Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương I : TỔNG QUAN 2
1.1 Đại cương về Captopril 2
1.1.1 Công thức, tính chất 2
1.1.2 Tác dụng, chỉ định, chống chỉ định 2
1.2 Một số phương pháp định lượng captopril 3
1.2.1 Đinh lượng Captopril bằng phép đo Iod 3
1.2.2 Định lượng Captopril bằng phương pháp đo quang 4
1.3 Tổng quan về phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao 5
1.3.1 Định nghĩa 5
1.3.2 Các thông số cơ bản của quá trình sắc ký 5
1.3.3 Nguyên tắc cấu tạo của hệ thống HPLC 7
1.3.4 Cơ sở lý thuyết của việc lựa chọn sắc ký 7
1.3.5 Phương pháp định lượng bằng HPLC 11
1.4 Thẩm định phương pháp phân tích 12
1.4.1 Yêu cầu chung 12
1.4.2 Nội dung thẩm định phương pháp 12
Chương II: ĐỐI TƯỢNG, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu 14
2.2 Dụng cụ, hóa chất 14
2.2.1 công cụ và thiết bị 14
2.2.2 Hóa chất 14
2.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 14
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu 14
2.3.2 Nội dung nghiên cứu 15
2.3.3 Phương pháp xử lý và đánh giá kết quả 16
Chương III: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ,BÀN LUẬN 17
3.1 Khảo sát điều kiện sắc ký 17
3.1.1 Khảo sát chọn bước sóng thích hợp 17
3.1.2 Chọn pha tĩnh 18
3.1.3 Khảo sát chọn thành phần pha động và tốc độ dòng 19
3.1.4 Khảo sát chọn dung môi hòa tan Captopril 24
3.1.5 Điều kiện sắc ký đã chọn 25
3.2 Xây dựng và đánh giá phương pháp định lượng Captopril trong
trong nguyên liệu bằng phương pháp HPLC 25
3.2.1 Khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký 25
3.2.2 Xây dựng phương pháp định lượng 27
3.3 Đánh giá phương pháp định lượng 28
3.3.1 Khảo sát khoảng tuyến tính của phương pháp định lượng 28
3.3.2 Đánh giá tính chính xác của phương pháp 30
3.3.3 Đánh giá tính đặc hiệu của phương pháp 33
3.4 Bàn luận 35
3.5 Áp dụng phương pháp xây dựng 36
Chương IV: KẾT LUẬN, ĐÁNH GIÁ 37
4.1 Kết luận 37
4.2 Đề xuất 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tăng huyết áp là một bệnh mang tính chất phổ biến. Điều đáng ngại
chính là có tới 50% người bị tăng huyết áp không biết mình bị tăng huyết áp,
khoảng 30% của những người đã biết mình tăng huyết áp nhưng vẫn không có một
biện pháp điều trị nào.Tăng huyết áp nếu không được điều trị đúng và đầy đủ dẫn
đến nhiều biến chứng nặng nề như suy thận, suy tim, tai biến mạch não… thậm chí
có thể gây tử vong hay để lại các di chứng nặng nề ảnh hưởng đến sức khỏe, sức
lao động của người bệnh. Một trong những thuốc đầu tay bác sỹ hay dùng để điều
trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đó chính là nhóm ức chế men chuyển trong đó
Captopril là một thuốc kinh điển.
Muốn kiểm soáttốt các chế phẩm chứa Captopril thì đi từ việc nhỏ nhất đó là
đánh giá được nguồn nguyên liệu để sản xuất thuốc Captopril. Hiện nay, ở Việt
Nam, phương pháp chính để định lượng Captopril trong nguyên liệu là phương
pháp oxy hóa khử bằng phép đo Iod. Trên thực tế nếu như trong nguyên liệu có các
chất khử và các chất oxy hóa thì khi áp dụng phương pháp này dễ dẫn đến các sai
số. HPLC là một phương pháp phân tích có tính ổn định,có độ chính xác và độ chọn
lọc cao, được sử dụng rộng rãi trong phân tích và dược phẩm.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tui tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng Captopril trong
nguyên liệu bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao”.
Với 3 mục tiêu sau:
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng captopril trong nguyên liệu bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Thẩm định phương pháp xây dựng theo các tiêu chí của một phương pháp
định lượng, từ đó đề ra quy trình định lượng thường quy để định lượng Captopril
trong nguyên liệu
Áp dụng phương pháp mới xây dựng để định lượng Captopril trong nguyên
liệu.
