daigai

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI

MỤC LỤC
PHẦN 1. MỞ ĐẦU ..................................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề................................................................................................... 1 1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài ................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu của đề tài .................................................................................. 2 1.2.2. Yêu cầu của đề tài ................................................................................... 2 1.3. Ý nghĩa của đề tài....................................................................................... 3 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học ...................................... 3 1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn ..................................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1 Cơ sở lý luận ............................................................................................ 4 2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 6 2.2. Ảnh hưởng của nước thải nhiễm dầu tới môi trường, sinh vật và sức khỏe con người........................................................................................................... 8 2.2.1. Ảnh hưởng cuả nước thải nhiễm dầu tới môi trường và sinh vật ........... 8 2.2.2. Ảnh hưởng tới môi trường sinh thái ..................................................... 10 2.2.3. Ảnh hưởng tới con người ...................................................................... 10 2.3. Các phương pháp xử lý nước thải gara ôtô .............................................. 13 2.3.1. Xử lý bằng phương pháp cơ học ........................................................... 13 2.3.2. Xử lý bằng phương pháp hoá học ......................................................... 14 2.3.3. Xử lý bằng phương pháp sinh học ........................................................ 14 2.4. Một số phương pháp xử lý nước thải gara ô tô ở Việt Nam .................... 15 2.5. Tổng quan về xử lý nước thải bằng xơ dừa và rau muống ...................... 17 2.5.1. Xử lý nước thải bằng xơ dừa................................................................. 17 2.5.2. Xử lý nước thải bằng rau muống .......................................................... 18 PHẦN 3. ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...... 20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................ 20

vi
3.2. Địa điểm và thời gian thực hiện ............................................................... 20 3.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 20 3.4. Phương pháp nghiên cứu và các chỉ tiêu phân tích.................................. 20 3.4.1. Phương pháp điều tra thu thập số liệu................................................... 20 3.4.2. Phương pháp bố trí thí nghiệm.............................................................. 20 3.4.3. Các chỉ tiêu theo dõi và phương pháp lấy mẫu ..................................... 22 3.4.4. Phương pháp phân tích.......................................................................... 23 3.4.5. Phương pháp kế thừa............................................................................. 23 3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu, đối chiếu so sánh....................................... 23 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN............................................. 24 4.1. Hiện trạng nướ c thả i củ a gara ôtô trên địa bàn thành phố Thái Nguy..ê..n... 24 4.2. Nghiên cứu xử lý nước thải gara bằng xơ dừa......................................... 25 4.2.1. Kết quả xử lý Pb trong nước thải gara bằng xơ dừa ............................. 25 4.2.2. Kết quả xử lý Cd trong nước thải gara ôtô bằng xơ dừa....................... 27 4.2.3. Kết quả xử lý Fe trong nước thải gara ôtô bằng xơ dừa ....................... 29 4.2.4. Kết quả xử lý dầu mỡ trong nước thải gara ôtô bằng xơ dừa ............... 32 4.3. Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng rau muống ............................ 34 4.3.1. Kết quả xử lý Pb trong nước thải gara ôtô bằng rau muống ................. 34 4.3.2. Kết quả xử lý Cd trong nước thải gara ôtô bằng rau muống ................ 35 4.3.3. Kết quả xử lý Fe trong nước thải gara ôtô bằng rau muống ................. 36 4.3.4. Kết quả xử lý dầu mỡ trong nước thải gara ôtô bằng rau muống ......... 36 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................ 38 5.1. Kết luận .................................................................................................... 38 5.2. Kiến nghị .................................................................................................. 39 TÀI LIỆU THAM KHẢO

