LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Các phương pháp xác định tinh bột cellulose và pectin
A. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TINH BỘT :
I. SƠ LƯỢC VỀ TINH BỘT :
I.1 Tinh bột :
Là polysaccarit được cấu tạo từ các gốc D--glucose
Có công thức tổng quát (C6H10O5)n , có trong các lọai hoa quả , trong củ , thân cây và lá cây .
I.2 Cấu tạo :
Tinh bột bao gồm hai cấu tử là amilose và amilopectin
-Amilose : phân tử lượng 3.105-1.106 dễ hòa tan trong nứơc ấm và tạo nên dung dịch có độ nhớt không cao . Trong amilose các gốc glucose được gắn vào nhờ liên kết 1-4 , bao gồm một số chuỗi xếp song song nhau , trong đó các gốc glucose của từng chuỗi cuộn vòng lại hình xoắn ốc.Phân tử amilose có một đầu không khử và một đầu khử(đầu có nhóm OH glucoside) .
-Amilopectin : phân tử lượng 5.104-1.106 chỉ hòa tan khi đun nóng và tạo nên dung dịch có độ nhớt cao . Trong phân tử amilopectin các gốc glucose gắn với nhau không chỉ nhờ liên kết 1-4 mà còn nhờ liên kết 1-6 , vì vậy amilopectin có cấu trúc nhánh . Phân tử amilopectin chỉ có một đầu khử duy nhất .
I..3 Tính chất :
Tinh bột thiên nhiên từ ngũ cốc và các lọai củ khác nhau thừơng chứa khỏang 20-25% Amilose . Tinh bột ngũ cốc thừơng tạo nên các dung dịch đục , phù hợp cho việc chế bíên các gel thực phẩm . Khi sử dụng các lọai tinh bột chứa hàm lựơng amilose cao hơn hay tinh bột đã xử lý acid thì sẽ thu đựơc các gel rắn hơn .
I..4 Nguyên liệu : chỉ có thực vật có hàm lượng tinh bột cao
Sản lượng Lượng tinh bột % trong lượng thô
Khoai tây 84
Bột sắn 95
Lúa mì 75
Lúa 75
Hạt mạch 75
Ngô 75
Hạt đậu(giai đoạn chính) 60
Chuối 90

I..5 Ứng dụng :
Tinh bột và dẫn xuất của nó cũng có ứng dụng trong các ngành kĩ thuật như : dệt, giấy , sơn , kĩ thuật điện di…
Tinh bột giàu amilose có thể dùng chế tạo các màng bao ăn ( bọc kẹo, thuốc viên) . Tinh bột sắn , khoai tây tạo độ nhớt cao và ít bị thóai hóa , được dùng trong chế

