ñối với môi trường . 16
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-07-19-nghien_cuu_tinh_kha_thi_viec_dan_nhan_sinh_thai_cho_mat_hang_50jMyhuqSH.png /tai-lieu/nghien-cuu-tinh-kha-thi-viec-dan-nhan-sinh-thai-cho-mat-hang-thuy-san-viet-nam-va-xay-dung-quy-trinh-cap-nhan-sinh-thai-92754/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
vượt TCCP từ 2,2 ñến 4,7 lần và nồng ñộ NH4-N ño ñược vượt TCCP từ 6
ñến 20 lần.
o Ô nhiễm vi sinh: thể hiện qua thông số tổng Coliform, trong các mẫu phân tích
giá trị tổng Coliform dao ñộng từ 43x103 ñến 43x105 MPN/100 ml, vượt
TCCP từ 4,3 ñến 430 lần.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 53 -
MSSV: 02ðHMT192
4.3.1.3 Chất lượng môi trường không khí
Bảng 4.3 - Kết quả phân tích chất lượng môi trường không khí tại các cơ sở
TT Thông số ðơn vị K1 K2 K3 K4 K5 K6 TCVS 3733/2002
01 ðộ ồn dBA 67 64 68 73,8 86,8 75 ≤ 85
02 Nhiệt ñộ 0C 28,2 28,3 29,6 27,8 28,9 30,2 ≤ 34
03 ðộ ẩm % 90 90 92 90 92 90 75-85
04 Tốc ñộ gió m/s 0,2-0,6 0,2-0,6 0,2-0,6 0,2-0,6 0,2-0,6 0,2-0,7 ≤ 2
05 Bụi mg/m3 0,19 0,22 0,26 0,18 0,19 0,18 1
06 SO2 mg/m
3 0,057 0,067 0,032 0,058 0,052 0,064 5
07 CO mg/m3 3,4 2,0 3,4 2,4 2,8 2,5 20
08 NH3 mg/m
3 0,51 0,167 0,087 0,412 0,207 0,046 17
09 H2S mg/m
3 0,04 0,039 0,03 0,047 0,043 0,013 10
(Nguồn: Viện Kỹ thuật Nhiệt ñới & Bảo vệ Môi trường, 03/2006)
Ghi chú: - Vị trí lấy mẫu: khu vực xưởng sản xuất
- K1: Công ty XNK & CBTS ðông lạnh số 3
- K2: Công ty Cổ phần CBTS Quang Minh
- K3: Xí nghiệp số 09 - Cty CP Thủy ñặc sản
- K4: Phân xưởng 3- Cty Cổ phần Thủy sản số 1
- K5: Xí nghiệp CBTS XK ANIMEX
- K6: Công ty CB Thủy hải sản XK Việt Phú
- Tiêu chuẩn so sánh: TCVS 3733/2002/Qð-BYT: 8 giờ -Tiêu chuẩn vệ sinh của Bộ Y tế
quy ñịnh các thông số ô nhiễm trong khu vực sản xuất.
Kết quả phân tích mẫu chất lượng môi trường không khí khu vực xưởng sản xuất tại
các cơ sở CBTS nghiên cứu ñiển hình cho thấy: hầu hết các chỉ tiêu phân tích ñều
nằm trong giới hạn cho phép theo TCVS 3733/2002/Qð-BYT (Tiêu chuẩn vệ sinh
của Bộ Y tế quy ñịnh các thông số ô nhiễm trong khu vực sản xuất), ngoại trừ chỉ
tiêu ñộ ẩm tại các cơ sở ñều cao hơn TCCP, giá trị dao ñộng từ 90-92% và ñộ ồn ño
ñược ở khu vực sản xuất của Xí nghiệp CBTS XK ANIMEX (K5) cao hơn TCCP 1,8
dBA.