1.1. Đặt vấn đề
1
PHẦN 1 MỞ ĐẦU
Hiện nay vấn đề được quan tâm nhất đó là ô nhiễm môi trường, do tốc độ phát triển của nền kinh tế cũng như dân số ngày càng tăng dẫn đến nhiều vấn đề về ô nhiễm môi trường. Vì thế mà, môi trường ô nhiễm rất nhiều bởi chất thải cũng như nước thải các ngành công nghiệp, sinh hoạt. Hầu như các con sông đều bị ô nhiễm nặng, do các cơ sở sản xuất đều thải trực tiếp nước thải phát sinh từ đây sẽ làm ảnh hưởng nhiều đến cuộc sống con người cũng như làm ảnh hưởng đến hệ thống nước ngầm và nước mặt.
Với chủ trương Công Nghiệp Hoá - Hiện đại Hoá đất nước cùng với việc tăng cường hội nhập vào thị trường kinh tế thế giới, trong những năm, số lượng các phương tiện giao thông ngày càng gia tăng, theo thống kê 5 năm trở lại đây, ở T.P Thái Nguyên, tốc độ tăng trưởng trung bình của các loại phương tiện giao thông vào khoảng 20%/năm. Năm 2005 thành phố có tổng số 2.375 ô tô và 60.376 xe máy thì đến năm 2011 có 7.165 ô tô và 111.581 xe máy, chưa kể xe vãng lai lưu thông trên địa bàn. Chỉ tính riêng đối với xe máy thì trung bình mỗi xe máy cần khoảng 1lít dầu nhớt để bôi trơn động cơ, sau một thời gian chạy khoảng 1200 - 1500 Km lượng nhớt thải ra sẽ trên 1000 m3 nhớt thải vào môi trường chỉ trong vòng một lần thay nhớt là khoảng 1 hay 2 tháng. Tuy nhiên trên thực tế quản lý cũng như xử lý hiện nay chỉ có nguồn dầu nhớt thải ra từ họat động liên quan đến công nghiệp mới được quản lý chặt chẽ còn trên thị trường, việc xả thải, thu gom, lưu trữ và xử lý nhớt thải ra từ hoạt động giao thông vận tải và dân dụng thì đang được thả nổi, chưa có biện pháp kiểm soát, quản lý chặt chẽ của các cơ quan có chức năng. Nguồn thải không được chú ý này nằm lẫn trong rác sinh hoạt hàng

2
ngày sẽ góp phần làm ô nhiễm môi trường sống nếu như chúng không được phân loại ngay tại nguồn phát sinh, chủ yếu từ các hoạt động liên quan đến xe máy, xe ôtô như các trung tâm bảo dưỡng xe ôtô, các điểm rửa - sửa xe ôtô, xe máy. Nhiều cơ sở chưa có biện pháp xử lý các loại dầu thải, rác thải dính dầu mỡ nên phần lớn chất thải từ dầu máy đều được xả thẳng ra các cống tiêu thoát nước dân sinh hay chủ cơ sở tự ý bán dầu thải, vi phạm quy định về bảo vệ môi trường. Nếu việc xả thải nhớt thải không được quản lý chặt sẽ gây ô nhiễm tiềm tàng nghiêm trọng cho môi trường đất, nước và không khí.
Tỉnh Thái Nguyên nói chung và Thành phố Thái Nguyên nói riêng đã và đang hòa nhập với sự phát triển theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa của cả nước. Trong những năm gần đây, nền kinh tế của xã đã có bước phát triển vượt bậc, cùng với công nghiệp hoá – hiện đại hoá, giao thông vận tải cũng đang ngày một phát triển vô cùng mạnh mẽ, với số lượng xe đi lại ngày một tăng lên thì các doanh nghiệp về sửa chữa bảo dưỡng, thay dầu, rửa, dọn xe cũng tăng lên đáng kể. Cùng với sự phát triển đó thì vấn đề về ô nhiễm môi trường ngày càng cao đặt biệt là môi trường nước do các chất thải trong môi trường ngoài dầu mỡ còn có các kim loại nặng. Việc đánh giá hiện trạng nước thải cũng như đề ra những biện pháp xử lý là vô cùng quan trọng.
Xuất phát từ vấn đề đó, tác giả tiến hành nghiên cứu đề tài: “Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học”.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu của đề tài
1.2.1. Mục tiêu của đề tài
- Tìm hiểu được các thành phần trong nước thải của gara.
- Xử lý nguồn nước thải taị các gara bằng xơ dừa và rau muống.
1.2.2. Yêu cầu của đề tài
- Bố trí thí nghiệm xử lý nước thải gara ô tô bằng phương pháp sinh học sử dụng xơ dừa và rau muống.

