secret_spy2710
New Member
Download miễn phí Chuyên đề Phân tích tình hình và hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Vận Tải Biển Trường Giang
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU 1
CHƯƠNG I: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ VỐN VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG KINH DOANH. Error! Bookmark not defined.
I. KHÁI NIỆM VÀ PHÂN LOẠI VỐN TRONG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. Error! Bookmark not defined.
1. Khái niệm về vốn kinh doanh. Error! Bookmark not defined.
1.1 Vốn chủ sở hữu. Error! Bookmark not defined.
1.2 Nợ phải trả. Error! Bookmark not defined.
2. Phân loại vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Error! Bookmark not defined.
2.1 Vốn cố định: Error! Bookmark not defined.
2.1.1. Khái niệm và đặc điểm vốn cố định: Error! Bookmark not defined.
2.1.2 Hình thái biểu hiện của vốn cố định: Error! Bookmark not defined.
2.2 Vốn lưu động: Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động: Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Hình thái biểu hiện của vốn lưu động: Error! Bookmark not defined.
II. NGUỒN HÌNH THÀNH VỐN, CHI PHÍ VỐN VÀ CƠ CẤU VỐN CỦA DOANH NGHIỆP Error! Bookmark not defined.
1. Nguồn hình thành: Error! Bookmark not defined.
2. Cơ cấu vốn: Error! Bookmark not defined.
3. Nội dung hoạt động quản lý vốn cố định và vốn lưu động Error! Bookmark not defined.
3.1 Hoạt động quản lý vốn cố định : Error! Bookmark not defined.
3.1.1 Khấu hao tài sản cố định Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Quản lý quỹ khấu hao: Error! Bookmark not defined.
3.1.3. Quản lý vốn lưu động: Error! Bookmark not defined.
3.1.4. Quản lý tiền mặt: Error! Bookmark not defined.
3.1.5. Quản lý phải thu: Error! Bookmark not defined.
4. Hiệu quả sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp Error! Bookmark not defined.
4.1. Quan điểm về hiệu quả: Error! Bookmark not defined.
4.2 Hiệu quả sử dụng vốn Error! Bookmark not defined.
4.2.1 Chỉ tiêu doanh thu và lợi nhuận Error! Bookmark not defined.
4.2.2 Hiệu quả kinh doanh Error! Bookmark not defined.
5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động. Error! Bookmark not defined.
5.1 Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định: Error! Bookmark not defined.
5.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động: Error! Bookmark not defined.
5.3. Phân tích tình hình thanh toán và khả năng thanh toán: Error! Bookmark not defined.
5.4. Mức độ bảo toàn và phát triển vốn: Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN TRƯỜNG GIANG Error! Bookmark not defined.
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH VTB TRƯỜNG GIANG Error! Bookmark not defined.
1. Lịch sử công ty. Error! Bookmark not defined.
2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự Error! Bookmark not defined.
2.1. Mô hình họat động kinh doanh: Error! Bookmark not defined.
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của công ty. Error! Bookmark not defined.
2.2.1 Chức năng của công ty Error! Bookmark not defined.
2.2.2 Nhiệm vụ của công ty. Error! Bookmark not defined.
2.2.3 Quyền hạn. Error! Bookmark not defined.
2.2.4 Nguồn nhân lực: Error! Bookmark not defined.
3. Các phòng ban công ty: Error! Bookmark not defined.
3.1 Phòng giám đốc và phó giám đốc: Error! Bookmark not defined.
3.2 Chức năng nhiệm vụ của phòng tài chính - kế toán. Error! Bookmark not defined.
3.3. Chức năng nhiệm vụ của phòng nhân sự: Error! Bookmark not defined.
3.4 Chức năng nhiệm vụ của phòng quản lý tàu : Error! Bookmark not defined.
3.5. Chức năng nhiệm vụ phòng tổ chức - khai thác vận tải: Error! Bookmark not defined.
3.6. Chức năng và nhiệm vụ của phòng kế hoạch tổng hợp: Error! Bookmark not defined.
3.7. Chức năng và nhiệm vụ của Trung tâm thuyền viên Error! Bookmark not defined.
3.8. Chức năng và nhiệm vụ của đại lý tại Hải Phòng. Error! Bookmark not defined.
4. Đặc điểm hoạt động kinh doanh. Error! Bookmark not defined.
4.1.Sản phẩm, dịch vụ: Error! Bookmark not defined.
4.2. Thị trường: Error! Bookmark not defined.
4.3. Khách hàng của công ty. Error! Bookmark not defined.
II.THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH VTB TRƯỜNG GIANG Error! Bookmark not defined.
1 .Vốn và cách thức huy động của công ty Error! Bookmark not defined.
