anh_phuong_22393
New Member
Download miễn phí Những vấn dề đang đặt ra trong công tác quản lý các vấn đề xã hội ở thành phố Hà Nội hiện nay
PHẦN NỘI DUNG 3
I.CƠ SỞ Lí LUẬN. 3
1. Dân số đô thị. 3
1.1 Khái niệm dân số đô thị, mật độ dân số và đặc điểm dân số đô thị. 3
1.2 Mối quan hệ dân số - lao động - việc làm. 4
1.3 Vai trũ của dõn số đô thị trong các hoạt động đời sống kinh tế - xó hội trờn địa bàn đô thị. 5
2. Quá tải dân số đô thị. 5
2.1.Khỏi niệm. 5
2.2 Nguyên nhân quá tải dân số đô thị. 5
II.THỰC TRẠNG QUÁ TẢI DÂN SỐ Ở ĐÔ THỊ HIỆN NAY. 6
1. Những vấn dề đang đặt ra trong công tác quản lý các vấn đề xó hội ở thành phố Hà Nội hiện nay. 7
1.1.Bất cập giữa năng lực tổ chức và quản lý đô thị với hiện trạng của một thành phố đông dân cư và có nhu cầu lớn về lao động. 7
1.2.Tồn tại những bất hợp lý về quyền và nghĩa vụ giữa cỏc nhúm người trong cư dân đô thị. 8
1.3.Việc cung cấp các dịch vụ thiết yếu ( dịch vụ hành chính công, dịch vụ sự nghiệp công, dịch vụ công cộng) cho hoạt động của xó hội và đời sống của công dân chưa đáp ứng yêu cầu. 9
1.4.Chưa khai thác và sử dụng hiệu qủa nguồn nhân lực hiện có cho yêu cầu phát triển kinh tế- xó hội. 9
1.5.Các vấn đề xó hội của một đô thị lớn, đông dân cư nảy sinh, tồn tại kéo dài gây hậu qủa xấu cho mội trường xó hội, mụi trường đầu tư. 10
2. Nguyờn nhõn của thực trạng trờn. 11
2.1. Trỡnh độ quản lý đô thị đó lạc hậu so với tốc đô thị hoá theo hướng hiện đại. 11
2.2. Hệ thống quản lý đô thị cũn chồng chộo về chức năng và nhiệm vụ, phõn cấp khụng rừ ràng, tớnh hiệu lực kộm. 11
2.3. Hệ thống pháp luật và pháp quy chưa hoàn thiện và đồng bộ 11
2.4. Đội ngũ các bộ công chức thiếu chuyên nghiệp, trỡnh độ, năng lực, nghiệp vụ cũn yếu kộm. 12
2.5. Trỡnh độ dân trí và văn minh đô thị của người dân chưa cao, ý thức tự giỏc chấp hành luật phỏp hạn chế. 12
III.MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ KHẮC PHỤC TèNH TRẠNG QUÁ TẢI VỀ DÂN SỐ: 12
3.1. Xây dựng chính quyền đô thị. 13
3.2. Tập trung vào những lĩnh vực chính và thiết lập một cơ chế hoạt động dài hạn. 17
3.3. Làm rừ cỏc mối quan hệ để tăng cường tối đa hiệu quả của việc sử dụng nguồn lực. 17
3.4.Chính sách dân số đô thị. 17
PHẦN KẾT LUẬN 19
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2015-10-11-nhung_van_de_dang_dat_ra_trong_cong_tac_quan_ly_cac_van_de_x_G7XyfLVTbn.png /tai-lieu/nhung-van-de-dang-dat-ra-trong-cong-tac-quan-ly-cac-van-de-xa-hoi-o-thanh-pho-ha-noi-hien-nay-86662/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
b)Dõn số đụ thị đúng vai trũ là cầu hàng húa sản phẩm, dịch vụ:
Mỗi người muốn tồn tại đều phải ăn, uống, sinh hoạt và tất cả cỏc hoạt động này đều phải cú cỏc sản phẩm, dịch vụ đỏp ứng. Dõn số càng cao nhu cầu này càng lớn và đụ thị là một thị trường tiờu thụ rộng lớn và rất đa dạng do đú càng kớch thớch sản xuất phỏt triển. Và càng làm tăng khả năng giao lưu với cỏc khu vực ngoài đụ thị.
2. Quỏ tải dõn số đụ thị.
2.1.Khỏi niệm.
Quỏ tải dõn số đụ thị là khả năng khụng đỏp ứng được của đụ thị về cơ sở hạ tầng và cỏc dịch vụ thiết yếu trước sự gia tăng dõn số đụ thị.