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CAPTOPRIL
1.1.1. Công thức, tính chất
Công thức hóa học :
Tên khoa học :
Acid 1-(3-mercapto-2-methylpropanoyl)pyrolidin-2-carboxylic
Công thức phân tử : C9H15NO3S ; M=217,28;
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng ngà,ở 25oC: tan tốt trong nước (160 mg/ml),
ethanol,methanol,methylclorid, tan trong glyceryltriacetat (20 mg/ml),trong dung
dịch NaOH loãng, rất ít tantrong dầu ngô, ethyl acetat (< 1mg/ml).Nhiệt độ nóng
chảy: 105oC – 108oC.Góc quay cực riêng trong ethanol tuyệt đối là αD25 = -
127,8o,hai đồng phân R,S có góc quay cực riêng lệch nhau +5o. Hằng số phân ly
trong nước pKa lần lượt là 3,7 (-COOH) và 9,8 (-SH). Hệ số phân bố
logP(octhanol/nước) =0,34, logP(CH2Cl2/nước(pH=2))=1,39, logP(octhanol/HCl
0,1M)=1,9.[12]
1.1.2. Tác dụng, chỉ định, chống chỉ định:
1.1.2.1. Dược động học :
Captopril hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có Ftuyệt đối là 60% - 75%, Cmax
trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống. Captopril liên kết với
protein khoảng 30%. Chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, khoảng 40%-50% đào
thải qua thận ở dạng còn nguyên hoạt tính, còn lại chuyển hóa qua gan thành dạng
captopril disulfide và captopril-cystein.Captopril có t1/2= 2–3h, Cls=13,33
ml/min/kg.[14]
1.1.2.2. Dược lực học
Captopril có tác dụng ức chế enzym chuyển Angiotensin I→Angiotensin II,
giảm tái hấp thu muối nước ở ống thận nên hạ huyết áp, giảm tiết các yếu tố gây phì
đại cơ tim và phì đại mạch máu. Captopril được chỉ định trong điều trị tăng huyết
áp, điều trị suy tim, đau thắt ngực, bệnh thận do tiểu đường phụ thuộc Insulin có
protein niệu > 300mg/24h.[14]
1.1.2.3. Chỉ định và tác dụng không mong muốn
Liều dùng:Điều trị tăng huyết áp : liều đầu 12,5mg /lần x 2 lần /ngày, sự
tăng giảm phụthuộc vào huyết áp của bệnh nhân, nếu sử dụng thêm thuốc lợi tiểu
thì liều đầu là 6,25 mg/lần x 2 lần /ngày.Điều trị bệnh thận do tiểu đường : 75-100
mg/ngày,với bệnh nhân suy thận cần được hiệu chỉnh liều cho phù hợp với từng đối
tượng. Một số chế phẩm Captopril đang có trên thị trường đươc trình bày ở bảng1.1
Bảng 1.1 : Một số chế phẩm có chứa Captopril
Biệt dược Nồng độ/Hàm lượng Dạng thuốc Hãng sản xuất
Lopril Captopril 25 mg
Captopril 50 mg
Viên nén
Bristol-myers
Ssquibb
Ecazide Captopril 50 mg +
Hydroclothiazid
25mg
Bristrol-myers
Ssquibb
Captopril
STADA®25
Captopril 25 mg Stadapharm GmnH
DH-CaptoHasan Captopril 25 mg Hasan
1.2.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG CAPTOPRIL
1.2.1. Định lượng Captopril bằng phép đo Iod
Nguyên tắc : Oxy hóa Captopril bằng dung dịch I2. Hòa tan 0,15g chế phẩm
trong 30,0 ml nước cất. Chuẩn độ bằng dung dịch Iod 0,05 M. Xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (dùng điện cực Platin).[1]
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
MỤC LỤC
Trang
ĐẶT VẤN ĐỀ 1
Chương I : TỔNG QUAN 2
1.1 Đại cương về Captopril 2
1.1.1 Công thức, tính chất 2
1.1.2 Tác dụng, chỉ định, chống chỉ định 2
1.2 Một số phương pháp định lượng captopril 3
1.2.1 Đinh lượng Captopril bằng phép đo Iod 3
