rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
PHẦN I. MỞ ðẦU 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài 2
1.2.1. Mục tiêu chung 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể 2
1.3. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài: 3
1.4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài: 3
PHẦNII:CƠSỞLÝLUẬN VÀTHỰCTIỄNVỀQUẢNLÝCHIPHÍ CHẾ
BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THEO QUY TRÌNH SẢN XUẤT 4 2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo quy
trình sản xuất 4
2.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp 4
2.1.2. Cơ sở thực tiễn về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo
quy trình sản xuất 18
PHẦN III: ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN NGHIÊN CỨU VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU 24 3.1. ðặc ñiểm hoạt ñộng kinh doanh của công ty cố phần thức ăn chăn
nuôi tân phát 24
3.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần thức ăn chăn
nuôi Tân Phát 24
3.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý và sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần
thức ăn chăn nuôi Tân Phát
3.1.3. ðặc ñiểm hoạt ñộng sản xuất kinh doanh
3.1.4. ðặc ñiểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
25 26 28
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iii
3.1.5. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Công ty Tân Phát 29
3.1.6. Tình hình cơ bản của Công ty. 30
3.2. Phương pháp nghiên cứu 39
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 39
3.2.2. Phương pháp xử lý số liệu 39
3.2.3. Phương pháp phân tích số liệu 39
PHẦN IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 41 4.1. Thực trạng công tác quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi dạng viên
theo quy trình sản xuất tại Công ty CP thức ăn chăn nuôi Tân Phát 41
4.1.1. Quy trình chế biến thức ăn và chi phí phát sinh theo quy trình
sản xuất 41
4.1.2. Quy mô, cơ cấu chi phí sản xuất của quy trình chế biến TĂCN
dạng viên 42
4.1.3. Thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất theo quy trình chế biến
TĂCN dạng viên 43
4.1.4. ðánh giá chung về công tác quản lý chi phí theo quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt trong tháng 12/2013 tại công ty cổ phần
TĂCN Tân Phát. 82
4.2. Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất
thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất 85
4.2.1. Tăng cường quản lý trong khâu lập kế hoạch chi phí 86
4.2.2. Tổ chức quản lý chặt chẽ khâu thực hiện kế hoạch 86
4.2.3. Thực hiện tiết kiệm các loại chi phí sản xuất 87
4.2.4. Tổ chức tốt công tác tài chính doanh nghiệp 90
4.2.5. Thực hiện phân cấp quản lý chi phí trong ñiều hành quản lý và
sản xuất
PHẦN V: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.2. Các kiến nghị
TÀI LIỆU THAM KHẢO
91 93 93 95 97
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page iv

Từ viết tắt CNSX
CP
CP NCTT CP NVLTT CP SP
CP SXC CPKD CPSX KH-VT NVL
SL SXKD TĂCN TSCð VNð
TK CBQLVT
Từ nguyên thể Công nhân sản xuất
Từ viết tắt CPPS
DCK
DðK
SP DN ðVT GVHB HðQT PX
SL Tð SPLD SPLDCK SPLDðK TGð
TK TP VL
Từ nguyên thể Chi phí phát sinh
Dư cuối kỳ
Dư ñầu kỳ
Sản phẩm
Doanh nghiệp ðơn vị tính
Giá vốn hàng bán Hội ñồng quản trị Phân xưởng
Sản lượng tương ñương Sản phẩm làm dở
Sản phẩm làm dở cuối kỳ Sản phẩm làm dở ñầu kỳ Tổng giám ñốc
Tài khoản Thành phẩm Vi lượng
Chi phí
Chi phí
Chi phí
Chi phí
Chi phí
Chi phí
Chi phí
Kế hoạch vật tư Nguyên vật liệu Sản lượng
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
nhân công trực tiếp nguyên vật liệu trực tiếp sẩn phẩm
sản xuất chung
kinh doanh
sản xuất
Sản xuất kinh doanh Thức ăn chăn nuôi Tài sản cố ñịnh
Việt Nam ñồng
Thủ kho
Cán bộ quản lý vật tư
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page v

DANH MỤC BẢNG
STT Tên bảng Trang
3.1. Bảng phân tích Kết quả hoạt ñộng kinh doanh của công ty Cổ
phần TĂCN Tân Phát qua các năm 2011,2012, 2013
3.2. Bảng phân tích tình hình tài sản của Công ty Cổ phần TĂCN
31
Tân Phát qua ba năm 2011,2012, 2013 33
3.3. Bảng phân tích tình hình biến ñộng nguồn vốn của Công ty Cổ
phần TĂCN Tân Phát qua các năm 2011,2012 2013 35
3.4. Bảng phân tích tình hình biến ñộng về lao ñộng của Công ty Cổ
phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát qua ba năm 2011, 2012, 2013 38
4.1. Chi phí sản xuất trong quy trình SX TĂCN dạng viên cho vịt 42
4.2. Chi phí sản xuất của quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt 43
4.3. ðịnh mức chi phí NVL cho 1.000 kg TĂCN dạng viên cho vịt 46
4.4. ðịnh mức chi phí tiền lương cho 1.000 kg thức ăn chăn nuôi theo
quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt 48
4.5. ðịnh mức chi phí sản xuất chung cho 1000 kg sản phẩm TĂCN
dạng viên cho vịt 49
4.6. Kế hoạch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 3000 tấn sản phẩm
TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 51
4.7. Kế hoạch chi phí nhân công trực tiếp cho 3.000 tấn sản phẩm của
quy trình chế biến TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 52
4.8. Bảng dự toán chi phí SXC cho 3.000 tấn sản phẩm của quy trình
sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 53
4.9. Kế hoạch chi phí theo quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho
vịt trong tháng 12/2013 sản lượng 3.000 tấn 54
4.10. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 3.000 tấn sản phẩm TĂCN
của quy trình SX TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 58
4.11. Quyết toán sử dụng NVL trực tiếp ñể sản xuất 3.000 tấn TĂCN
dạng viên cho vịt tháng 12/2013 60
4.12. Bảng tổng hợp tiền lương BHXH SX dạng viên cho vịt tháng
12/2013 của quy trình (ðơn vị tính 1000ñ) 62
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vi