2.2 Nguyờn nhõn quỏ tải dõn số đụ thị.
a)Do mức tăng dõn số tự nhiờn đụ thị.
Mức tăng dõn số tự nhiờn đụ thị trong một thời kỳ = Mức sinh dõn số đụ thị trong một thời kỳ - mức chết dõn số đụ thị trong một thời kỳ.
Mức tăng này phụ thuộc nhiều vào trỡnh độ phỏt triển kinh tes, văn húa, xó hội của đụ thị. Cỏc nhà quản lý cú thể can thiệp vào mức sinh, làm giảm tỉ lệ sinh bằng cỏc chương trỡnh kế hoạch húa gia đỡnh và cỏc biện phỏp hành chớnh, giỏo dục khỏc. Đồng thời mức chết của dõn số cũng được giảm nhờ cỏc thành tựu khoa học kỹ thuật và phỏt triển nõng cao đời sống.
b)Do mức tăng cơ học của dõn số đụ thị.
Mức tăng cơ học của dõn số đụ thị trong một thời kỳ = Số người đến đụ thị - số người ra khỏi đụ thị trong một thời kỳ
Mức tăng này cũng phụ thuộc nhiều vào trỡnh độ phỏt triển kinh tế, văn húa, xó hội của đụ thị. Một đụ thị đụng dõn, dễ tỡm kiếm việc làm, mụi trường tự nhiờn, mụi trường văn húa tốt sẽ thu hỳt dõn cư chuyển đến tuy yếu tố này làm cho cung lao động đụ thị tăng lờn nhưng cũng làm đụ thị gặp nhiều khú khăn trong cỏc vấn đề mụi trường, xó hội, cung cấp dịch vụ
c)Do mở rộng diện tớch hành chớnh đụ thị.
Mở rộng diện tớch đụ thị là một xu thế tất yếu cảu quỏ trỡnh đụ thị húa và làm tăng dõn số đụ thị một cỏch trực tiếp. Thực chất cuả quỏ trỡnh này là sự thay đổi hỡnh thức cư trỳ của con người từ hỡnh thức sống nụng thụn lờn hỡnh thức sống đụ thị. Cơ sở của việc thay đổi này là cụng nghiệp húa sản xuất và nõng cao chất lượng cơ sở hạ tầng
d)Những nhõn tố ảnh hưởng giỏn tiếp.
Cơ cấu tuồi - giới của dõn số hiện tại, đặc điểm và tập quỏn sinh đẻ dõn số từng đụ thị, cơ cấu tuổi - giới của lao động hiện tại của đụ thị, trỡnh độ và xu thế phỏt triển kinh tế đụ thị, quy hoạch đụ thị trong tương lai là những nhõn tố ảnh hưởng giỏn tiếp đến quy mụ dõn số đụ thị. Cơ cấu tuổi - giới của dõn số hiện tại cú quan hệ trực tiếp đến vấn đề kết hụn, sinh đẻ, nguồn lao động trong tương lai. Ngoài ra cơ cấu lao động, ngành nghề cũng lảnh hưởng đến sự gia tăng quy mụ dõn số đụ thị
II.THỰC TRẠNG QUÁ TẢI DÂN SỐ Ở Đễ THỊ HIỆN NAY.
Thực trạng về quỏ trỡnh tăng dõn số đụ thị từ 1960 đến 2000, nhỡn chung trong 40 năm dõn số đụ thị Việt Nam tăng với tốc độ chậm chạp (so với cỏc nước trong khu vực), thời kỳ 1990-2000 tốc độ cú cao hơn. Và đến nay con số thực tế người dõn sống tại đụ thị ngày càng được đẩy lờn cao hơn với tốc độ gấp gỏp hơn, cho đến nay tốc độ này đó vượt quỏ tốc độ phỏt triển của đụ thị, vượt quỏ khả năng đỏp ứng đầy đủ và kịp thời cho nhu cầu người dõn gõy nờn những hiện tượng quỏ tải trờn nhiều lĩnh vực đặt ra nhiều vấn đề cấp bỏch cần quản lý cho cỏc nhà đụ thị học. Mặc dự đó đạt được những kết quả đỏng khớch lệ, nhưng qui mụ dõn số của nước ta vẫn lớn, trung bỡnh mỗi năm tăng thờm khoảng hơn một triệu người. Với dõn số trờn 84 triệu người, Việt Nam là nước đụng dõn thứ 13 trờn thế giới, mật độ dõn số cũng thuộc loại cao với, 252 người/km2, gấp 2 lần mật độ dõn số chõu Á. Dự bỏo đến năm 2020 sẽ là 300 người/km2. Hai năm trở lại đõy, chỳng ta đó tiệm cận mức sinh thay thế, nhưng mức sinh giảm chưa vững chắc, vẫn cũn thấp so với mục tiờu đề ra và tiềm ẩn nguy cơ tăng dõn số trở lại.