1.2.2 Định lượng Captopril bằng phương pháp đo quang 4
1.3 Tổng quan về phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao 5
1.3.1 Định nghĩa 5
1.3.2 Các thông số cơ bản của quá trình sắc ký 5
1.3.3 Nguyên tắc cấu tạo của hệ thống HPLC 7
1.3.4 Cơ sở lý thuyết của việc lựa chọn sắc ký 7
1.3.5 Phương pháp định lượng bằng HPLC 11
1.4 Thẩm định phương pháp phân tích 12
1.4.1 Yêu cầu chung 12
1.4.2 Nội dung thẩm định phương pháp 12
Chương II: ĐỐI TƯỢNG, HÓA CHẤT, THIẾT BỊ, NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
2.1 Đối tượng nghiên cứu 14
2.2 Dụng cụ, hóa chất 14
2.2.1 công cụ và thiết bị 14
2.2.2 Hóa chất 14
2.3 Nội dung và phương pháp nghiên cứu 14
2.3.1 Phương pháp nghiên cứu 14
2.3.2 Nội dung nghiên cứu 15
2.3.3 Phương pháp xử lý và đánh giá kết quả 16
Chương III: THỰC NGHIỆM, KẾT QUẢ,BÀN LUẬN 17
3.1 Khảo sát điều kiện sắc ký 17
3.1.1 Khảo sát chọn bước sóng thích hợp 17
3.1.2 Chọn pha tĩnh 18
3.1.3 Khảo sát chọn thành phần pha động và tốc độ dòng 19
3.1.4 Khảo sát chọn dung môi hòa tan Captopril 24
3.1.5 Điều kiện sắc ký đã chọn 25
3.2 Xây dựng và đánh giá phương pháp định lượng Captopril trong
trong nguyên liệu bằng phương pháp HPLC 25
3.2.1 Khảo sát tính thích hợp của hệ thống sắc ký 25
3.2.2 Xây dựng phương pháp định lượng 27
3.3 Đánh giá phương pháp định lượng 28
3.3.1 Khảo sát khoảng tuyến tính của phương pháp định lượng 28
3.3.2 Đánh giá tính chính xác của phương pháp 30
3.3.3 Đánh giá tính đặc hiệu của phương pháp 33
3.4 Bàn luận 35
3.5 Áp dụng phương pháp xây dựng 36
Chương IV: KẾT LUẬN, ĐÁNH GIÁ 37
4.1 Kết luận 37
4.2 Đề xuất 37
TÀI LIỆU THAM KHẢO
ĐẶT VẤN ĐỀ
Hiện nay, tăng huyết áp là một bệnh mang tính chất phổ biến. Điều đáng ngại
chính là có tới 50% người bị tăng huyết áp không biết mình bị tăng huyết áp,
khoảng 30% của những người đã biết mình tăng huyết áp nhưng vẫn không có một
biện pháp điều trị nào.Tăng huyết áp nếu không được điều trị đúng và đầy đủ dẫn
đến nhiều biến chứng nặng nề như suy thận, suy tim, tai biến mạch não… thậm chí
có thể gây tử vong hay để lại các di chứng nặng nề ảnh hưởng đến sức khỏe, sức
lao động của người bệnh. Một trong những thuốc đầu tay bác sỹ hay dùng để điều
trị tăng huyết áp trên bệnh nhân đó chính là nhóm ức chế men chuyển trong đó
Captopril là một thuốc kinh điển.
Muốn kiểm soáttốt các chế phẩm chứa Captopril thì đi từ việc nhỏ nhất đó là
đánh giá được nguồn nguyên liệu để sản xuất thuốc Captopril. Hiện nay, ở Việt
Nam, phương pháp chính để định lượng Captopril trong nguyên liệu là phương
pháp oxy hóa khử bằng phép đo Iod. Trên thực tế nếu như trong nguyên liệu có các
chất khử và các chất oxy hóa thì khi áp dụng phương pháp này dễ dẫn đến các sai
số. HPLC là một phương pháp phân tích có tính ổn định,có độ chính xác và độ chọn
lọc cao, được sử dụng rộng rãi trong phân tích và dược phẩm.
Xuất phát từ thực tế trên, chúng tui tiến hành nghiên cứu đề tài:
“Nghiên cứu xây dựng phương pháp định lượng Captopril trong
nguyên liệu bằng sắc ký lỏng hiệu năng cao”.
Với 3 mục tiêu sau:
Nghiên cứu xây dựng quy trình định lượng captopril trong nguyên liệu bằng
phương pháp sắc ký lỏng hiệu năng cao.
