tranhang3789
New Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết nối
Tập trung nghiên cứu các chuyên đề: Chuyên đề 1: Chế tạo và thử hoạt tính xúc tác xử lý khí thải của hệ V2O5-TiO2-SiO2 và V2O5-TiO2-Al2O3, chế tạo chất xúc tác , xác định các đặc trưng của chất xúc tác, đo hoạt tính xúc tác; Chuyên đề 2: Chế tạo và thử hoạt tính xúc tác xử lý khí thải của hệ perovskit chứa La; Chuyên đề 3: Chế tạo chất mang y-Al2O3 bằng các phương pháp thuỷ phân muối vô cơ và phương pháp solgel. Xác định các đặc trưng của y-Al2O3 bằng Ronghen; Chuyên đề 4: Chế tạo hệ gốm xốp, nghiên cứu đưa xúc tác lên hệ vật liệu gốm xốp; Chuyên đề 5: Chế tạo hệ xúc tác: chất nền - chất mang - chất xúc tác. Lắp đặt thiết bị xúc tác vào lò gốm bát tràng; Chuyên đề 6: Vận hành thiết bị xúc tác, phân tích sản phẩm phản ứng, đánh giá hiệu quả xử lý khí thải
Thư mục CSDL công trình NCKH Đại Học Quốc GiaHN 2006 - 2010
Thiết kế và tìm vị trí đặt hộp xúc tác vào ống thoát khí thải của lò đốt gốm để có hiệu quả xử lý tối ưu các chất thải HC, CO, NOx; Đánh giá hiệu quả xử lý khí thải của xúc tác
Đánh giá hoạt tính và tính chất xúc tác trên cơ sở phản ứng ôxi hoá phân huỷ LPG; Khảo sát lò gốm sử dụng nhiên liệu LPG tại xã Bát Tràng; Chế tạo hệ gốm xốp có cấu trúc tổ ong, nghiên cứu đưa xúc tác lên hệ vật liệu gốm này
09 bài đăng tạp chí, 10 báo cáo khoa học, 02 luận án, 02 luận văn, 10 khóa luận
Trường Đại học Khoa học tự nhiên Khoa Hóa học
- Chuyên đề 4: Chế tạo hệ gốm xốp, nghiên cứu đưa xúc tác lẻn hệ vật liệu
gom xốp
- Chuyên đề 5: C hế tạo hệ xúc tác : chất nền - chất m ang - chất xúc tác.
Lẳp đặt thiết bị xúc tác vào lò gốm bát tràng.
- Chuyên đề 6 : Vận hành thiết bị xúc tác, phân tích sản phâm phan ứng,
đánh giá hiệu quả xử lý khí thải.
5. Các kết quả nghiên cứu đã đạt được
5.1.Nghiên cứu cơ bản:
5.1.1 .Nghiên cứu chế tạo, đặc trưng và đánh giá hoạt tính xúc tác cua các hệ vật
liệu Cu/ZSM -5, C u-ZSM -5 trong xử lý đồng thời c o , HC, N O x.
5.1.2. Nghiên cứu chế tạo, đặc trưng và tính chất xúc tác của hệ vanađi oxit,
titan oxit anatas. N ghiên cứu các trạng thái tôn tại của vanađi oxit:
m onovanađat/polivanadat, vanađi tinh thê, đánh giá tính chất xúc tác oxi hóa.
5 . 1 .3.Chế tạo, đặc trung vật liệu nên có cấu trúc m ao quản trung bình, có bê mặt
riêng lớn, mao quản phân bố đồng đều, phân tán các oxit kim loại: vanađi oxit,
titan ox it, ziconi oxit, với các chât thêm xeri oxit, đông oxit kích thước nano có
hiệu quả trong phan ứng oxi hóa hợp chât hữu cơ.
5.1.4. N g h iê n c ứ u phân tán perovskứ L a C o 0 3, c á c o x it kim loại chuvẻn tiẽp
vanađi oxit, titan oxit, chât thêm C eƠ 2, CuO , M 0 O 3, ... kích thước nano lên vật
liệu nền silic oxit vô định hình và Y-AI2O 3 , đặc tru n g bằng các phương pháp hóa
lý hiện đại như: X R D , hông ngoại (IR), Ram an, khử theo chư ơ ng trình nhiệt độ
(T PR -H 2) và đánh giá tính chất xúc tác trong phản ứng oxi hóa các hợp chất hữu
cơ, các hợp chất hiđrocacbon chứa liên kết đôi và LPG .