Qua thực tế khảo sát và dựa trên kết quả phân tích hiện trạng chất lượng môi trường
tại các cơ sở CBTS cho thấy, các cơ sở chế biến thủy sản nói chung có ñặc ñiểm là
sử dụng một lượng nước rất lớn trong hoạt ñộng sản xuất và tất cả lượng nước sử
dụng ñược thải ra dưới dạng nước thải với thành phần và ñặc tính của nước thải bị ô
nhiễm nặng bởi các chất hữu cơ, ô nhiễm do các chất dinh dưỡng và ô nhiễm do vi
sinh. Ước tính lưu lượng nước thải trung bình dao ñộng trong khoảng 32-60 m3/tấn
sản phẩm. Tuy vậy nhưng ñến thời ñiểm hiện nay, tại Tp.HCM có rất ít các cơ sở
CBTS ñầu tư xây dựng hệ thống xử lý nước thải. Do ña số các cơ sở CBTS có quy
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 54 -
MSSV: 02ðHMT192
mô vừa và nhỏ, ñể xây dựng một hệ thống xử lý nước thải ñạt tiêu chuẩn ñòi hỏi phải
tốn kém khá nhiều vốn ñầu tư nhưng lại không thu ñược lợi nhuận. Vốn ñầu tư xây
dựng một hệ thống XLNT của ngành công nghiệp CBTS với công suất 200 m3/ngày
và tải lượng chất hữu cơ 180-200 kg BOD/ngày ước tính khoảng 01 tỷ ñồng (Nguồn:
Sở KHCN&MT Tp.HCM, 1998), ngoài ra còn chi phí vận hành và bảo dưỡng thiết bị.
Chính vì vậy mà công tác quản lý chất thải, ñặc biệt là nước thải tại các cơ sở CBTS
hầu như không ñược thực hiện, nước thải thường không qua xử lý mà chỉ thu gom
tập trung vào các hố ga và thải thẳng ra nguồn tiếp nhận là các cống thoát nước
chung trong khu vực.
4.3.2 Tiêu Thụ Nước
Trong quá trình chế biến các sản phẩm thủy hải sản, nước ñược dùng ñể rửa các
nguyên liệu, sản phẩm và làm tan ñá,Ngoài ra nước còn ñược ùng ñể rửa vệ sinh
thiết bị và khu vực làm việc, làm trôi chất thải và máu. ðối với các thiết bị chế biến
tự ñộng nói chung thường ñược lắp các vòi phun nước ñể giữ cho các thiết bị sạch và
chất thải trôi khỏi thiết bị.
Tỷ lệ tiêu thụ nước có thể thay ñổi rất nhiều, phụ thuộc vào mô hình và tuổi ñời của
xí nghiệp, dạng chế biến, mức ñộ tự ñộng hoáða phần các cơ sở chế biến thủy sản
ở thành phố HCM hiện nay ñều sử dụng hai nguồn nước ñể sản xuất là nước thủy cục
(hay mua nước từ xe bồn) và nước giếng tự khai thác. Nước thủy cục dùng cho các
công ñoạn chế biến quan trọng, yêu cầu chất lượng nước tốt. Nước giếng ñược sử
dụng cho công ñoạn vệ sinh nhà xưởng, thiết bị.
Việc sử dụng nước lãng phí trong sản xuất không những làm tăng chi phí sản xuất
trên nguyên liệu mà còn gây khó khăn trong việc quản lý hệ thống xử lý nước thải.
Mặt khác, việc khai thác nguồn nước ngầm còn dẫn ñế nguy cơ ô nhiễm nguồn nước
ngầm nếu khai thác không hợp lý.
4.3.3 Nước Thải
Chế biến thủy sản là ngành sử dụng rất nhiều nước trong quy trình sản xuất bao gồm:
rửa nguyên liệu, sơ chế, chế biến, rã ñông sản phẩm, giải nhiệt cho máy móc thiết bị
và vệ sinh nhà xưởngTùy theo quy trình chế biến và chủng loại sản phẩm mà nhu
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 55 -
MSSV: 02ðHMT192
cầu sử dụng nước tại các cơ sở CBTS sẽ khác nhau và lưu lượng nước thải gần như
tương ñương với lượng nước cấp.
Nước thải của các cơ sở CBTS thường chứa các thành phần sau:
o Các chất hữu cơ, dầu mỡ có nguồn gốc từ máu, mỡ cá, gạch tôm cua
o Chất rắn lơ lững do da và xương cá, vỏ và ñầu tôm,không ñược thu gom chảy
lẫn vào trong nước thải.
o Các hóa chất sử dụng trong quy trình sản xuất như Chlorine, muối, các chất phụ
gia và bảo quản sản phẩm
Do nước thải của ngành chế biến thủy sản có chứa các thành phần nêu trên nên nước
thải có ñặc tính: (i) hàm lượng chất hữu cơ cao, thể hiện qua thông số BOD và COD
trong nước thải cao, BOD thường dao ñộng từ 800-1.500 mg/l và COD thường dao
ñộng từ 1.500-3.000 mg/l; (ii) hàm lượng chất rắn lơ lửng cao, giá trị SS thường dao
ñộng từ 150-400 mg/l; (iii) hàm lượng chất dinh dưỡng thể hiện qua thông số tổng
Nitơ và tổng Phospho cao, tổng Nitơ thường dao ñộng trong khoảng 50-100 mg/l,
tổng Phospho thường dao ñộng trong khoảng 10-40 mg/l; hàm lượng vi sinh thể hiện
qua thông số Tổng Coliform cao, giá trị có thể lên ñến 27x107 MPN/100 ml; ngoài ra
nước thải CBTS thường có mùi rất hôi do sự phân hủy của các protein, axit amin của
các thành phần chứa trong nước thải (Nguồn: Tài liệu Hội thảo Công nghệ thích hợp
xử lý chất thải ngành chế biến thủy sản, Sở KHCN&MT tỉnh Cà Mau, 2000).