Trang 1
biến gia vị , nứơc sốt với danh nghĩa là chất làm đặc tạm thời để giữ cho huyền phù được đồng nhất .
Tinh bột thường đựơc dùng làm chất tạo độ nhớt sánh cho thực phẩm lỏng , là tác nhân làm bền các lọai thực phẩm dạng keo hay nhũ tương , sử dụng như các yếu tố kết dính và làm đặc , tạo độ cứng và độ đàn hồi cho nhiều thực phẩm .
I.6 Vị trí và vai trò :
-Tinh bột có vai trò dinh dưỡng đặc biệt lớn vì trong quá trình tiêu hóa chúng bị thủy phân thành đường glucose là chất tạo nên nguồn calo chính của thực phẩm cho con ngừơi .
-Tinh bột có nhiều ứng dụng quan trọng vì vậy nó có vai trò quan trọng trong các ngành kinh tế và việc sản xuất tinh bột từ các nguồn nguyên liệu thực vật đựơc đẩy mạnh ở nhiều nứơc trên thế giới .
I.7 Phương pháp sản xuất tinh bột có các bứơc chính sau :
Đầu tiên lọai bỏ tạp chất thu dung dịch chứa tinh bột làm lắng tinh bột tinh chế tinh bột .
II.PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TINH BỘT :
II.1 Khảo sát một số tính chất của tinh bột :
Mài nửa củ khoai tây trên mặt bàn chà bằng kim lọai đựơc đặt trên một chậu thủy tinh đang đựng một cái rây , rửa bột trong rây với 200ml nứơc cất . Đổ huyền phù tinh bột sang cốc thủy tinh 250ml , để yên cho tinh bột lắng xuống chắt bỏ nứơc ở trên và rửa lại 4 lần trên nứơc cất . Để tinh bột ở trạng thái huyền phù trong vài ml nứơc cất
Điều chế và khảo sát hồ tinh bột .
II.1.1 Điều chế :
Đun sôi khỏang 100ml nứơc cất , đổ huyền phù tinh bột vào nứơc đang sôi , tiếp tục nấu sôi trong 1 phút .
II.1.2 Đặc tính của hồ tinh bột :
- Đựng 2ml hồ tinh bột trong ống thêm 2ml thuốc thử fehling . Đun sôi cách thủy trong 3 phút ta thấy không có trầm đỏ gạch . Như vậy hồ tinh bột có được như trên không có tính khử .
Thuốc thử fehling là dung dịch CuSO4 với dung dịch kiềm đậm đặc và Tartrate kép Natrium và Kalium . Tác dụng của dung dịch kiềm đậm đặc lên CuSO4 cho hydroxit đồng (CuO,H2O) tan trong dung dịch nhờ sự hiện diện của tartrate . Pha chế 2ml thuốc thử fehling .
-Thêm 5ml tinh bột , một giọt dung dịch iod trong Iodure kali . Màu xanh này mất đi khi đun nóng và màu xanh sẽ xuất hiện ra khi để nguội lại . Hồ tinh bột cho màu xanh với Iod ở nhiệt độ thường .
Trong tinh bột có amilose tác dụng với iod sẽ tạo ra phức hợp màu xanh , khi đó phân tử iod đựơc sắp xếp ở bên trong vòng xoắn của amilose .
II.1.3 Thủy giải hồ tinh bột :

Trang 2
a)Thủy giải : đun sôi cách thủy trong một ống thử lớn 25ml hồ tinh bột và 5ml HCl đạm đặc . Sau mỗi 2 phút thủy giải lấy một giọt nứơc trong ống thử và nhỏ lên trên một giọt iod trong KI đã để sẵn trên một bản thủy tinh . Trong quá trình thủy ta có những màu xanh rồi tím . Thực hiện sự thủy giải trong vòng 15 phút tới 20 phút dung dịch sẽ không cho màu với iod nữa .
b)Thực hiện các phản ứng định tính trên nước đã thủy giải :
-Phản ứng Seliwanoff
Đun sôi cách thủy trong một ống thử 1ml dung dịch đã thủy giải trên và 1ml thuốc thử Seliwanoff trong 5 phút . DD sẽ có màu cam .
-Phản ứng Fehling
Đổ 1ml thuốc thử Fehling vào 1ml dd glucose . Đun sôi cách thủy trong 5 phút có trầm hiện đỏ gạch Cu2O nhờ sự khử Cu II thành Cu I của glucose
-Phản ứng phenylhydrazine
Cách điều chế thuốc thử :
Cân 1g chlorhydrate phenylhydrazine và 3g CH3COONa thêm 1ml CH3COOH đậm đặc và 5 ml nứơc cất ,đun nhẹ hay đun cách thủy và lắc đều để hòa tan.
Trung hòa dd đã thủy giải với dd kiềm đậm đặc . Acid hóa lại với CH3COOH,lấy 1ml dd mới này và thêm 1ml thuốc thử phenylhydrazine . Đun sôi cách thủy trong 30 phút . Quan sát tinh thể trầm hiện bằng kính hiển vi(tinh thể màu vàng).
II.1.4 Phương pháp định tính tinh bột :
Sử dụng thuốc thử Lugol : dung dịch Iod 0.3% trong KI 3% thì hữư dụng cho việc phân biệt tinh bột với polysaccarit khác , Lugol Iod cho màu xanh đậm đối với tinh bột , còn với polysaccarit khác không cho màu (trừ glycogen nhung glycogen cho màu khác với tinh bột) . Tinh bột có hình thức cuộn tròn xoắn ốc nên nguyên tử Iod có thể sau đó tương ứng với hình thức tinh bột trên Iod cuộn tròn .
Cách tiến hành : thêm 2-3 giọt dung dịch Lugol đến 5ml dung dịch để kiểm tra tinh bột , nếu có tinh bột ta thu được màu xanh đậm .
II.2 Phương pháp xác định hàm lượng tinh bột :
II.2.1 Nguyên tắc :
Trước hết là dùng hỗn hợp pheling để xác định lượng glucid tổng .
Thủy phân mẫu bằng dung dịch HCl , rồi xác định đường tổng bằng phương pháp Bectrand .
II.2.2 Nội dung phương pháp :

