rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHIẾN LƯỢC
KINH DOANH QUỐC TẾ..............................................................................................................9
1. Chiến lược cạnh tranh..............................................................................................................9
Chiến lược cạnh tranh là chiến lược dựa trên các nguồn lợi thế cạnh tranh để thành công. Mỗi
doanh nghiệp đều có thể tạo dựng cho mình một lợi thế cạnh tranh, nếu nó thực hiện các bước
đi hợp lý cho phép giành được vị trí hàng đầu trong việc hấp dẫn khách hàng so với các đối thủ
cạnh tranh, mục tiêu để khách hàng cảm nhận được giá trị vượt trội so với những gì mà đối thủ
cung cấp.. Mặc dù có rất nhiều chiến lược cạnh tranh khác nhau, song một cách khái quát có ba
cách tiếp cận cơ bản để tạo dựng lợi thế cạnh tranh đó là : chiến lược chi phí thấp; chiến lược
khác biệt hóa; chiến lược trọng tâm.............................................................................................9
1.1 Chiến lược chi phí thấp................................................................................................................................9
1.2 Chiến lược khác biệt hóa...........................................................................................................................12
1.3 Chiến lược trọng tâm.................................................................................................................................14
2. Chiến lược kinh doanh cấp công ty........................................................................................15
2.1 Chiến lược đa quốc gia ( Multidomestic Strategy)..................................................................................15
2.2 Chiến lược quốc tế ( International Stragegy)...........................................................................................16
2.3 Chiến lược toàn cầu ( Global Strategy)....................................................................................................17
2.4 Chiến lược xuyên quốc gia ( Transnational Strategy).............................................................................19
3. Chiến lược kinh doanh quốc tế theo hướng phát triển hoạt động...........................................20
3.1 Chiến lược phát triển tập trung................................................................................................................20
3.2 Chiến lược phát triển hội nhập dọc..........................................................................................................21
3.3 Chiến lược đa dạng hóa.............................................................................................................................22
PHẦN II: GIỚI THIỆU TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI VIETTEL..............................24
I. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ VIETTEL....................................................................................24
II. HOẠT ĐỘNG KINH DOANH: ...........................................................................................24
1. Sứ mạng:................................................................................................................................25
Sáng tạo để phục vụ con người – Caring Innovator .................................................................25
2. Triết lý kinh doanh:................................................................................................................25
Đem những gì tốt nhất của Viettel ra nước ngoài. Viettel sinh ra từ khó khăn với tinh thần của
người lính nên không ngại đi vào vùng có “địa tô” thấp.Vì khó khăn nên Viettel đêm không
được ngủ và phải thức nghĩ cách nên sẽ trưởng thành hơn. Viettel có triết lý văn hóa là “ vào
chỗ chết để tìm đường sống”, đây là nhận thức quan trọng của Viettel.....................................25
3. Quan điểm phát triển:.............................................................................................................25
Kết hợp chặt chẽ kinh tế với Quốc phòng.................................................................................25
Chú trọng đầu tư vào cơ sở hạ tầng...........................................................................................25
Kinh doanh định hướng khách hàng.........................................................................................25
Phát triển nhanh, liên tục cải cách để bền vững........................................................................25
Lấy con người làm yếu tố cốt lõi. .............................................................................................25
4. Giá trị cốt lõi .........................................................................................................................25
Thực tiễn là tiêu chuẩn kiểm nghiệm chân lý............................................................................25
Trưởng thành qua những thách thức và thất bại........................................................................26
Thích ứng nhanh là sức mạnh cạnh tranh..................................................................................26
Sáng tạo là sức sống..................................................................................................................26
Tư duy hệ thống. ......................................................................................................................26
Kết hợp Đông - Tây..................................................................................................................26
Truyền thống và cách làm người lính........................................................................................26
Viettel là ngôi nhà chung..........................................................................................................26
Triết lý kinh doanh....................................................................................................................26
5. Mục tiêu của tập đoàn Viettel:...............................................................................................26
III. CHẶNG ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN:.......................................................................................26
1. Các mốc thời gian quan trọng:...............................................................................................26
Năm 1989: Thành lập công ty Ðiện tử thiết bị thông tin, tiền thân của Tổng Công ty Viễn thông
Quân đội (Viettel) được thành lập..............................................................................................26
Năm 1995: Đổi tên thành Công ty Ðiện tử Viễn thông Quân đội (tên giao dịch là Viettel), chính
thức được công nhận là nhà cung cấp viễn thông thứ hai tại Việt Nam, được cấp đầy đủ các giấy
phép hoạt động...........................................................................................................................27
Năm 1999: Hoàn thành đường trục cáp quang Bắc – Nam với dung lượng 2.5Gbps có công
nghệ cao nhất Việt Nam với việc áp dụng thành công sáng kiến thu – phát trên một sợi quang.
