hess_cross
New Member
Download miễn phí Đề tài Phương hướng và giải pháp góp phần nâng cao chất lượng và công tác quản lý chất lượng tại Công ty bánh kẹo Hải Hà
Lời mở đầu 1
Nguyễn Xuân ĐiệpChương I 3
Chương I 4
Cơ sở lý luận của chất lượng và quản lý chất lượng sản phẩm ở doanh nghiệp 4
Khái quát chung về chất lượng sản phẩm. 4
Chất lượng là gì ? 4
Tổng giám đốc 51
Biểu 16: Hình thức tổ chức kênh tiêu thụ sản phẩm của công ty 58
Bánh 63
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM 148
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP 148
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 149
Lời mở đầu 150
CHƯƠNG I- CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA CHẤT LƯỢNG VÀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG Ở DN. 150
1. Chất lượng là gì 1 150
Chữ viết tắt 156
Diễn giải 156
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/web-viewer.html?file=jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-demo-2017-08-02-de_tai_phuong_huong_va_giai_phap_gop_phan_nang_cao_chat_luon_wWHUsc8frb.png /tai-lieu/de-tai-phuong-huong-va-giai-phap-gop-phan-nang-cao-chat-luong-va-cong-tac-quan-ly-chat-luong-tai-cong-ty-banh-keo-hai-ha-93475/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
Những máy móc cũ được sản xuất từ quá lâu trình độ công nghệ lạc hậu lại được sử dụng từ những năm 60 tới giờ nên hoạt động rất kém hiệu quả. Các máy móc mới đưa vào sử dụng hầu hết đã khai thác được công suất thiết kế, đều đạt trên 83% đặc biệt một số máy thiết bị như : Nồi nấu kẹo chân không, Dây chuyền Jelly đổ khuôn, Dây chuyền sản xuất kẹo Jelly, Caramel, Dây chuyền sản xuất bánh phủ socola, Dây chuyền sản xuất bánh Cr-acker, Dây chuyền máy đóng gói bánh đạt 100% công suất thiết kế, điều đó thể hiện trình độ khai thác là khá tốt. Công ty nên tăng cường công tác bảo trì bảo dưỡng để duy trì máy cũ, sử dụng có hiệu quả máy móc, thiết bị mới để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Qua các phân tích trên đây ta có thể đưa ra một số đánh giá về năng lực công nghệ của công ty qua các thành phần công nghệ T-H-I-O.
T: Là phần vật tư kỹ thuật (Technoware) bao gồm các công cụ, trang bị máy móc, vật liệu của công ty.
H: Là phần năng lực của cán bộ kỹ thuật trong công ty như kỹ năng, kinh nghiệm, tính sáng tạo, sự khôn ngoan, đạo đức lao động...(Humanware).
I: Là phần thông tin hàm chứa các kiến thức được tư liệu hoá như các lý thuyết, khái niệm, phương pháp, thông số, bí quyết...trong công nghệ của công ty (Inforware).
O: Là phần tổ chức của công nghệ (Orgaware) như: trách nhiệm, mối quan hệ, sự phối hợp, mối liên kết...
Bảng 17. Mức độ tinh xảo của các thành phần công nghệ chuẩn.
Cấp bậc tinh xảo của 4 thành phần công nghệ
Thang điểm
Phần kỹ thuật
Phần con người
Phần thông tin
Phần tổ chức
P.t thủ công
P.t động lực
P.t đa dạng
P.t chuyên dùng
P.t tự động
P.t máy tính hoá
P.t thích hợp
Khả năng vận hành
Khả năng lắp đặt
Khả năng sửa chữa
Khả năng sao chép
Khả năng thích ứng
Khả năng cải tiến
Khả năng đổi mới
Dữ kiện phổ biến
Dữ kiện mô tả
Dữ kiện lắp đặt
Dữ kiện ứng dụng
Dữ kiện thiết kế
Dữ kiện mở rộng
Dữ kiện đánh giá
Đứng được
Đứng vững
Mở mang
Bảo toàn
ổn định
Nhìn xa
Dẫn đầu
1 2 3
2 3 4
3 4 5
4 5 6
5 6 7
6 7 8
7 8 9
Căn cứ vào bảng này ta suy ra giới hạn trên, dưới của cấp bậc tinh xảo các thành phần công nghệ hiện có của Công ty:
Biểu 18: Cấp bậc tinh sảo của các thành phần công nghệ Công ty bánh kẹo Hải Hà .
Các thành phần công nghệ
Cấp bậc tinh xảo
Ghi chú
Giới hạn dưới
Giới hạn trên
Năng lực công nghệ
Phần kỹ thuật
Phân xưởng bánh
Phân xưởng kẹo
Phân xưởng phụ trợ
LTi
4
4
4
UTi
6
6
6
Toàn bộ phần kỹ thuật của các phân xưởng đều ở mức chuyên dùng.