II.2 Phương pháp định lượng pectin:
II.2.1 Nội dung phương pháp:
PectinA.pecticPectat Ca
II.2.2 Thực hiện :
Dùng tác nhân acid hay enzyme protopectinase hay đun sôi để chuyển toàn bộ protopectin sang dạng pectin hòa tan.
Cho pectin hòa tan tác dụng với chất kiềm loãng hay enzyme pectase sẽ giải

Trang 18
phóng nhóm metoxy dưới dạng rượu metylic và polysaccarit còn lại khi đó là acid pectic tự do , nghĩa là acid polygalacturonic.
Từ dạng acid pectic tạo nên dạng muối canxi pectat,chất này dễ dàng chuyển thành dạng kết tủa .
Từ lượng kết tủa có thể dễ dàng suy ra lượng pectin.


































Trang 19














MỤC LỤC

Trang
A PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TINH BỘT
I. SƠ LƯỢC VỀ TINH BỘT 1
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH TINH BỘT 2
B. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CELLULOSE
I. SƠ LƯỢC VỀ CELLULOSE 9
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CELLULOSE 10
III. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHẤT XƠ 12
III.1 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHẤT XƠ Ở CHÈ 12
III.2 PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG XƠ
THÔ TRONG THỨC ĂN CHĂN NUÔI 13
C. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PECTIN
I. SƠ LƯỢC VỀ PECTIN 16
II. PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH PECTIN 18

Tài liệu tham khảo
1. Nguyễn Đức Lương, Cao Cường. Thí nghiệm công nghệ sinh học (tập 1), Thí nghiệm hóa sinh học, NXB Đại học Bách Khoa TPHCM.
2. Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 4590-88
3. Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 4594-88
4. Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 4329-1993
5. Tiêu chuẩn Việt Nam, TCVN 5714-1993
6. Lê Văn Chứ, Lê Doãn Diên, Bùi Đức Lợi, Nguyễn Thị Thịnh, Đặng Thị Thu, Lê Ngọc Tú. Hóa sinh công nghiệp, NXB Khoa học và kĩ thuật Hà Nội.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Last edited by a moderator:
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Thí nghiệm xác định hàm lượng ion đồng theo phương pháp chuẩn độ tạo phức và xây dựng một số bài thí nghiệm Luận văn Sư phạm 0
D Xác định hàm lượng mangan trong nước sinh hoạt bằng phương pháp trắc quang với thuốc thử Formaloxim Khoa học Tự nhiên 0
D XÁC ĐỊNH HÀM LƯỢNG NITRIT TRONG THỊT VÀ SẢN PHẨM THỊT BẰNG PHƯƠNG PHÁP TRẮC QUANG Khoa học Tự nhiên 0
D Sử dụng phương pháp sắc ký lỏng cao áp để xác định một số kim loại nặng trong các đối tượng môi trường Khoa học Tự nhiên 0
D sáng kiến kinh nghiệm phương pháp xác định nhanh số đồng phân hợp chất hữu cơ Luận văn Sư phạm 0
D Xây dựng phương pháp xác định kháng sinh β lactam trong nước thải nhà máy dược phẩm bằng sắc ký lỏng khối phổ Y dược 0
D Xây dựng phương pháp Elisa gián tiếp xác định dư lượng Fluoroquinolone trong sữa Khoa học Tự nhiên 0
T Nghiên cứu xây dựng phương pháp xác định tạp pha trong Artesunat nguyên liệ bằng phương pháp HPLC Kiến trúc, xây dựng 0
P Xác định hàm lượng crôm trong nước thải bằng phương pháp trắc quang Luận văn Kinh tế 2
T Nghiên cứu phương pháp xác định doanh thu từ HĐCI trong lĩnh vực BC, VT của Tổng công ty BC-VT Việt Nam Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top