Thẩm định phương pháp xây dựng theo các tiêu chí của một phương pháp
định lượng, từ đó đề ra quy trình định lượng thường quy để định lượng Captopril
trong nguyên liệu
Áp dụng phương pháp mới xây dựng để định lượng Captopril trong nguyên
liệu.
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CAPTOPRIL
1.1.1. Công thức, tính chất
Công thức hóa học :
Tên khoa học :
Acid 1-(3-mercapto-2-methylpropanoyl)pyrolidin-2-carboxylic
Công thức phân tử : C9H15NO3S ; M=217,28;
Tính chất:
Bột kết tinh màu trắng ngà,ở 25oC: tan tốt trong nước (160 mg/ml),
ethanol,methanol,methylclorid, tan trong glyceryltriacetat (20 mg/ml),trong dung
dịch NaOH loãng, rất ít tantrong dầu ngô, ethyl acetat (< 1mg/ml).Nhiệt độ nóng
chảy: 105oC – 108oC.Góc quay cực riêng trong ethanol tuyệt đối là αD25 = -
127,8o,hai đồng phân R,S có góc quay cực riêng lệch nhau +5o. Hằng số phân ly
trong nước pKa lần lượt là 3,7 (-COOH) và 9,8 (-SH). Hệ số phân bố
logP(octhanol/nước) =0,34, logP(CH2Cl2/nước(pH=2))=1,39, logP(octhanol/HCl
0,1M)=1,9.[12]
1.1.2. Tác dụng, chỉ định, chống chỉ định:
1.1.2.1. Dược động học :
Captopril hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, có Ftuyệt đối là 60% - 75%, Cmax
trong huyết tương đạt được khoảng 1 giờ sau khi uống. Captopril liên kết với
protein khoảng 30%. Chủ yếu được bài tiết trong nước tiểu, khoảng 40%-50% đào
thải qua thận ở dạng còn nguyên hoạt tính, còn lại chuyển hóa qua gan thành dạng
captopril disulfide và captopril-cystein.Captopril có t1/2= 2–3h, Cls=13,33
ml/min/kg.[14]
1.1.2.2. Dược lực học
Captopril có tác dụng ức chế enzym chuyển Angiotensin I→Angiotensin II,
giảm tái hấp thu muối nước ở ống thận nên hạ huyết áp, giảm tiết các yếu tố gây phì
đại cơ tim và phì đại mạch máu. Captopril được chỉ định trong điều trị tăng huyết
áp, điều trị suy tim, đau thắt ngực, bệnh thận do tiểu đường phụ thuộc Insulin có
protein niệu > 300mg/24h.[14]
1.1.2.3. Chỉ định và tác dụng không mong muốn
Liều dùng:Điều trị tăng huyết áp : liều đầu 12,5mg /lần x 2 lần /ngày, sự
tăng giảm phụthuộc vào huyết áp của bệnh nhân, nếu sử dụng thêm thuốc lợi tiểu
thì liều đầu là 6,25 mg/lần x 2 lần /ngày.Điều trị bệnh thận do tiểu đường : 75-100
mg/ngày,với bệnh nhân suy thận cần được hiệu chỉnh liều cho phù hợp với từng đối
tượng. Một số chế phẩm Captopril đang có trên thị trường đươc trình bày ở bảng1.1
Bảng 1.1 : Một số chế phẩm có chứa Captopril
Biệt dược Nồng độ/Hàm lượng Dạng thuốc Hãng sản xuất
Lopril Captopril 25 mg
Captopril 50 mg
Viên nén
Bristol-myers
Ssquibb
Ecazide Captopril 50 mg +
Hydroclothiazid
25mg
Bristrol-myers
Ssquibb
Captopril
STADA®25
Captopril 25 mg Stadapharm GmnH
DH-CaptoHasan Captopril 25 mg Hasan
1.2.MỘT SỐ PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH LƯỢNG CAPTOPRIL
1.2.1. Định lượng Captopril bằng phép đo Iod
Nguyên tắc : Oxy hóa Captopril bằng dung dịch I2. Hòa tan 0,15g chế phẩm
trong 30,0 ml nước cất. Chuẩn độ bằng dung dịch Iod 0,05 M. Xác định điểm kết
thúc bằng phương pháp chuẩn độ đo điện thế (dùng điện cực Platin).[1]
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links