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 56 -
MSSV: 02ðHMT192
Bảng 4.4 - Kết quả phân tích chất lượng nước thải tại một số cơ sở chế biến tại tp.HCM
TT Thông số ðơn vị NT1 NT2 NT 3 NT 4 NT 5 NT 6 TCVN
5945-1995 ( B)
01 pH - 6,9 6,6 6,6 7,3 6,8 7,8 5,5-9
02 SS mg/l 168 122 218 121 32 42 100
03 BOD mg/l 1.400 1.100 1.250 80 150 1200 50
04 COD mg/l 1.980 1.490 1.784 130 298 1448 100
05 NO2
- mg/l 0,07 0,022 0 0,27 0,18 0,10 -
06 NO3
- mg/l 0,28 0,23 0,21 2,74 1,0 0,42 -
07 T. Phospho mg/l 24,2 17,9 13,2 14,4 27,9 19,1 6
08 N-NH4
+ mg/l 19,84 14,46 15,1 6,90 6,03 14,5 1
09 Sunfua S2- mg/l 0,493 0,314 0,493 0,113 0,214 0,004 0,5
10 Hàm lượng
Cr
mg/l <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 <0,001 0,1
11 Dầu ðTV mg/l 0,136 0,139 0,136 0,144 0,152 0,102 10
12 Tổng
coliform
(MPN/
100ml)
24x104 24x105 24x105 43.000 24x105 43x105 10.000
(Nguồn: Viện Kỹ thuật Nhiệt ñới & Bảo vệ Môi trường, 03/2006)
Ghi chú Vị trí lấy mẫu:
- NT1: Công ty XNK & CBTS ðông lạnh số 3
- NT2: Công ty Cổ phần CBTS Quang Minh
- NT3: Xí nghiệp số 09 - Cty CP Thủy ñặc sản
- NT4: Phân xưởng 3- Cty Cổ phần Thủy sản số 1
- NT5: Xí nghiệp CBTS XK ANIMEX
- NT6: Công ty CB Thủy hải sản XK Việt Phú
Kết quả phân tích nêu trong Bảng 4.4 cho thấy nước thải tại hầu hết các cơ sở ñều bị
ô nhiễm chất hữu cơ, ô nhiễm do các chất dinh dưỡng và ô nhiễm vi sinh.
o Ô nhiễm hữu cơ: thể hiện qua thông số BOD và COD rất cao, BOD vượt TCCP
theo TCVN 5945-1995 (loại B) từ 1,6 ñến 28 lần và COD vượt TCCP từ 1,3 ñến
19,8 lần.
o Ô nhiễm do các chất dinh dưỡng: thể hiện qua hàm lượng Phospho và Nitơ trong
mẫu phân tích rất cao, giá trị tổng Phospho ño ñược ở các mẫu phân tích vượt
TCCP từ 2,2 ñến 4,7 lần và nồng ñộ NH4-N ño ñược vượt TCCP từ 6 ñến 20 lần.
o Ô nhiễm vi sinh: thể hiện qua thông số tổng Coliform, trong các mẫu phân tích
giá trị tổng Coliform dao ñộng từ 43x103 ñến 43x105 MPN/100 ml, vượt TCCP từ
4,3 ñến 430 lần.
ðồ án tốt nghiệp GVHD: Th.S Phạm Hồng Nhật
Th.S Thái Văn Nam
SVTH: Nguyễn Thị Hồng Nhung - 57 -
MSSV: 02ðHMT192
4.3.4 Chất Thải Rắn
Trong quy trình chế biến các sản phẩm thủy hải sản, chất thải rắn có thể phát sinh từ
rất nhiều công ñoạn, nhưng nhiều nhất là ở công ñoạn sơ chế nguyên liệu. Tùy thuộc
vào nguồn nguyên liệu, chủng loại sản phẩm mà khối lượng chất thải rắn phát sinh
nhiều hay ít và thành phần chất thải rắn sản xuất tại các cơ sở CBTS thường bao
gồm: da, ñầu, nội tạ...