Phần con ngựời
Công nhân
Quản lý phân xưởng
Quản lý hành chính
NC&TK
LHi
1
3
5
6
UHi
3
5
8
8
- ở khả năng “vận hành”
- ở khả năng “sửa chữa”
- ở khả năng “thích ứng” và “cải tiến”
- ở khả năng “cải tiến”
3. Phần thông tin
LIi
3
UIi
6
- ở mức “lắp đặt” & “sửa chữa”
Phần tổ chức
LOi
2
UOi
5
- ở mức “ Đứng vững”& “mở mang”
Đặc điểm về công nghệ máy móc trang thiết bị ở trình độ nào sẽ có ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm của công ty. Nếu như công nghệ hiện đại mà được khai thác tốt thì tất yếu sẽ làm cho CLSP của công ty cao và ngược lại. Về mặt này ở Công ty bánh kẹo Hải Hà ta tiếp tục theo dõi bảng phân tích sau:
Biểu 19: Đánh giá trình độ hiện đại của máy móc trang thiết bị của Công ty Bánh Kẹo Hải Hà.
Các thành phần công nghệ
Chỉ tiêu- thang điểm
Cho điểm
Trình độ hiện đại
1. Phần kỹ thuật
-Phân xưởng bánh
- Phân xưởng kẹo
- PX Phụ trợ
Nếu coi thang điểm cao nhất là 10 cho công nghệ hiện đại nhất thì công ty đang ở mức lạc hậu, đặc biệt phân xưởng phụ trợ.
Ti
4
3
0.2
STi(Ti/10)
0.4
0.3
0.02
2. Phần con người
Công nhân
Đốc công
Quản lý hành chính
NC & TK
Hiệu suất làm việc (cao:10đ, tb:5đ, thấp: 0đ)
Khả năng đảm bảo thời hạn( cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Sự cầu tiến(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Hi. a.b.c
5,6,2
3,5,4
5,4,5
6,5,5
SHi(Hi/10)
0,43
0,40
0,47
0,53
3. Phần thông tin
Khả năng thu thập(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Khả năng quản lý(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
c. Khả năng xử lý(cao:10đ, tb: 5đ, thấp: 0đ)
Ii a.b.c
5,4,3
SIi(Ii/10)
0.4
4. Phần tổ chức
a. Thực hiện kế hoạch (Vượt:10đ, đạt: 5đ, không đạt: 0đ)
b. Định hướng tương lai (cao:10đ, tb: 5đ,không)
Khả năng cải tiến(Txuyên:10,ít:5, không)
Oi a.b.c
8,4,4
SOi(Oi/10)
0.53
Công thức được sử dụng trong bảng trên như sau:
Trình độ hiện đại của các thành phần công nghệ.
- Kỹ thuật, STi STi = 1/10 * ST ik/kt
Trong đó: k=1,2,3....kt
Tik-Điểm số của tiêu chuẩn thứ k
-Con người (SHi), Thông tin (SIi), Tổ chức (SOi) tương tự như trên.Các giá trị trên được chia cho 10 để chuẩn hoá các giá trị STi,SHi,SIi,SOi từ 0 đến 1.
Trong bốn thành phần công nghệ trên thì phần lớn có trình độ ở mức lạc hậu đây là điểm yếu của công ty, cần khắc phục trong thời gian tới, duy chỉ có phần nghiên cứu và triển khai và phần tổ chức thì đạt trung bình khá. Thời gian tới công ty nên tập chung nỗ lực cải thiện tình hình máy móc thiết bị hiện nay ( trên cả 4 yếu tố ), có như vậy sản xuất mới có hiệu quả sản phẩm làm ra có thể cạnh tranh được với các sản phẩm khác trên thương trường.
Đặc điểm về quy trình công nghệ.
Quy trình sản xuất các loại bánh kẹo của công ty tương đối đơn giản, chu kỳ ngắn, quá trình chế biến sản phẩm nằm gọn trong một phân xưởng nên công tác tổ chức và quản lý chất lương tương đối dễ dàng, trong các dây chuyền đó có dây chuyền hoạt động tự động, bán tự động hay thủ công bán thủ công...