3
- Phương pháp phân tích và xử lý số liệu phân tích phải chính xác, khách quan và trung thực.
- Các mẫu phải đảm bảo tính khoa học.
1.3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu khoa học
- Giúp cho bản thân nắm được thực trạng về môi trường nước thải gara ôtô và sử dụng phương pháp sinh học trong xử lý nước thải tại một số gara ôtô trên địa bàn thành phố Thái Nguyên.
- Nâng cao kiến thức, kỹ năng và rút kinh nghiệm thực tế phục vụ cho công tác sau này.
- Vận dụng và phát huy các kiến thức đã học tập và nghiên cứu.
1.3.2. Ý nghĩa thực tiễn
- Đây là một giải pháp công nghệ xử lý nước thải trong điều kiện tự nhiên, thân thiện với môi trường, đạt hiệu suất cao, chi phí thấp và ổn định, đồng thời góp phần làm tăng giá trị đa dạng sinh học, cải tạo cảnh quan môi trường.
- Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học để giảm nguồn ô nhiễm môi trường.

4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1 Cơ sở lý luận
Để hiểu rõ hơn về đánh giá hiện trạng tài nguyên nước, ta cần tìm hiểu một số khái niệm sau:
*Môi trƣờng là gì?
Theo Luật BVMT Việt Nam 2014 [9], chương 1, điều 3: “Môi trường là hệ thống các yếu tố vật chất tự nhiên và nhân tạo có tác động đối với sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật”.
*Chức năng của môi trƣờng?
- Môi trường là không gian sống của con người và các loài sinh vật.
- Môi trường là nơi cung cấp nguồn tài nguyên cần thiết cho đời sống và
sản xuất của con người.
- Môi trường là nơi chứa đựng phế thải do con người tạo ra trong hoạt
động sống và hoạt động sản xuất.
- Môi trường có chức năng giảm nhẹ các tác động có hại của thiên nhiên
tới con người và sinh vật trên Trái đất.
- Môi trường có chức năng lưu trữ và cung cấp thông tin cho con người (Lê
Văn Khoa và cs 2001) [2].
*Khái niệm nhiễm môi trƣờng là gì:
Ô nhiễm môi trường là sự tích luỹ trong môi trường các yếu tố vật lý, hoá học, sinh học, vượt quá tiêu chuẩn chất lượng môi trường khiến cho môi trường trở nên độc hại với con người và sinh vật.
Sự ô nhiễm môi trường có thể là hậu quả của các hoạt động tự nhiên như: Hoạt động của núi lửa, thiên tai như bão, lũ lụt... hoạt do các hoạt động

5
khác của con người gây ra như giao thông vận tải, công nghiệp, thương mại, dịch vụ, sinh hoạt... (Nguyễn Thị Lợi,2006) [3].
* Khái niệm ô nhiễm môi trƣờng nƣớc:
“Ô nhiễm nước là sự thay đổi theo chiều xấu đi của các tính chất vật lý - hóa học - sinh học của nước, với sự xuất hiện các chất lạ ở thể lỏng, rắn làm cho nguồn nước trở nên độc hại với con người và sinh vật. Làm giảm độ đa dạng sinh học trong nước. Xét về tốc độ lan truyền và quy mô ảnh hưởng thì ô nhiễm nước là vấn đề đáng lo ngại hơn ô nhiễm đất” (Hoàng Văn Hùng, 2008) [1].
* Chất thải: Theo khoản 12 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014 [9],“Chất thải là vật chất được thải ra từ sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, sinh hoạt hay hoạt động khác”.
* Chất thải nguy hại:Theo khoản 13 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014 [9], “Chất thải nguy hại là chất thải chứa nhiều yếu tố độc hại, phóng xạ, lây nhiễm, gây cháy, gây nổ, gây ăn mòn, gây ngộ độc hay đặc tính nguy hại khác”.
* Tiêu chuẩn môi trƣờng: Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014 [9]: “Tiêu chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quang, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được các cơ quan nhà nước và tổ chức công bố dưới dạng văn bản tự nguyện áp dụng để bảo vệ môi trường”.
* Quy chuẩn kỹ thuật môi trƣờng: Theo khoản5 điều 3 Luật Bảo vệ Môi trường Việt Nam năm 2014 [9]: “Quy chuẩn môi trường là mức giới hạn của các thông số về chất lượng môi trường xung quanh, hàm lượng của các chất gây ô nhiễm có trong chất thải, các yêu cầu kỹ thuật và quản lý được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành dưới dạng văn bản bắt buộc áp dụng để bảo vệ môi trường.

