Download miễn phí Đề tài Những nhận xét và kiến nghị hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH Sản xuất và xuất nhập khẩu giầy Yên Thuỷ
PHẦN 1 : NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1
1.1. Sự cần thiết của kế toán tiêu thụ vá xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 1
1.1.1. Ý nghĩa, vai trò của quá trình tiêu thụ 1
1.1.2. Yêu cầu quản lí đối với quá trình tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 2
1.2. Bản chất về tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 4
1.2.1. Tiêu chuẩn xác định tiêu thụ theo chuẩn mực kế toán 14 Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Quá trình tiêu thụ và các cách tiêu thụ 4
1.2.2.1. Quá trình tiêu thụ 4
1.2.2.2. Các cách tiêu thụ sản phẩm 4
1.2.3. Kết quả tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 6
1.2.4. Nhịêm vụ của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng 6
1.3. Kế toán Tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh 7
1.3.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 7
1.3.1.1 Các chứng từ kế toán và tài khoản sử dụng 9
1.3.1.2. Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu 10
1.3.2. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán 15
1.3.2.1. Phương pháp xác định trị giá vốn hàng bán 15
2.2. Tài khoản kế toán sử dụng và trình tự kế toán 17
1.3.3. Kế toán chi phí bán hàng chi phí quản lí doanh nghiệp 18
1.3.3.1. Kế toán chi phí bán hàng 19
1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp 20
1.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng 22
1.2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng 22
1.2.4.2. Trình tự kế toán 22
1.3. Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng trong doanh nghiệp sản xuất 23
PHẦN 2: TÌNH HÌNH THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XNK GIẦY YÊN THUỶ 25
2.1. đặc điểm chung của công ty TNHH và XNK giầy Yên Thuỷ 25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 25
2.13. Tổ chức bộ máy của công ty TNHH SX & XNK Giầy Yên Thuỷ 29
2.14. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại DN 31
2.15. Hình thức kế toán - hệ thống sổ kế toán 32
2.1.5.1. Hình thức kế toán. 32
2.1.5.2. Hệ thống sổ kế toán 34
2.2.2. Các khách hàng chủ yếu và cách tiêu thụ của công ty. 35
2.2.3. Kế toán doanh thu tiêu thụ sản phẩm 35
2.2.4. Kế toán các tài khoản giảm trừ doanh thu 39
2.2.5. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán 44
2.2.5.1. Phương pháp tính trị giá hàng xuất bán 44
2.2.5.2. Kế toán trị giá vốn hàng xuất bán 46
2.2.6. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. 47
2.2.6.1. Kế toán chi phí bán hàng. 47
2.2.6.2. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 49
2.3. Xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm 51
PHẦN 3: NHỮNG NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ XUẤT NHẬP KHẨU GIẦY YÊN THUỶ 55
3.1. Những nhận xét chung về công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công tyTNHH Sản xuất và xuất nhập khẩu giầy yên thuỷ 55
3.1.1. Những ưu điểm về công tác kế toán của công ty 55
3.1.2. Những hạn chế trong việc tổ chức kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 56
3.1.2.1. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp 56
3.1.2.2. Kế toán chiết khấu hàng bán 56
3.1.2.3. Xác định giá vốn hàng xuất bán 57
3.1.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 57
3.1.3. Những vấn đề đặt ra 58
3.2. Những ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất và xuất khẩu giầy Yên Thuỷ 58
3.2.1. Những yêu cầu chung đối với công tác hoàn thiện 58
3.2.2. Những ý kiến đề xuất góp phần hoàn thiện công tác kế toán Tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty TNHH Sản xuất và xuất khẩu giầy Yên Thuỷ 59
3.2.2.1. Về kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lí doanh nghiệp 59
3.2.2.2. Về hạch toán chiết khấu bán hàng 61
3.2.2.3. Xác định giá vốn hàng xuất bán 62
3.2.2.4. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 62
3.2.3. Điều kiện cần thiết đối với công tác hoàn thiện 65
KẾT LUẬN 67
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-28-de_tai_nhung_nhan_xet_va_kien_nghi_hoan_thien_cong_tac_ke_to.MUdRr7KehM.swf /tai-lieu/de-tai-nhung-nhan-xet-va-kien-nghi-hoan-thien-cong-tac-ke-toan-tieu-thu-thanh-pham-va-xac-dinh-ket-qua-tieu-thu-tai-cong-83180/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Kết cấu và nội dung TK 641 “ Chi phí bán hàng”
Bên nợ:
Tập hợp các chi phí phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sản phẩm hàng hoá dịch vụ
Bên có:
Kết chuyển chi phí bán hàng vào TK 911 để xác định kết quả kinh doanh trong kì
TK 641 không có số dư
TK 641 có 7 tài khoản cấp hai
+ TK 6411 - Chi phí nhân viên
+ TK 6412 - Chi phí vật liệu bao bì
+ TK 6413 - Chi phí công cụ đồ dùng
+ TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6415 - Chi phí bảo hành
+ TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 – Chi phí khác bằng tiền
Phương pháp kế toán
Quá trình tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng được
khái quát bằng sơ đồ sau
TK 334, 338
TK 641
TK 111, 112, 152...