Sơ đồ 17: Quy trình sản xuất kẹo cứng:
Đường kính
Mật tinh bột
Nước
Hoà xi rô
Vuốt
Dập hình
Kẹo đầu đuôi
Chất màu
Hương liệu
Chất điều vị
Làm nguội kẹo
Sản phẩm
Bao gói
Lăn
Làm nguội
Nấu
Công tác tổ chức sản xuất của công ty đước bố trí theo dây chuyền, mỗi phân xưởng được phân công chuyên môn hoá một chủng loại sản phẩm nhất định. Do vậy mối liên hệ sản xuất của các xí nghiệp không bị ràng buộc, phụ thuộc nhau. Do đặc điểm của dây chuyền hay quy trình sản xuất mà công ty có thể đa dạng hoá sản phẩm mở rộng cơ cấu mặt hàng, cải tiến chất lượng, mẫu mã những sản phẩm hiện có bằng cách thay đổi đôi chút hương liệu, bao gói, trọng lượng đóng gói... VD: Kẹo mền bằng cách thay đổi công thức pha trộn đã tạo ra nhiều loại sản phẩm khác nhau.
Sơ đồ 18: Quy trình sản xuất kẹo mềm.
Tự
động
Gói máy
Vuốt
Lăn
Thủ công
Gói
Cắt
Cán
Đồng hoá
Quật kẹo
Kẹo đầu đuôu
Hương liệu
Đồng hoá
Nấu
Làm nguội
Dịch Gelatin
Lọc
Hoà tan
Ngâm
Gelatin
Đường Sacaroza+ Mật tinh bột+ Nước
Bơ, sữa
Sản phẩm
Hoà Xiro
Sơ đồ 19: Quy trình sản xuất bánh quy và bánh kem xốp.
Xử lý NL (xay đường, làm lỏng chất béo)
Nướng vỏ bánh
Tạo vỏ bánh
Tạo kem
Phết kem
Máy cắt thanh
Đóng gói thủ công
Làm nguội
Phủ Socola
Làm nguội
Nướng bánh
Tạo hình
Đánh trộn
Đóng thành phẩm bánh quy
Nhìn chung các quy trình không phức tạp, song các bước đầu có sự lô gíc chặt chẽ vì vậy trong quy trình sản xuất phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn kinh tế-kỹ thuật. Nếu như một khâu nào đó bị vi phạm như vệ sinh nguyên vật liệu, nhiệt độ, ... sẽ trực tiếp ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm đề ra
Đặc điểm về NVL & công tác quản lý NVL ở công ty.
Với bất kỳ sản phẩm nào cũng vậy, yếu tố chính để tạo nên thực thể của sản phẩm là NVL làm nên sản phẩm đó. Chất lượng sản phẩm chịu ảnh hưởng lớn của chất lượng NVL sử dụng. Công ty Bánh Kẹo Hải Hà hoạt động sản xuất kinh doanh các sản phẩm trong ngành thực phẩm nên chất lượng NVL là rất quan trọng song đặc điểm là rất khó bảo quản, dễ hư hỏng biến chất. Chi phí cho NVL chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm, với kẹo cứng khoảng 73,4%, kẹo mềm khoảng 72,1%. Vì vậy quản lý NVL không những góp phần nâng cao CLSP mà còn giảm chi phí sản xuất hạ giá thành sản phẩm tăng sức cạnh tranh trên thương trường.
Để sản xuất ra các mặt hàng của công ty đòi hỏi phải có các nguyên liệu chủ yếu là: Đường Sacaroza, mật tinh bột, bơ, sữa, bột mỳ... và các phụ gia khác như axit chanh, tinh dầu chanh, phẩm màu, Gelatin... Nguyên vật liệu mà công ty sử dụng để sản xuất ra các loại sản phẩm tương đối đồng nhất, ta hãy theo dõi một số NVL để sản xuất ra những sản phẩm chủ yếu của công ty qua bảng sau:
Biểu 20: Các NVL sử dụng trong sản xuất các loại bánh kẹo chủ yếu của Công ty.
Stt
SP
NVL
Kẹo cứng
Kẹo mềm
Kẹo Gelly
Bánh xốp
Bánh Biscuis
1
Đường
√
√
√
√
√
2
Bột mỳ
-
-
-
√
√
3
Gluco
√
√
-
-
√
4
Shortening
-
√
-
√
√
5
Sữa
√
√
-
√
√
6
Bột gạo
√
√
-
-
√
7
Bột ngô
√
√
-
√
√
8
Kacao
√
√
-
√
√
9
Cà phê
√
√
-
√
√
10
Bơ
√
-
√
√
11
Tinh dầu
√
√
√
√
-
12
Axit chanh
√
√
-
-
-
13
Lecithin
-
-
-
√
-
14
Glatin
√
-
√
-
-
15
Axit lactic
-
-
√
-
-
16
Muối
-
-
√
-
√
17
Hương liệu
√
√
√
√
√
18
Phẩm màu
√
√
√
√
√
19
Túi
√
√
√
√
√
20
Hộp
√
√
√
√
√
21
Băng dính
√
√
√
√
√
(Ghi chú: √ có sử dụng, - không sử dụng)
Để có các loại sản phẩm hoàn chỉnh công ty đã phải sử dụng tới 214 loại NVL khác nhau. Vì vậy trong quá trì...