6
2.1.2. Cơ sở pháp lý
Nước là tài nguyên đặc biệt quan trọng, là thành phần thiết yếu của sự sống và môi trường, quyết định sự tồn tại, phát triển bền vững của đất nước, mặt khác nước cũng có thể gây ra những tai họa cho con người và môi trường. Do vậy, việc quản lý tài nguyên nước đòi hỏi một hệ thống các văn bản trong bảo vệ và khai thác nguồn nước nhằm tạo cơ sở pháp lý cho công tác này. Các biện pháp mang tính chất pháp lý, thiết chế và hành chính này được áp dụng cho việc sử dụng và phân phối tài nguyên nước, đảm bảo phát triển bền vững tài nguyên nước.
Các văn bản mang tính pháp lý trong quản lý tài nguyên nước đang có hiệu lực:
- Luật Bảo vệ Môi trường năm 2014; thông qua ngày 23 tháng 6 năm 2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2015;
- Luật tài nguyên nước năm 2012; thông qua ngày 21 tháng 06 năm 2012 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2013;
- Nghị định 19/2015/NĐ-CP Ngày 14/02/2015 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều trong Luật Bảo vệ môi trường.
- Nghị định 38/2015/NĐ-CP Ngày 24/04/2015 của Chính phủ về việc quản lý chất thải và phế liệu.
- Thông tư 36/2015/TT-BTNMT Ngày 30/06/2015 của Bộ tài nguyên và môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
- Quyết định số 23/2006/QĐ-BTNMT Ngày 26 tháng 12 năm 2006 của Bộ Tài nguyên môi trường Quyết định về việc ban hành chất thải nguy hại.
- QCVN 40:2011/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp.

7
Bảng 2.1. Giá trị C của các thông số ô nhiễm trong nƣớc thải công nghiệp
TT
1 Nhiệt độ 2Màu
3 pH
Thông số
Giá trị C AB oC 40 40
Pt/Co 50 150
Đơn vị
4 BOD5 (20oC)
5 COD
6 Chất rắn lửng lơ
7 Asen
8 Thủy ngân
9 Chì
10 Cadimi
11 Crom (VI)
12 Crom (III)
13 Đồng
14 Kẽm
15 Niken
16 Mangan
17 Sắt
18 Tổng xianua
19 Tổng phenol
20 Tổng dầu mỡ khoáng
21 Sunfua
22 Florua
23 Amoni (tính theo N)
24 Tổng nitơ
25 Tổng phốt pho (tính theo P)
26 Clorua (không áp dụng khi xả vào
nguồn nước mặn, nước lợ)
27 Clo dư
28 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật clo hữu cơ
29 Tổng hóa chất bảo vệ thực vật phốt pho hữu cơ
30 Tổng PCB
31 Coliform
32 Tổng hoạt động phóng xạ 
33 Tổng hoạt động phóng xạ 
-
mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l mg/l
6 đến 9
30 75 50
5,5 đến 9
50 150 100
0,05 0,1 0,005 0,01 0,1 0,5 0,05 0,1 0,05 0,1 0,2 1
2 2
33 0,2 0,5 0,5 1
15 0,07 0,1 0,1 0,5
5 10 0,2 0,5 5 10
5 10 20 40 46
mg/l 500 1000
mg/l mg/l
mg/l
mg/l
Vi khuẩn/100ml Bq/l
Bq/l
12 0,05 0,1
0,3 1
0,003 0,01 3000 5000 0,1 0,1 1,0 1,0
(Nguồn: Quy chuẩn quốc gia về nước thải công nghiệp)