1.1. Nhu cầu vốn của công ty Error! Bookmark not defined.
1.2. cách huy động vốn của công ty TNHH vận tải biển Trường Giang Error! Bookmark not defined.
2. Phân tích tình hình quản lý vốn cố định Error! Bookmark not defined.
2.1. Cơ cấu vốn cố định, tình hình biến động của vốn cố định Error! Bookmark not defined.
2.2. Khấu hao tài sản cố định Error! Bookmark not defined.
2.3. Tình hình bảo toàn và phát triển vốn cố định Error! Bookmark not defined.
2.4.Tình hình quản lý vốn lưu động Error! Bookmark not defined.
2.4.1. Lập kế hoạch và tình hình thực hiện kế hoạch VLĐ định mức: Error! Bookmark not defined.
2.4.2. Cơ cấu vốn lưu động Error! Bookmark not defined.
2.4.3. Tình hình bảo toàn vốn lưu động Error! Bookmark not defined.
2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của công ty TNHH vận tải biển Trường Giang Error! Bookmark not defined.
2.5.1.Tình hình sử dụng vốn ở công ty TNHH vận tải biển Trường Giang qua một số chỉ tiêu cơ bản. Error! Bookmark not defined.
III. ĐỊNH HƯỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY. Error! Bookmark not defined.
1.Những thuận lợi Error! Bookmark not defined.
2. Những khó khăn chủ yếu Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG III: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH VTB TRƯỜNG GIANG. Error! Bookmark not defined.
1. ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH SỬ DỤNG VỐN Error! Bookmark not defined.
1.1 Những ưu điểm chủ yếu Error! Bookmark not defined.
1.2 Những hạn chế chủ yếu Error! Bookmark not defined.
2. MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY TNHH VTB TRƯỜNG GIANG Error! Bookmark not defined.
2.1 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung tại Công ty TNHH VTB Trường Giang Error! Bookmark not defined.
2.2 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định. Error! Bookmark not defined.
2.3 Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Error! Bookmark not defined.
2.4. Một số kiến nghị Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN Error! Bookmark not defined.
TÀI LIỆU THAM KHẢO Error! Bookmark not defined.
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2016-02-07-chuyen_de_phan_tich_tinh_hinh_va_hieu_qua_su_dung_von_tai_co_6RTfdPS2dW.png /tai-lieu/chuyen-de-phan-tich-tinh-hinh-va-hieu-qua-su-dung-von-tai-cong-ty-tnhh-van-tai-bien-truong-giang-91521/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Kĩ thuật sản xuất:
Các đặc điểm riêng có về kĩ thuật tác động liên tục với một số chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả sử dụng vốn cố định như hệ số đổi máy móc thiết bị, hệ số sử dụng về thời gian, công suất.
Nếu kĩ thuật sản xuất đơn giản, doanh nghiệp dễ có điều kiện, máy móc, thiết bị nhưng lại phải luôn đối phó với các đối thủ cạnh tranh và với yêu cầu của khách hàng về chất lượng sản phẩm. Do vậy, doanh nghiệp dễ dàng tăng doanh thu, lợi nhuận trên VCĐ nhưng khó giữ được chỉ tiêu này lâu dài. Nếu kĩ thuật sản xuất phức tạp, trình độ trang bị máy móc thiết bị cao, doanh nghiệp có lợi thế trong cạnh tranh, song đòi hỏi tay nghề công nhân, chất lượng nguyên vật liệu cao sẽ làm giảm lợi nhuận vốn cố định.
- Đặc điểm về sản xuất:
Sản phẩm của doanh nghiệp là nơi chứa đựng chi phí và cũng chứa đựng doanh thu cho doanh nghiệp, qua đó quyết định lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu sản phẩm là tư liệu tiêu dùng, nhất là sản phẩm công nghiệp nhẹ như rượu bia... thì sẽ có vòng đời ngắn, tiêu thụ nhanh và qua đó giúp doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh. Hơn nữa những máy móc dùng để sản xuất ra những sản phẩm này có giá trị thấp, do vậy dễ có điều kiện đổi mới. Ngược lại, nếu sản phẩm có vòng đời dài, có giá trị lớn, được sản xuất trên dây chuyền có giá trị lớn như máy thu hình, ôtô, xe máy... sẽ là tác nhân hạn chế doanh thu.
- Tác động của thị trường:
Tuỳ theo mỗi loại thị trường mà doanh nghiệp tham gia sẽ tác động đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh theo những khía cạnh khác nhau. Nếu thị trường đó là cạnh tranh tự do, những sản phẩm của doanh nghiệp đã có uy tín lâu đối với người tiêu dùng thì sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy doanh nghiệp mở rộng thị trường. Đối với thị trường sản phẩm không ổn định (theo màu, theo thời điểm, thị hiếu) thì hiệu quả sử dụng vốn cũng không ổn định qua việc doanh thu biến động lớn qua các thời điểm này.