27
Năm 2000: Là doanh nghiệp đầu tiên ở Việt Nam cung cấp dịch vụ thoại sử dụng công nghệ IP
(VoIP) trên toàn quốc.................................................................................................................27
Năm 2001: Cung cấp dịch vụ VoIP quốc tế..............................................................................27
Năm 2002: Cung cấp dịch vụ truy nhập Internet.......................................................................27
Năm 2003: Cung cấp dịch vụ điện thoại cố định (PSTN).Cổng vệ tinh quốc tế. .....................27
Năm 2004: Cung cấp dịch vụ điện thoại di động. Cổng cáp quang quốc tế..............................27
Năm 2005: Thành lập Tổng Công ty Viễn thông quân đội. Cung cấp dịch vụ mạng riêng ảo.. 27
Năm 2006: Đầu tư sang Lào và Campuchia.............................................................................27
Năm 2007: Doanh thu 1 tỷ USD. 12 triệu thuê bao. Hội tụ 3 dịch vụ cố định – di động –
Internet.......................................................................................................................................27
Năm 2008: Doanh thu 2 tỷ USD. Nằm trong 100 thương hiệu viễn thông lớn nhất thế giới. Số
1 Campuchia về hạ tầng Viễn thông. ........................................................................................27
Năm 2010: Doanh thu 4 tỷ USD. Viettel trở thành tập đoàn....................................................27
Năm 2011: Lọt vào top 20 nhà mạng lớn nhất thế giới.............................................................27
Năm 2012: Doanh thu đạt 7 tỉ USD, và trở thành doanh nghiệp dẫn đầu ngành mặc dù thị phần
chỉ chiếm thứ 2 trong nước........................................................................................................27
2. Tình hình kinh doanh.............................................................................................................27
Trong những năm gần đây nhờ cách làm ăn mạnh bạo của mình mà Viettel đã có bước phát
triển nhảy vọt. Doanh thu và lợi nhuận của Viettel vẫn luôn duy trì được ở mức cao dù nền
kinh tế vẫn bị ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới từ năm 2008..................................28
28
29
1. Các lực lượng cạnh tranh trên thị trường quốc tế...................................................................29
30
1.1 Đối thủ cạnh tranh.....................................................................................................................................30
Cơ chế kết nối không rõ ràng, đối thủ cạnh tranh sử dụng ưu thế thị trường để gây bất lợi, các
DN viễn thông đang hoạt động nước sở tại chủ yếu là liên doanh với nước ngoài nên có nhiều
kinh nghiệm cũng như tiềm lực để cạnh tranh...........................................................................30
1.2 Khách hàng.................................................................................................................................................30
Vấn đề khác biệt về ngôn ngữ, văn văn hoá và cách làm việc tại thị trường luôn là thách thức
lớn nhất mà VIETTEL gặp phải.................................................................................................30
1.3 Nhà cung cấp..............................................................................................................................................31
Hiện nay nhà cung cấp nguyên liệu, sản phẩm cho Viettel bao gồm: AT&T, BlackBerry, Nokia, Siement,
ZTE, Cisco, .. ...................................................................................................................................................31
Nhằm hạn chế sự phụ thuộc vào các nhà cung cấp thiết bị mạng và di động, Viettel vừa chính
thức đưa vào vận hành dây chuyền sản xuất thiết bị điện tử viễn thong - hiện đại nhất khu vực