5.1.5. Định hướng m ới nghiên cứu tông hợp vật liệu C u -M C M -2 2 với các trạng
thái đồng C uO nano, C u 2+, C u+/M C M -22. Đặc trư ng và đánh giá tính chất hệ vật
liệu này.
5.2. Ỷ nghĩa - Kết quả thực tiễn:
5.5.1 Chế tạo hệ xúc tác trên cơ sở V 2O 5-TÌO 2 trên chất m an g SiO; vô định hình
b eef mặt riêng lớn, y-Ảl 20 3 có độ bên hoạt tính cao, có khả năng oxi hóa khư.
đưa thêm các phụ gia C e Ơ 2, CuO , M 0 O 3
5.5.2. Chế tạo hệ gốm xốp có cấu trúc tô ong bền cơ học, bền nhiệt đưa xúc tác
lên và thiêt kế vị trí đặt hộp xúc tác vào ống thoát khí thải của lò đốt gốm.
này trờ thành tiêu điểm thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học vật liệu xúc tác.[
17]
Ngày nay, công nghệ sản xuất etylbenzen (EB) của M obil-Badger ( Mobil-Badger
Etylbenzen p ro c e s s e s ) là một trong những công nghệ cơ bản của công nghiệp hoá dâu
và là công nghệ tổng hợp hữu cơ lớn nhất trên toàn thế giới. C ông nghệ này nhờ ứng
dụng vật liệu xúc tác M CM -22 đã làm cho sản lượng EB trên toàn thế giới tăng lên
đáng kể, minh chứng cho nhận định này là sự tăng mạnh trong sức tiêu thụ sản phâm từ
40 tỷ bảng năm 1999 lên đến 60 tỷ bảng năm 2004.[ 28].
Ngoài ra, zeolit M CM -22 biến tính bởi các kim loại quý, kim loại chuyên tiếp đa hoá
trị cũng là đề tài nghiên cứu rất thú vị. Vật liệu xúc tác thu được sau biến tính thể hiện
tính chất xúc tác độc đáo: một mặt, là vật liệu có tính axit bề mặt, nhưng đồng thời, thê
hiện tính chất của vật liệu xúc tác oxi hoá. Chính những tính chất xúc tác độc đáo này
đã mờ ra khả năng ứng dụng rộng rãi của M CM -22 trong nhiều quá trình chuyên hoá :
quá trinh oxi hoá điều chế các hợp chất hữu cơ, xử lý khí thải môi trường...[7, 19],
4.Perovskit
Perovskit là nhóm chất xúc tác có triên vọng, được nehiên cứu nhiêu trong nhừnR
năm gần đây [27, 33, 48] . Nó có công thức chung là A B O 3, trong đó A là cation có
kích thước lớn hơn. Đặc biệt là A, B có thê được thay thế một phân bởi A ’ \ à B \ tạo
t h à n h h ọ p c h ấ t p h ứ c t ạ p h ơ n c ó c ô n g t h ứ c ( A x A Y J ( B y B Y y ) 0 3 . 9 0 % k i m l o ạ i t r o n g
bàng hệ thống tuân hoàn là bền vừng trong câu trúc perovskit, điêu này giai thích tính
đa dạng và khả năng ứng dụng rộng của nhóm xúc tác này. Trong các perovskit thì loại
chứa La tò ra có hoạt tính xúc tác và độ bền nhiệt cao hơn, ví dụ: LaCoO i, LaM nOi,
LaFeOj, ... Perovskit có ưu điêm là độ bền nhiệt cao nhưng đi kèm nhược điêm là có bê
mặt riêng thấp (< 5m 2/g). N hược điểm này có thể được khẳc phục khi đưa Perovskit lên
bê mặt các mao quản trung bình hay các vật liệu xốp, bền nhiệt, có bê mặt riêne lớn
[5].
