trinh19922001

New Member
Có thể bạn không mấy để ý nhưng từ “người bạn” trong Tiếng Việt khi chuyển sang Tiếng Anh lại có rất nhiều từ khác nhau đấy. Dưới đây là một vài ví dụ điển hình nhé.


Ngoài từ mà được dùng phổ biến nhất là “friend” thì ta cũng có thể dùng từ “mate” ghép với một từ khác để làm rõ hơn về mối quan hệ của những người đó như là:


Schoolmate: bạn cùng trường


Classmate:bạn cùng lớp


Roommate: bạn cùng phòng


Playmate: bạn cùng chơi


Soulmate: bạn tâm giao/tri kỷ


P/s: các bạn đừng bị nhầm với từ “checkmate” nhé vì nó có nghĩa là “chiếu tướng”


Ngoài ra, còn có rất nhiều từ/ từ lóng còn có nghĩa là bạn hay gần gần với bạn như:


Colleague: bạn đồng nghiệp


Comrade: đồng chí


Partner: đối tác, cộng sự, vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hay người cùng chơi trong các môn thể thao.


Associate: tương đương với partner trong nghĩa là đối tác, cộng sự. nhưng không dùng với nghĩa là vợ chồng, người yêu, bạn nhảy hay người cùng chơi trong các môn thể thao.


Buddy: bạn nhưng thân thiết hơn một chút.


Ally: bạn đồng mình


Companion: bầu bạn, bạn đồng hành


Boyfriend: bạn trai


Girlfriend: bạn gái


Best friend: bạn tốt nhất


Close friend: bạn thân


Busom friend: cũng có nghĩa tương tự như close friend là bạn thân


Pal: bạn. chẳng hạn như penpal: bạn qua thư = pen friend


Chỉ sơ qua một chút vậy thôi các bạn cũng thấy rằng cũng tương tự như Tiếng Việt, Tiếng Anh rất phong phú và đa dạng đúng vậy không. Chúc các bạn học Tiếng Anh thật tốt nhé.


DAS ENGLISH CENTER


Số 105, Ngõ 76, Phố Chùa Hà, Cầu Giấy, Hà Nội


Tel: (04) 37675042


Email: [email protected]


Website:

---------- Bài thêm lúc 18:54 ---------- Bài trước là lúc 18:54 ----------

Ở bài trước, mình vừa giới thiệu với các bạn một số từ liên quan đến từ “người bạn” trong Tiếng Anh. Bai này, mình xin giới thiệu với các bạn một số thành ngữ có liên quan đến tình bạn nhé.


“with friends like that, who needs enemies” được dùng khi nói về ai đó mình nghĩ là bạn tốt của mình nhưng cuối cùng lại đối xử không tốt với mình.


“a friend in need is a friend indeed” nghĩa là người bạn giúp đỡ mình trong lúc cần thiết mới là người bạn thật sự.


“A fair-weather friend” một người bạn đồng cam nhưng không cộng khổ. Chỉ những người mà luôn tỏ ra thân thiết nhưng khi chúng ta cần họ nhất hay khi chúng ta hoạn nạn thì họ không bao giờ xuất hiện.


Short reckonings make long friends: sự sòng phẳng làm nên bạn tốt


A man is known by the company he keeps: Xem bạn biết nết người


A man must eat a peck of salt with his friend before he know him: Trong gian nan mới biết ai là bạn


Birds of a feather flock together: Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã


Two peas in a pod: Giống nhau như đúc


The sparrow near a school sings the primer: Gần mực thì đen, gần đèn thì rạng


He that lives with cripples learns to limp: Đi với bụt mặc áo cà sa, đi với ma mặc áo giấy


Friends are like fine wines, they improve with age: Bạn bè tương tự như rượu vậy, để càng lâu càng thắm thiết.


In dress, the newest is the finest, in friends, the oldest is the best: Quần áo mới nhất là đẹp nhất, bạn bè cũ nhất là thân nhất.