Đông Nam Á. Chính vì vậy mà trong tương lai Viettel có thể chủ động được nguồn các thiết bị
cho mình, ít phụ thuộc vào các nhà cung cấp phần cứng...........................................................31
Các sản phẩm thay thế..............................................................................................................31
Tuy ngành viễn thông rộng mở do vậy trong tương lai có thể các sản phẩm thay thế sẽ ra đời và giúp
khách hàng ngày càng thỏa mãn nhu cầu của mình......................................................................................31
1.4 Đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn .......................................................................................................................31
Thông qua hệ thống đường truyền truyền hình cáp, ngoài truyền hình và Internet, khách hàng còn có
thể tiếp cận nhiều dịch vụ giải trí khác như chơi game online, xem ti vi trên máy vi tính, xem truyền hình
và phim theo yêu cầu.......................................................................................................................................31
Tại các thị trường quốc tế mà Viettel đang tìm cách chiếm lĩnh thì một số hãng viễn thông lớn cũng
đang có ý định đầu tư, họ sẽ trở thành đối thủ cạnh tranh của Viettel trong tương lai.............................31
2. Phân tích môi trường trong nước...........................................................................................31
2.1 Các yếu tố về kinh tế..................................................................................................................................31
Cuộc khủng hoảng kinh tế toàn cầu năm 2008 đến nay có ảnh hướng lớn đến hoạt động của công ty, chỉ
số giá tiêu dùng và lạm phát gia tăng cao kỷ lục. Chính sách thắt chặt tiền tê, giảm tăng trưởng tín dụng
nhằm chặn đứng lạm phát đã làm cho nhiều doanh nghiệp khó khăn trong hoạt động, và Viettel cũng
gặp không ít khó khăn.....................................................................................................................................31
Bên cạnh những việc Việt Nam ký hiệp định thương mại Việt –Mỹ, tham gia các thỏa thuận khu vực
thuơng mại tự do theo lộ trình CEPT/AFTA , đã mở ra thị trường rộng lớn............................................31
2.2 Các yếu tố chính trị....................................................................................................................................32
Tình hình chính trị, an ninh ổn đinh của nước ta đảm bảo cho sự hoạt động và phát triển của Viettel.. 32
Việc gia nhập WTO, là thành viên của Hội đồng bảo an liên hợp quốc , vấn đề tòan cầu hóa, xu hướng
đối ngoại ngày càng mở rộng, hội nhập vào kinh tế thế giới là cơ hội của Viettel tham gia vào thị trường
quốc tế...............................................................................................................................................................32
2.3 Các yếu tố luật pháp..................................................................................................................................32
Ngay từ khi bước chân ra nước ngoài, Viettel đã gặp nhiều khó khăn vì hệ thống pháp luật, tài chính và
quản lý của Viet Nam chưa sẵn sàng cho việc doanh nghiệp Việt Nam đầu tư ra nước ngòai.Tuy nhiên ,
hiện nay nhà nước đã có những điều chỉnh, bổ sung, thay đổi và cam kết hoàn thiện văn bản pháp luật
phù hợp với tình hình kinh tế hiện tại............................................................................................................32
Luật kinh doanh cũng ngày càng được hòan thiện. Luật doanh nghiệp tác động nhiều đến tất cả các
doanh nghiệp nhờ khung pháp lý của luật pháp dưới sự quản lý của nhà nước và các thanh tra kinh tế.