So sánh hoạt động cùa 4 loại xúc tác khử chọn lọc khác nhau: Xúc tác Pt, xúc tác biến
tính Pt, V/Ti và zeolit. Mỗi loại xúc tác có nhiệt độ tương ứng với độ chuyển hóa N O x
cực đại và vùng cửa sô hoạt động tăng liên tục. Pt tô ra là xúc tác có độ hoạt độne cao
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
Tập trung nghiên cứu các chuyên đề: Chuyên đề 1: Chế tạo và thử hoạt tính xúc tác xử lý khí thải của hệ V2O5-TiO2-SiO2 và V2O5-TiO2-Al2O3, chế tạo chất xúc tác , xác định các đặc trưng của chất xúc tác, đo hoạt tính xúc tác; Chuyên đề 2: Chế tạo và thử hoạt tính xúc tác xử lý khí thải của hệ perovskit chứa La; Chuyên đề 3: Chế tạo chất mang y-Al2O3 bằng các phương pháp thuỷ phân muối vô cơ và phương pháp solgel. Xác định các đặc trưng của y-Al2O3 bằng Ronghen; Chuyên đề 4: Chế tạo hệ gốm xốp, nghiên cứu đưa xúc tác lên hệ vật liệu gốm xốp; Chuyên đề 5: Chế tạo hệ xúc tác: chất nền - chất mang - chất xúc tác. Lắp đặt thiết bị xúc tác vào lò gốm bát tràng; Chuyên đề 6: Vận hành thiết bị xúc tác, phân tích sản phẩm phản ứng, đánh giá hiệu quả xử lý khí thải
Thư mục CSDL công trình NCKH Đại Học Quốc GiaHN 2006 - 2010
Thiết kế và tìm vị trí đặt hộp xúc tác vào ống thoát khí thải của lò đốt gốm để có hiệu quả xử lý tối ưu các chất thải HC, CO, NOx; Đánh giá hiệu quả xử lý khí thải của xúc tác
Đánh giá hoạt tính và tính chất xúc tác trên cơ sở phản ứng ôxi hoá phân huỷ LPG; Khảo sát lò gốm sử dụng nhiên liệu LPG tại xã Bát Tràng; Chế tạo hệ gốm xốp có cấu trúc tổ ong, nghiên cứu đưa xúc tác lên hệ vật liệu gốm này
09 bài đăng tạp chí, 10 báo cáo khoa học, 02 luận án, 02 luận văn, 10 khóa luận
Trường Đại học Khoa học tự nhiên Khoa Hóa học
- Chuyên đề 4: Chế tạo hệ gốm xốp, nghiên cứu đưa xúc tác lẻn hệ vật liệu
gom xốp
- Chuyên đề 5: C hế tạo hệ xúc tác : chất nền - chất m ang - chất xúc tác.
Lẳp đặt thiết bị xúc tác vào lò gốm bát tràng.
- Chuyên đề 6 : Vận hành thiết bị xúc tác, phân tích sản phâm phan ứng,
đánh giá hiệu quả xử lý khí thải.
5. Các kết quả nghiên cứu đã đạt được
5.1.Nghiên cứu cơ bản:
5.1.1 .Nghiên cứu chế tạo, đặc trưng và đánh giá hoạt tính xúc tác cua các hệ vật
liệu Cu/ZSM -5, C u-ZSM -5 trong xử lý đồng thời c o , HC, N O x.
5.1.2. Nghiên cứu chế tạo, đặc trưng và tính chất xúc tác của hệ vanađi oxit,
titan oxit anatas. N ghiên cứu các trạng thái tôn tại của vanađi oxit:
m onovanađat/polivanadat, vanađi tinh thê, đánh giá tính chất xúc tác oxi hóa.
5 . 1 .3.Chế tạo, đặc trung vật liệu nên có cấu trúc m ao quản trung bình, có bê mặt
riêng lớn, mao quản phân bố đồng đều, phân tán các oxit kim loại: vanađi oxit,
titan ox it, ziconi oxit, với các chât thêm xeri oxit, đông oxit kích thước nano có
hiệu quả trong phan ứng oxi hóa hợp chât hữu cơ.
5.1.4. N g h iê n c ứ u phân tán perovskứ L a C o 0 3, c á c o x it kim loại chuvẻn tiẽp
vanađi oxit, titan oxit, chât thêm C eƠ 2, CuO , M 0 O 3, ... kích thước nano lên vật
liệu nền silic oxit vô định hình và Y-AI2O 3 , đặc tru n g bằng các phương pháp hóa
lý hiện đại như: X R D , hông ngoại (IR), Ram an, khử theo chư ơ ng trình nhiệt độ
(T PR -H 2) và đánh giá tính chất xúc tác trong phản ứng oxi hóa các hợp chất hữu
cơ, các hợp chất hiđrocacbon chứa liên kết đôi và LPG .