Chi phí nhân viên
Khoản thu hồi ghi giảm
chi phí bán hàng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu dịch vụ
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142
Chi phí trả trước
TK 241, 331
TK 241, 331
Chi phí sửa
chữa TSCĐ thực tế
Trích trước
chi phí sửa chữa TSCĐ
TK 111, 112, 331
Tổng giá thanh toán
Chi phí dịch vụ
mua ngoài và chi phí khác bằng tiền
TK 911
TK 142
Chi phí chờ
kết chuyển
Kết chuyển
vào kỳ sau
Kết chuyển chi phí bán hàng
1.3.2.2. Kế toán chi phí quản lí doanh nghiệp
* Khái niệm : Chi phí quản lí doanh nghiệp là những chi phí cho việc quản lí kinh doanh, quản lí hành hcính và chi phí khác liên quan đến hoạt động chung của toàn doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng 642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Nội dung, kết cấu :
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lí doanh nghiệp thực tế phát sinh trong kì
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm chi phí QLDN và số chi phí QLDN được kết chuyển vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh hay TK 142 - Chi phí trả trước
Tài khoản này không có số dư cuối kì
Tài khoản 642 có 9 tài khoản cấp hai :
TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lí
TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 6425 - Thuế phí, lệ phí
TK 6426 - Chi phí dự phòng
TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428 - Chi phí khác bằng tiền
* Trình tự kế toán
Sơ đồ hạch toán chi phí quản lí doanh nghiệp
TK 334,338
TK 642
TK 111,112,152...
Chi phí nhân viên quản lý
Các khoản giảm chi phí QLDN
TK 152,153
Chi phí vật liệu dụng cụ
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ
TK 142
TK 142,335
Chi phí chờ
Kết chuyển
Chi phí phải trả, chi phí trả trước
Kết chuyển
Vào kì sau
TK 333
Thuế phí, lệ phí phải nộp
Kết chuyển chi phí QLDN
TK 139
TK 139
Hoàn nhập số chênhlệch dự phòng
đã tríchlập năm trước chưa sử dụng
hết > số phải trích lập năm nay
Trích lập dự phòng phải thu khó đòi và dự phòng giảm giá HTK
TK 111,112
Chi phí dịch vụ mua ngoài
Chi phí khác bằng tiền
1.2.4. Kế toán xác định kết quả bán hàng
1.2.4.1. Tài khoản kế toán sử dụng
+ Tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”
Tài khoản này dùng để xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kì kế toán. kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm :
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh (Kết quả bán hàng)
Kết quả hoạt động tài chính
Kết quả hoạt động bất thường
+ Tài khoản 421 - “Lợi nhuận chưa phân phối”
-Tài khoản này dùng để phản ánh kết quả (lãi, lỗ) từ hoạt động kinh doanh và tình hình phân phối kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
- Tài khoản 421 Lợi nhuận chưa phân phối có 2 tài khoản cấp hai:
TK 4211 - Lợi nhuận năm trước
TK 4212 - Lợi nhuận năm nay
1.2.4.2. Trình tự kế toán
Sơ đồ hạch toán bán hàng
TK 632
TK 911
TK 511, 512
Kết chuyển giá vốn hàng tiêu
thụ trong kỳ
Kết chuyển doanh thu thuần
về tiêu thụ
TK 641, 642
Kết chuyển chi phí bán hàng
và chi phí QLDN
TK 421
TK 1422
Chờ kết
chuyển
Kết chuyển
Kết chuyển khoản lỗ về tiêu thụ
Kết chuyển lãi về tiêu thụ
1.3. Hệ thống sổ kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng sử dụng trong doanh nghiệp sản xuất