Do đó doanh nghiệp có điều kiện họat động thuận lợi..................................................................................32
2.4 Các yếu tố văn hóa – xã hội.......................................................................................................................32
Cùng với sự phát triển của xã hội, trình độ dân trí ngày một được nâng cao hơn. Điều này sẽ tạo điều
kiện cho các doanh nghiệp có nguồn lao động có trình độ quản lý, kỹ thuât, có đội ngũ nhân viên lành
nghề có trình độ cao,.. Tỉ lệ dân số ngày càng nhiều, có nhu cầu dịch vụ liên lạc cao, như ở nước ta số
người dùng mạng Internet đã vượt ngưỡng 22 triệu. Hơn 50% dân số đang dùng điện thoại di động ,
điều này tạo ra nhu cầu và một thị trường rộng lớn sẽ là cơ hội cho Viettel mở rộng họat động và chiếm
lĩnh thị trường giàu tiềm năng này.................................................................................................................32
2.5 Các yếu tố công nghệ.................................................................................................................................32
Để thay đổi công nghệ doanh nghiệp cần đảm bảo các yếu tố khác như : trình độ lao động phù hợp,
đủ năng lực tài chính, chính sách phát triển, sự điều hành quản lý. Đây vừa tạo sự thuận lời, vừa tạo ra
những khó khăn cho Viettel , công nghệ 3G giúp Viettel có điều kiện lựa chọn công nghê phù hợp để
nâng cao chất lượng sản phẩm , dịch vụ, năng suất lao động, nhưng lại khó khăn trong việc đòi hỏi giảm
giá các dịch vụ..................................................................................................................................................33
3. Phân tích nội bộ doanh nghiệp...............................................................................................33
3.1 Phân tích tình hình tài chính.....................................................................................................................33
Khép lại năm 2012, Viettel đã hòan thành toàn diện và vượt mức các chỉ tiêu kế hoạch sản xuất kinh
doanh đề ra trong năm 2012. Tổng doanh thu đạt 140.000 tỷ đồng bằng 117% kế hoạch năm. Với kết
quả này, Viettel tiếp tục là đơn vị dẫn đầu tăng trưởng và tỷ suất lợi nhuận trong ngành viễn thông.
Viettel trở thành doanh nghiệp đứng đầu về lĩnh vực viễn thong ở Việt Nam...........................................33
1.0.1. PHẦN III: PHÂN TÍCH CHIẾN LƯỢC VÀ ĐÁNH GIÁ TRIỂN VỌNG PHÁT TRIỂN..............34
2.2Định giá dựa vào cạnh tranh:.........................................................................................37
3.2Thành quả đạt được.......................................................................................................45
4.1 Đầu tư tại Lào......................................................................................................................48
4.2 Đầu tư tại Peru.....................................................................................................................48
4.3 Đầu tư tại Mozambique........................................................................................................49
4.4 Đầu tư tại Haiti.....................................................................................................................49
4.5 Đầu tư tại Campuchia...........................................................................................................50
5. Chiến lược thâm nhập thị trường Campuchia là một nỗ lực cho thấy thành công của
VIETTEL ở thị trường nước ngoài............................................................................................51
Viettel lựa chọn hình thức đầu tư 100% vốn CSH để thâm nhập vào một thị trường đang phát
triển ở Campuchia......................................................................................................................51
5.1 Xây dựng và triển khai chiến lược.......................................................................................51
5.1.1 Xây dựng cơ cấu tổ chức:.......................................................................................................................51
Khi Viettel triển khai mạng lưới tại Campuchia, công việc được tiến hành như một đội quân ra trận với
700 con người tràn đầy nhiệt huyết, với tính kỷ luật cao.Viettel chủ trương cách làm là cử những chuyên
gia tốt nhất sang xây dựng bộ máy, đào tạo và chuyển giao tri thức. .........................................................51
Mục tiêu cuối cùng là sau 3 năm triển khai, bộ máy đó phải được vận hành bởi chính những người địa
phương, từ kỹ thuật đến kinh doanh. Điều này khác với những nhà đầu tư khác, tập trung thuê các
chuyên gia nước ngoài đã có chuyên môn để đảm bảo công việc, thay vì đào tạo một lớp nhân lực cấp cao