5.1.5. Định hướng m ới nghiên cứu tông hợp vật liệu C u -M C M -2 2 với các trạng
thái đồng C uO nano, C u 2+, C u+/M C M -22. Đặc trư ng và đánh giá tính chất hệ vật
liệu này.
5.2. Ỷ nghĩa - Kết quả thực tiễn:
5.5.1 Chế tạo hệ xúc tác trên cơ sở V 2O 5-TÌO 2 trên chất m an g SiO; vô định hình
b eef mặt riêng lớn, y-Ảl 20 3 có độ bên hoạt tính cao, có khả năng oxi hóa khư.
đưa thêm các phụ gia C e Ơ 2, CuO , M 0 O 3
5.5.2. Chế tạo hệ gốm xốp có cấu trúc tô ong bền cơ học, bền nhiệt đưa xúc tác
lên và thiêt kế vị trí đặt hộp xúc tác vào ống thoát khí thải của lò đốt gốm.
này trờ thành tiêu điểm thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học vật liệu xúc tác.[
17]
Ngày nay, công nghệ sản xuất etylbenzen (EB) của M obil-Badger ( Mobil-Badger
Etylbenzen p ro c e s s e s ) là một trong những công nghệ cơ bản của công nghiệp hoá dâu
và là công nghệ tổng hợp hữu cơ lớn nhất trên toàn thế giới. C ông nghệ này nhờ ứng
dụng vật liệu xúc tác M CM -22 đã làm cho sản lượng EB trên toàn thế giới tăng lên
đáng kể, minh chứng cho nhận định này là sự tăng mạnh trong sức tiêu thụ sản phâm từ
40 tỷ bảng năm 1999 lên đến 60 tỷ bảng năm 2004.[ 28].
Ngoài ra, zeolit M CM -22 biến tính bởi các kim loại quý, kim loại chuyên tiếp đa hoá
trị cũng là đề tài nghiên cứu rất thú vị. Vật liệu xúc tác thu được sau biến tính thể hiện
tính chất xúc tác độc đáo: một mặt, là vật liệu có tính axit bề mặt, nhưng đồng thời, thê
hiện tính chất của vật liệu xúc tác oxi hoá. Chính những tính chất xúc tác độc đáo này
đã mờ ra khả năng ứng dụng rộng rãi của M CM -22 trong nhiều quá trình chuyên hoá :
quá trinh oxi hoá điều chế các hợp chất hữu cơ, xử lý khí thải môi trường...[7, 19],
4.Perovskit
Perovskit là nhóm chất xúc tác có triên vọng, được nehiên cứu nhiêu trong nhừnR
năm gần đây [27, 33, 48] . Nó có công thức chung là A B O 3, trong đó A là cation có
kích thước lớn hơn. Đặc biệt là A, B có thê được thay thế một phân bởi A ’ \ à B \ tạo
t h à n h h ọ p c h ấ t p h ứ c t ạ p h ơ n c ó c ô n g t h ứ c ( A x A Y J ( B y B Y y ) 0 3 . 9 0 % k i m l o ạ i t r o n g
bàng hệ thống tuân hoàn là bền vừng trong câu trúc perovskit, điêu này giai thích tính
đa dạng và khả năng ứng dụng rộng của nhóm xúc tác này. Trong các perovskit thì loại
chứa La tò ra có hoạt tính xúc tác và độ bền nhiệt cao hơn, ví dụ: LaCoO i, LaM nOi,
LaFeOj, ... Perovskit có ưu điêm là độ bền nhiệt cao nhưng đi kèm nhược điêm là có bê
mặt riêng thấp (< 5m 2/g). N hược điểm này có thể được khẳc phục khi đưa Perovskit lên
bê mặt các mao quản trung bình hay các vật liệu xốp, bền nhiệt, có bê mặt riêne lớn
[5].
So sánh hoạt động cùa 4 loại xúc tác khử chọn lọc khác nhau: Xúc tác Pt, xúc tác biến
tính Pt, V/Ti và zeolit. Mỗi loại xúc tác có nhiệt độ tương ứng với độ chuyển hóa N O x
cực đại và vùng cửa sô hoạt động tăng liên tục. Pt tô ra là xúc tác có độ hoạt độne cao
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:
You must be registered for see links