Để hệ thống hoá và tính toán các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lí kinh doanh, tuỳ từng trường hợp vào những hình thức kế toán mà doanh nghiệp mình áp dụng có thể là hình thức chứng từ ghi sổ, hình thức nhật kí chung hay các hình thức kế toán khác mà doanh nghiệp có thể xây dựng hệ thống sổ kế toán và báo cáo kế toán tương ứng để hạch toán quá trình bán hàng và xác định kết quả bán hàng cho phù hợp
Theo hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, kế toán bán hàng sử dụng các loại sổ theo trìn tự sau:
- Theo hình thức nhật kí chứng từ, kế toán bán hàng sử dụng các loại sổ theo trính tự sau :
Theo hình thức nhật kí chung, kế toán bán hàng sử dụng các loại sổ theo trình tự sau:
Sau đây em xin được trình bày những hiểu biết về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng thực tế tại công ty TNHH Sản xuất và Xuất nhập khẩu Giầy Yên Thuỷ
Phần 2
Tình hình thực tế công tác kế toán tiêu thụ và
xác định kết quả tiêu thụ tại công ty TNHH
sản xuất và XNK giầy yên thuỷ
2.1. đặc điểm chung của công ty TNHH và XNK giầy Yên Thuỷ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Đặc điểm chung
Tên công ty:
Công ty TNHH Sản xuất và xuất nhập khẩu giầy yên thuỷ
Địa chỉ của công ty :
+ Trụ sở giao dịch
Số 4 Đường chiến thắng thị xã Hà Đông-Hà Tây
+ Cơ sở sản xuất:
Thôn Đa Sĩ Xã Kiến Hưng Thị xã Hà Đông- Hà Tây
Số điện thoại : 034 824263
Số fax : 034 829926
Mã số thuế : 0500232383
Tại ngân hàng công thương tỉnh Hà Tây
- Ngành nghề kinh doanh:
Sản xuất các loại giầy vải xất khẩu cho mọi nhu cầu
- Hình thức tiêu thụ :
100% xuất khẩu. Thị trường tiêu thụ là các nước thuộc châu âu (Chủ yếu là Pháp và Đức)
- Hình thức sản xuất.
Sản xuất theo thời vụ. Một thời vụ thường kéo dài từ quý IV năm trước đến quý I năm sau (kéo dài khoảng 6 tháng)
- Tổng số nhân viên :
+ Có khoảng 20 cán bộ CNV cơ bản (đóng bảo hiểm xã hội cho 14 người hàng năm)
+ Lao động thời vụ : khoảng 400 lao động sản xuất tại cơ sở sản xuất của công ty và khoảng 500-1000 lao động nhận sản phẩm về nhà sản xuất (những lao động này chỉ đảm nhiệm một khâu của quá trình sản xuất đó là khâu giầy)
Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty TNHH SX & XNK giầy Yên Thuỷ được thành lập vào ngày 23/12/1994 theo quyết định thành lập số 917 CV/UB do UBND tỉnh Hà Tây cấp. Công ty được thành lập Giám Đốc Đinh Thị Hằng và hai sáng lập viên Trần Ngọc Mậu và Đinh Văn Mạnh.
Giấy phép đăng ký kinh doanh của công ty sô : 040426 cấp ngày 27/12/1994 do UB kế hoạch tỉnh Hà Tây cấp.
Từ khi được thành lập tới nay dù thời gian kinh doanh mới có gần 10 năm nhưng công ty đã có được kết quả kinh doanh khá tốt với doanh thu trong 3 năm gần đây đều đạt trên dưới 10 tỉ và ngày càng mở rộng thị trường ở các nước châu âu.
Bảng kê doanh thu và lợi nhuận công ty
(2001-2003)
Đơn vị: VNĐ
Năm
Chỉ tiêu
2001
2002
2003
Doanh thu
10.275.300.000
9.696.000.000
9.354.000.000
Lợi nhuận sau thuế
2.254.880.000
2.424.550.000
1.785.980.000
Đây là một thành tích kinh doanh đáng khích lệ bởi công ty có thời gian kinh doanh chưa nhiều (một năm chỉ sản xuất 6 tháng) và mặt hàng kinh doanh chủ yếu là giầy vải.
Đặc điểm về sản phẩm của công ty
Ngành giầy là ngành công nghiệp nhẹ sản phẩm của ngành này vừa ...