cho chính đất nước đó. Cách làm này đã được người dân đánh giá cao, vì những giá trị thực sự và sự
chân thành mà Viettel đang mang đến cho đất nước họ. Có được sự tin tưởng này thì Viettel sẽ nhận
được sự yêu mến, tin tưởng và thu hút được nhiều người tài.......................................................................51
5.1.2 Xây dựng cơ sở hạ tầng...........................................................................................................................52
Tại Campuchia, Viettel đã đầu tư một mạng truyền dẫn, đây là yếu tố quan trọng bậc nhất, là hạ tầng
của một ngành viễn thông. Hiện mạng truyền dẫn của Viettel tại Campuchia xếp hạng thứ nhất, được
đánh giá là tốt nhất vì ngay từ đầu, công ty đã đầu tư một mạng cáp quang len lỏi về khắp các tỉnh
thành, các huyện của Campuchia. Trên đất nước Campuchia, cáp quang đã giăng đến 1493 xã với chiều
dài 11.000 km. Hết năm 2009 con số cáp quang sẽ là 19.000 km). Trong khi đó, các doanh nghiệp viễn
thông khác chỉ chủ yếu sử dụng truyền dẫn bằng viba.................................................................................52
Xây dựng các trạm thu phát sóng di động (BTS). Viettel đang đứng đầu về số lượng các trạm thu phát
sóng di động (BTS). Tính đến hết năm 2008 đã có được 1.000 trạm BTS, hết năm 2009 là 3.000 trạm. .52
Xây dựng các chương trình như hỗ trợ xây dựng cầu mạng truyền hình hội nghị giúp chính phủ điều
hành, và miễn phí Internet trong mạng giáo dục điện tử... hay như các chương trình từ thiện xã hội, trợ
giá viễn thông cho người có thu nhập thấp đã nhận được sự ủng hộ của mọi thành phần, từ chính phủ
đến người dân...................................................................................................................................................52
5.2 Kết quả thực hiện chiến lược................................................................................................52
Metfone là công ty 100% vốn do Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel nắm giữ .................52
Mạng Metfone, thương hiệu của Viettel ở Campuchia, vẫn giữ vững vị trí mạng dẫn đầu với
hạ tầng mạng lưới rộng quy mô lớn nhất. Tổng số cáp đường trục của toàn Campuchia đã tăng
gần 17 lần trong vòng 5 năm qua, đạt 20.300km. Trong đó, Metfone đóng góp tới gần 80% với
16,000 km cáp quang đã được triển khai. Mạng lưới do công ty Metfone triển khai lớn gấp 13
lần tổng số cáp quang mà toàn bộ thị trường Campuchia phát triển được trong vòng 10 năm
trước đó. Tập đoàn Viettel cũng đã cam kết đầu tư dài hạn, và Metfone đã xây dựng được hệ
thống truyền dẫn dung lượng lớn nhất, vùng phủ rộng và sâu nhất Campuchia.........................52
II. ĐÁNH GIÁ, NHẬN ĐỊNH CHUNG:...................................................................................55
Điểm mạnh - S.................................................................................................................................................55
Là doanh nghiệp đầu ngành trong lĩnh vực truyền thông tại Việt Nam,chiếm khoảng 44%thị phần......55
Viettel sở hữu nguồn vốn lớn, có lợi thế cạnh tranh, có sự tín nhiệm cao của khách hàng đối với các sản
phẩm và các dịch vụ của công ty.....................................................................................................................55
Có đội ngũ nhân viên trẻ trình độ cao, chuyên nghiệp và năng động. ......................................................55
Điểm yếu - W...................................................................................................................................................55
3. MA TRẬN EFE: ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN NGOÀI CỦA VIETTEL.........................................58
4. MA TRẬN IFE: ĐÁNH GIÁ CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CỦA VIETTEL.........................................61
LỜI MỞ ĐẦU
Khi thị trường trong nước đã ngày càng trở nên chật chội thì việc tìm kiếm thị
trường nước ngoài là cần thiết để mở rộng quy mô của mỗi doanh nghiệp.Tuy nhiên không
phải doanh nghiệp Việt Nam nào đầu tư ra nước ngoài đều thuận lợi và đạt thành công .
Tập đoàn Viễn thông Quân đội Viettel với cách làm ăn mạnh bạo của mình đã trở
thành một hiện tượng , tạo ra thành công vượt bậc không chỉ tại thị trường di động VietNam
mà còn cả trên thị trường viễn thông quốc tế.
Câu hỏi đặt ra là: Tại sao Viettel có thể thành công đến như vậy? Chiến lược phát
triển kinh doanh quốc tế của Viettel như thế nào? Để trả lời các câu hỏi này, nhóm 3 đã chọn
đề tài “Phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp hoàn thiện chiến lược kinh doanh của Tập đoàn Viễn thông Quân Đội Viettel”.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 

Các chủ đề có liên quan khác

Top