Sức ộp của di dõn tự do lờn cỏc đụ thị. Tốc độ đụ thị hoỏ trong những năm gần đõy đó thu hỳt một lực lượng lớn lao động từ cỏc vựng nụng thụn đến cỏc đụ thị, cỏc khu cụng nghiệp để tỡm việc làm. Tỡnh trạng này là một trong những nguyờn nhõn gõy quỏ tải trong tham gia giao thụng và trật tự an toàn xó hội ở cỏc tụ điểm cú đụng lao động tự do, hay cỏc khu cụng nghiệp. Cỏc đối tượng này phần đụng là nụng dõn, chỉ bỏn sức lao động cơ bắp, họ thiếu kỹ năng lao động và cả cỏc kiến thức về phỏp luật, học vấn nờn ý thức chấp hành luật lệ kộm, dẫn đến lộn xộn ở cỏc nơi cụng cộng, gõy khú khăn cho cụng tỏc quản lý dõn cư...
Cơ cấu dõn số trẻ đang trở thành vấn đề lớn cho cụng tỏc dõn số, điều này đồng nghĩa với số người bước vào độ tuổi lao động tăng nhanh, đũi hỏi lớn cho việc đào tạo nguồn nhõn lực cũng như tạo cụng ăn việc làm. Mặt khỏc đối tượng này đang bước vào độ tuổi sinh đẻ, đõy chớnh là thỏch thức cho cỏc mục tiờu giảm sinh nếu chỳng ta khụng cú cỏc giải phỏp quyết liệt để tuyờn truyền, vận động nõng cao nhận thức đồng thời cung cấp cỏc dịch vụ CSSKSS một cỏch thuận tiện cho họ.
1. Những vấn dề đang đặt ra trong cụng tỏc quản lý cỏc vấn đề xó hội ở thành phố Hà Nội hiện nay.
Thành phố Hà Nội là đụ thị vào loại lớn nhất của cả nước, với vị trớ địa lý thuận lợi, điều kiện khớ hậu ưu đói khiến thành phố trở thành điểm hội tụ, giao lưu kinh tế, khoa học cụng nghệ, thương mại dịch vụ lớn nhất cả nước. Bước vào quỏ trỡnh CNH, HĐH, dưới tỏc dụng của cỏc chớnh sỏch phỏt triển cụng nghiệp, cựng với ưu thế vốn cú của mỡnh, thành phố này là nơi thu hỳt nhiều dự ỏn phỏt triển cụng nghiệp, dịch vụ, thương mai, Khoa học cụng nghệ lớn nhất trong hệ thống cỏc đụ thị ở nước ta. Cũng vỡ lẽ đú, nơi đõy hội tụ cỏc luồng nhập cư và cú quy mụ dõn số lớn nhất toàn quốc. Kinh tế phỏt triển, dõn số đụng làm cho việc quản lý cỏc vấn đề xó hội của bộ mỏy chớnh quyền đụ thị hiện hành trở nờn bất cập.
1.1.Bất cập giữa năng lực tổ chức và quản lý đụ thị với hiện trạng của một thành phố đụng dõn cư và cú nhu cầu lớn về lao động.
Mức tăng trưởng kinh tế cao và thu nhập bỡnh quõn đầu người liờn tục tăng của thành phố trong thời gian qua là sức hỳt lao động rất lớn đối dõn cư trong cả nước. Khụng chỉ đối với lao động phổ thụng mà cả với lao động cú trỡnh độ khoa học kỹ thuật cao, tạo ỏp lực quy mụ dõn số rất lớn. Cỏc giải phỏp ngăn chặn nguồn nhập cư này là hoàn toàn khụng tưởng, vả lại, thành phố rất cần nguồn nhõn lực để phục vụ cho nhu cầu phỏt triển nội tại của mỡnh. Theo tớnh toỏn của cỏc nhà quản lý, mỗi năm thành phố cần 200.000 lao động trong khi đú thành phố chỉ cú khoảng 86000 người bước vào độ tuổi lao động. Khoản thiếu hụt ấy chỉ cú thể thu hỳt lao động từ n...