- Trình độ tổ chức quản lí, tổ chức sản xuất, hạch toán nội bộ doanh nghiệp:
Để có hiệu quả cao thì bộ máy tổ chức quản lí, tổ chức sản xuất phải gọn nhẹ, trùng khớp nhịp nhàng với nhau, với mỗi cách sản xuất và loại hình sản xuất sẽ có những tác động khác nhau tới tiến độ sản xuất, phương pháp và quy định vận hành máy móc, số ca, số tổ sản xuất , số bộ phận phục vụ sản xuất ...
Mặt khác, đặc điểm của công tác hạch toán, kế toán nội bộ doanh nghiệp (luôn gắn với tính chất của tổ chức sản xuất và quản lí trong cùng doanh nghiệp) có tác động không nhỏ. Công tác kế toán đã dùng những công cụ của mình để đo hiệu quả sử dụng vốn... Kế toán phải có nhiệm vụ phát hiện những tồn tại trong quá trình sử dụng vốn và đề xuất những biện pháp giải quyết.
- Trình độ lao động, cơ chế khuyến khích và trách nhiệm vật chất trong doanh nghiệp:
Nếu công nhân trong doanh nghiệp có trình độ cao đủ để thích ứng với trình độ công nghệ dây chuyền sản xuất thì các máy móc trong dây chuyền sẽ được sử dụng tốt hơn và năng suất chất lượng sẽ cao hơn. Song trình độ lao động phải được đặt đúng chỗ, đúng lúc... thì hiệu quả công việc mới cao.
Để sử dụng tiềm năng lao động có hiệu quả cao nhất doanh nghiệp phải có một cơ chế khuyến khích vật chất cũng như trách nhiệm một cách công bằng. Ngược lại, nếu cơ chế khuyến khích không công bằng, quy định trách nhiệm không rõ ràng, dứt khoát sẽ làm cản trở mục tiêu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
- Các nhân tố khác:
Các chính sách vĩ mô của Nhà nước tác dụng một phần không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Cụ thể hơn, từ cơ chế giao vốn, đánh giá tài sản cố định, thuế vốn, thuế doanh thu... đến chính sách cho vay bảo hộ và khuyến khích một số loại công nghệ nhất định đều có thể làm tăng, giảm hiệu quả sử dụng TSCĐ, TSLĐ của doanh nghiệp.
Mặt khác, cơ chế chính sách cũng tác động đến kế hoạch mua sắm nguyên vật liệu của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp được hưởng nguồn nguyên vật liệu, chọn được người cung cấp tốt nhất. Doanh nghiệp phải kết hợp được yêu cầu của chính sách này với yêu cầu của thị trường. Từ đó tác động tới hiệu quả sử dụng vốn sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
CHƯƠNG II: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI BIỂN TRƯỜNG GIANG
I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY TNHH VTB TRƯỜNG GIANG
1. Lịch sử công ty.
Công ty TNHH vận tải biển Trường Giang là một doanh nghiệp được thành lập trên cơ sở luật Doanh nghiệp được Quốc hội Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá X kỳ họp thứ 5 thông qua ngày 01 tháng 01 năm 2000.
- Giấy phép kinh doanh số 0702000578 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp ngày 20/10/2003. Thay đổi lần 3 vào ngày 30/10/2007.