8
2.2. Ảnh hƣởng của nƣớc thải nhiễm dầu tới môi trƣờng, sinh vật và sức khỏe con ngƣời
2.2.1. Ảnh hưởng cuả nước thải nhiễm dầu tới môi trường và sinh vật
Tùy thuộc vào điều kiện môi trường và thời tiết ở từng địa bàn, từng thòi gian cụ thể, ảnh hưởng của nước thải nhiễm dầu đối với môi trường có những tác hại khác nhau. Kinh nghiệm nhiều nước trên thế giới cho thấy ô nhiễm nguồn nước do dầu và các sản phẩm phân hủy của dầu có thể gây tổn thất lớn cho ngành cấp nước, thủy sản, nông nghiệp, du lịch và các ngành kinh tế quốc dân khác. Ngoài các tác động tiêu cực đến môi trường nước mặt, dầu tràn hay dầu rơi vãi từ khu kho xăng, cảng sẽ có khả năng ngấm vào đất hay bị cuốn theo nước mưa vào các tầng nước ngầm và từ đó khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước ngầm có sự hiện diện của dầu, nước sẽ có mùi hôi không thể dung cho mục đích ăn uống sinh hoạt.
Do dầu nổi trên mặt nước làm ánh sang giảm khi xuyên vào trong nước, nó hạn chế sự quang hợp của các thực vật biển và phytoplankton. Điều này làm giảm lượng cá thể của hệ động vật, gây ảnh hưởng đến chuỗi thức ăn trong hệ sinh thái.
Các thành phần hidrocacbon nhẹ trong dầu, lưu huỳnh, nitơ gặp ánh sáng, nhiệt độ, bốc hơi lên sẽ gây ô nhiễm nguồn không khí. Các kim loại nặng, lưu huỳnh và các thành phần khác sẽ lắng xuống và tích tụ dưới đáy biển gây ô nhiễm cho các loài thủy sinh ở tầng đáy như san hô và các loài khác.
Chim và các động vật có vú biển bị dính dầu cũng bị ảnh hưởng.Dầu phủ lên bộ lông của rái cá và hải cẩu làm giảm khả năng trao đổi chất và làm giảm thân nhiệt. Khi ăn phải dầu, động vật sẽ bị chứng mất nước và giảm khả năng tiêu hóa.
Trong dầu thô, ngoài thành phần chính là hydrocacbon, nó còn chứa nhiều thành phần chưa được loại bỏ như lưu huỳnh, nitơ và các kim loại nặng