Prosperity makes friends, adversity tries them: Phát đạt làm ra (tạo) nên bạn bè, khó khăn thử thách bạn bè.


Friendship that flames goes out in a flash: Tình bạn dễ đến thì dễ đi.


Chúc các bạn có những tình bạn thật là đẹp nhé!

---------- Bài thêm lúc 18:57 ---------- Bài trước là lúc 18:54 ----------

Trong tiếng Anh, chúng ta làm sai một điều gì đó hay khi chúng ta muốn làm gián đoạn ai đó, hay biểu lộ cảm xúc khi một chuyện buồn vừa xảy ra với ai đó hay yêu cầu ai đó lập lại điều gì. Ta đều nói “xin lỗi”


Nói xin lỗi khi làm sai một chuyện gì đó:


Thân mật


Ex: I'm sorry I'm late.


I'm so sorry I forgot your birthday.



Trang trọng


Ex:


- I beg your pardon madam, I didn't see you were waiting to be served.


tui xin lỗi bà, tui đã không nhìn thấy bà đang chờ được phục vụ.


- I'm awfully sorry but those tickets are sold out now.


tui thành thật xin lỗi nhưng những vé đó vừa được bán hết rồi.


- I must apologise for my children's rude behaviour.


tui phải xin lỗi về hành vi vô lễ của các con tôi.



Nói xin lỗi - đưa ra lý do:


- Thông thường khi xin lỗi, chúng ta đưa ra lý do cho hành vi của mình:


Ex: I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.


tui xin lỗi vừa đến trễ vì đồng hồ báo thức của tui không reng vào buổi sáng này.


- I'm so sorry there's nothing here you can eat, I didn't realise you were a vegetarian.


tui thật xin lỗi không có gì bạn có thể ăn được. tui không biết là bạn là người ăn chay.



Nói xin lỗi - vì ngắt ngang ai đó:


Ex:


Excuse me, can you tell me where the Post Office is please?


Xin lỗi, ông có thể chỉ cho tui Bưu điện ở đâu không?


I'm sorry but can I get through?


tui xin lỗi nhưng tui có thể đi qua được không?



Nói xin lỗi - khi chuyện buồn xảy ra với ai đó:


Ex:


- I'm sorry to hear you've not been feeling well.


tui thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.


- I heard you failed your driving test. I'm really sorry but I'm sure you'll pass next time.


tui nghe nói bạn vừa trượt kỳ thi lái xe. tui chia buồn nhưng tui chắc bạn sẽ đậu vào lần sau.



Nói xin lỗi - yêu cầu ai đó lập lại chuyện gì:


Ex:


- Excuse me?


Xin lỗi?


Excuse me, what did you say?


Xin lỗi, bạn vừa nói gì?


I'm sorry?


Xin lỗi?


I'm sorry, can you say that again?


Xin lỗi, bạn có thể lập lại không?


Pardon?


Xin lỗi?



Chấp nhận lời xin lỗi


Để chấp nhận lời xin lỗi, chúng ta có thể nói Thank hay cố gắng làm cho người đối phương dễ chịu bằng cách nào đó.



Ex: I'm so sorry I forgot your birthday.


Anh thật xin lỗi vừa quên ngày sinh nhật của em!


- Oh don't worry, there's always next year!


Ồ không sao, mình chờ năm sau!


- I'm sorry to hear you've not been feeling well.


tui thật buồn khi nghe bạn không được khỏe.


- Thanks. I think I've just picked up a bug at the office. It's nothing too serious.


Cám ơn. tui nghĩ tui bị lây bệnh trong văn phòng. Không có gì nghiêm trọng.


- I'm sorry I'm late but my alarm clock didn't go off this morning.


tui xin lỗi vừa đến trễ vì đồng hồ báo thức vừa không reng vào buổi sáng này.


- That's OK. We've only just started the meeting.


Không sao. Chúng tui chỉ mới bắt đầu buổi họp.
 

Các chủ đề có liên quan khác

Top