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH
- Ngành nghề kinh doanh:
+ Vận tải biển và viễn dương bằng tàu biển
+ Kinh doanh dịch vụ thương mại
Stt
Tên ngành
Mã ngành
(theo phân ngành kinh tế)
1
Khai thác thủy sản biển
A03110
2
Khai thác thủy sản nước lợ
A03121
3
Nuôi trồng thủy sản biển
A03210
4
Nuôi trồng thủy sản nước lợ
A03221
5
Chế biến và bảo quản thủy sản đông lạnh
C10202
6
Bán buôn thủy sản
G46322
7
Đóng tàu và cấu kiện nổi
C30110
8
Sửa chữa và bảo dưỡng phương tiện vận tải
C33150
9
Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
G46599
10
Bán buôn xăng dầu và các sản phẩm liên quan
G46613
11
Vận tải hàng hóa bằng ô tô chuyên dụng
H49331
12
Vận tải hàng hóa bằng ô tô các loại khác (trừ ô tô chuyên dụng)
H49332
13
Vận tải hàng hóa ven biển
H50121
14
Vận tải hàng hóa viễn dương
H50122
15
Vận tải đường thủy nội địa bằng phương tiện cơ giới
H50221
16
Kho bãi và lưu giữ hàng hóa trong kho khác
H52109
17
Hoạt động dịch vụ vận tải hỗ trợ trực tiếp cho vận tải ven biển và viễn dương
H52221
18
Hoạt động dịch vụ hỗ trợ trực tiếp cho vận tải đường thủy nội địa
H52222
19
Bốc xếp hàng hóa cảng biển
H52243
20
Bốc xếp hàng hóa cảng sông
H52244
21
Dịch vụ đại lý tàu biển
H52291
22
Dịch vụ đại lí vận tải đường biển
H52292
23
Khách sạn
I55101
24
Môi giới hợp đồng hàng hóa và chứng khoán
J66120
25
Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất
L68100
26
Cung ứng và quản lí nguồn lao động trong nước
N78301
27
Cung ứng và quản lí nguồn lao động đi làm việc ở nước ngoài
N78302
Tên đăng ký kinh doanh theo giấy phép kinh doanh số: 0702000578 do Sở kế hoạch và Đầu tư tỉnh Nam Định cấp ngày 20/10/2003, thay đổi lần 3 vào ngày 30/10/2007 là:
CÔNG TY TNHH VẬN TẢI BIỂN TRƯỜNG GIANG
Trụ sở giao dịch : Hải Xuân – Hải Hậu – Nam Định
Mã số thuế : 0600322023
Điện thoại : 03503.874.507
Fax : 03503.213.214
Email : [email protected]
Tài khoản : 421101000131 tại NHNo&PTNT H.Hải Hậu – Tp.Nam Định
Điều lệ tổ chức và hoạt động của Công ty được các thành viên sáng lập thông qua ngày 10 tháng 10 năm 2003.
Thực hiện chương trình phát triển kinh tế của biển của Tỉnh, huyện và địa phương trú trọng nghề vận tải biển là lĩnh vực giải quyết nhiều công ăn việc làm và mang lại thu nhập cao cho người lao động. Công ty TNHH vận tải biển Trường Giang thành lập từ năm 2003, giám đốc là người có thâm niên trong ngành vận tải biển, các thành viên Công ty là những người làm nghề vận tải biển có kinh nghiệm sản xuất và thực tế đi biển lâu năm.
Với một đội ngũ thuyền trưởng, máy trưởng, thuỷ thủ lành nghề, có nhiều kinh nghiệm nghề biển, có sức khoẻ tốt, thông thạo luồng tuyến, đảm bảo an toàn phương tiện tài sản. Công ty sẽ trú trọng việc nâng cấp thiết bị phương tiện với mục tiêu không ngừng nâng cao khối lượng hàng hoá vận chuyển an toàn, quan tâm tới việc đào tạo nâng cao tay nghề của đội ngũ thuyền viên và sỹ quan điều khiển kỹ thuật, cụ thể có bốn người qua Đại học Hàng Hải, mười người qua trung cấp Hàng Hải và hai mươi người đã qua các khoá cập nhật sỹ quan đã thu hút được nhiều khách hàng, đối tác trong và ngoài quốc doanh.
Hiện nay công ty đang khai thác hữu hiệu tàu Trường Giang 09, Trường Giang 54 khai thác vận chuyển hàng hoá tuyến Bắc – Nam Việt Nam.
Trong đó:
- Tàu Trường Giang 09 có trọng tải 1981 tấn là tài sản thuê bao tài chính của công ty Cho Thuê Tài Chính 1- NH No và PTNT Việt Nam.
- Tàu Trường Giang 54 – BIDV có trọng tải 1970 tấn là tài sản thuê bao tài chính của công ty Cho Thuê Tài Chính - Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam
2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự
2.1. Mô hình họat động kinh doanh:
- Loại hình doanh nghiệp: TNHH
- Loại hình kinh doanh : vận tải đường biển nội địa Việt Nam và Viễn dương, thương mại vận tải, dịch vụ đại lý hàng hải, môi giới vận tải hàng hóa...
2.2. Chức năng, nhiệm vụ và nguyên tắc hoạt động của công ty.
2.2.1 Chức năng của công ty
Là một doanh nghiệp chuyên ngành vận tải biển nhưng công ty không chỉ đơn thuần thực hiện chức năng vận tải biển bên cạnh đó còn có một số chức năng khác như kinh doanh các thiết bị hàng hải, cung ứng lao động trong lĩnh vực hàng hải.
2.2.2 Nhiệm vụ của công ty.
- Chấp hành luật pháp, tuân thủ chặt chẽ các chính sách quản lý kinh tế, tài chính, quản lý xuất nhập khẩu của nhà nước.
- Xâ...