9
khác. Hệ sinh thái biển bao gồm nhiều các vi sinh vật, các vật chất hữu cơ giúp duy trì và tạo ra các vi sinh vật đó. Cá tôm và các loài thủy sinh sống được cũng là nhờ nguồn này. Khi đầu loang, nó sẽ làm các nguồn vi sinh này chết đi, dẫn đến chuỗi thức ăn của chúng bị ảnh hưởng. (Tổng cục môi trường, 2013) [10]
*Các tác động đối với môi trường nước khi xả nước thải nhiễm dầu vào song, hồ được biểu hiện thong qua các hiện tượng như sau:
- Một phần các sản phẩm dầu lắng xuống và phân hủy ở tầng đáy nguồn nước làm ô nhiễm nước bởi các sản phẩm phân giải hòa tan, một phần khác lại nổi lên trên mặt nước cùng với các bọt khí tách ra từ đáy nguồn nước. Cặn chứa dầu tích lũy ở đáy sông, hồ là nguồn gây ô nhiễm cố định đối với sông đó, gây độc hại cho hệ sinh vật đáy – thức ăn của cá.
- Khi nguồn nước
- Bình chứa mẫu có dung tích 1.5 lít (phân tích các chỉ tiêu lý hóa) phải sạch, khô và tráng ít nhất 3 lần bằng chính nguồn nước trước khi lấy mẫu. Mẫu nước cần lấy đầy bình và đậy kín nắp.
- Ghi nhận vào hồ sơ lấy mẫu: Chai lấy mẫu cần được ghi nhãn, ghi chép đầy đủ những chi tiết liên quan đến việc lấy mẫu như: thời điểm lấy mẫu (ngày, giờ), tên người lấy mẫu, vị trí lấy mẫu, loại mẫu, các dữ liệu về thời tiết, mực nước, dòng chảy, khoảng cách bờ, độ sâu, phương pháp lấy mẫu, chi tiết về phương pháp lưu giữ mẫu đã dùng.
công cụ lấy mẫu: Dùng chai đựng mẫu bằng nhựa có nút đậy, được rửa sạch và tráng bằng nước cất, thể tích 1,5 lít.
3.4.4. Phương pháp phân tích
- Xác định nhiệt độ, pH: được đo bằng máy đo nước đa chỉ tiêu.
- Phân tích COD: được đo bằng phương pháp chuẩn độ.
- Phân tích TSS: được xác định bằng phương pháp khối lượng.
- Phân tích dầu mỡ: được xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử AAS.
- Phân tích Fe: được xác định bằng phương pháp so màu.
- Phân tích Pb, Cd: được xác định bằng phương pháp quang phổ hấp thụ
nguyên tử AAS.
3.4.5. Phương pháp kế thừa
- Thu thập các tài liệu khoa học, các tạp chí khoa học, đề tài nghiên cứu và số liệu về các vấn đề cần nghiên cứu.
-Tham khảo, kế thừa các tài liệu, các đề tài đã được tiến hành trước đó có liên quan đến khu vực tiến hành nghiên cứu.
3.4.6. Phương pháp xử lý số liệu, đối chiếu so sánh
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel, SAS để xử lí số liệu rồi so sánh với TCVN và QCVN.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Nghiên cứu lý thuyết Wavelet trong xử lý tín hiệu Công nghệ thông tin 0
D Nghiên cứu, thiết kế, chế tạo hệ thống điều khiển (vi xử lý) cho thang máy Khoa học kỹ thuật 0
D Nghiên cứu xác định chế độ xử lý nhiệt, GA3 kết hợp phủ màng đến biến đổi chất lượng quả chanh trong quá trình bảo quản Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu xử lý nước thải dệt nhuộm bằng phương pháp keo tụ - tuyển nổi điện hóa với anode hòa tan nhôm, sắt Khoa học Tự nhiên 0
D Nghiên cứu đề xuất các biện pháp bảo vệ môi trường cho Nhà máy xử lý chất thải nguy hại Huy Thịnh Nông Lâm Thủy sản 0
D Nghiên cứu xử lý nâng cao giá trị của bã đậu nành (okara) bởi Bacillus amyloliquefaciens N1 và Lactobacillus fermentum DC4t2 Nông Lâm Thủy sản 0
A Nghiên cứu xử lý nitrat trong nước bằng vật liệu hydroxit lớp kép Khoa học Tự nhiên 0
A Tổng hợp, nghiên cứu đặc trưng cấu trúc của vật liệu Fe-Ti-Hydrotanxit và ứng dụng làm xúc tác xử lý Metylen xanh trong môi trường nước Khoa học Tự nhiên 0
C Đồ án Nghiên cứu đề xuất giải pháp xử lý rác thải cho một huyện ngoại thành quy mô 300 tấn/ngày Kiến trúc, xây dựng 2
H Nghiên cứu quá trình công nghệ xử lý nước thải nhà máy bia có công suất 30m3/ngày/đêm bằng aeroten Kiến trúc, xây dựng 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top