4.13. Tổng hợp chi phí SXC cho 3.000 tấn sản phẩm của quy trình sản
xuất TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 64
4.14. Bảng tính giá trị sản phẩm làm dở cuối kỳ của quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 65
4.15. Bảng tính giá thành sản xuất của sản phẩm TĂCN dạng viên cho
vịt tháng 12/2013, sản lượng sản phẩm hoàn thành 3.005 tấn 66
4.16. Phân tích tình hình biến ñộng giữa chi phí thực hiện và kế hoạch
của quy trình sản xuất TĂCN dạng viên cho vịt tháng 12/2013 67
4.17. Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và dự toán chi
phí NVL trực tiếp tháng 12/2013 của quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên cho vịt (sản lượng 3.000 tấn) 69
4.18. Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và dự toán chi phí nhân công trực tiếp tháng 12/2013 của quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên cho vịt (sản lượng 3000 tấn)
73
4.19. Bảng phân tích tình hình biến ñộng giữa thực hiện và kế hoạch
chi phí sản xuất chung tháng 12/2013 của quy trình sản xuất thức
ăn chăn nuôi dạng viên cho vịt sản lượng 3.000 tấn 76
4.20. Bảng phân tích tình hình biến ñộng chi phí sản xuất của quy trình chế biến TĂCN dạng viên cho vịt trong ba tháng 10,11,12/2013 78
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page vii

DANH MỤC BIỂU ðỒ, SƠ ðỒ
STT Tên biểu ñồ
3.1. Tỷ trọng thị trường tiêu thụ của công ty năm 2013
STT Tên sơ ñồ
2.1. Sơ ñồ phân loại chi phí theo cách ứng xử chi phí
2.2. Hệ thống quản lý của tổ chức
2.3. Chức năng quản lý
2.4. Sơ ñồ các chức năng quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp
2.5. Phương pháp lập dự toán chi phí theo quy trình sản xuất
Trang
Trang
9 11 12 15 16
3.1. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát 25
3.2. Sơ ñồ công nghệ sản xuất sản phẩm 28
3.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 29
4.1. Sơ ñồ khái quát và quá trình bỏ chi phí sản xuất quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên
4.2. Quy trình nhập xuất kho cho sản xuất sản phẩm
41 57
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế
Page viii

PHẦN I. MỞ ðẦU
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài
Trong xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế cả chiều sâu và chiều rộng như
hiện nay thì vấn ñề cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ñể tồn tại và phát triển ngày càng trở lên khốc liệt. ðể nâng cao ñược vị thế cạnh tranh, tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải hoạt ñộng có hiệu quả trên nguyên tắc lấy thu bù chi và có lãi. ðể ñạt ñược mục tiêu trên, các nhà quản lý doanh nghiệp nói chung và quản lý chi phí nói riêng phải sử dụng những phương pháp, công cụ quản lý khoa học nhằm cung cấp các thông tin kinh tế chính xác nhất phục vụ cho công tác ñiều hành và ra quyết ñinh của các nhà quản trị doanh nghiệp.
Các biện pháp quản lý chi phí sản xuất trong từng doanh nghiệp phải phù hợp với tính chất hoạt ñộng sản xuất kinh doanh, ñặc ñiểm quy trình công nghệ và môi trường hoạt ñộng trong từng năm của từng doanh nghiệp.
Tại các doanh nghiệp sản xuất theo quy trình sản xuất, quá trình sản xuất sản phẩm ñược phân chia thành các công ñoạn sản xuất khác nhau, mỗi công ñoạn sẽ sử dụng các nguồn lực khác nhau ñể thực hiện một số chức năng của quá trình sản xuất. ðể kiểm soát và quản lý chặt chẽ các chi phí phát sinh trong từng công ñoạn và cả quy trình sản xuất, các nhà quản lý trong từng doanh nghiệp sẽ căn cứ vào ñặc ñiểm họat ñộng sản xuất của từng loại sản phẩm, công nghệ sản xuất mà doanh nghiệp sử dụng ñể thiết lập và thực hiện các biện pháp quản lý chi phí sản xuất khoa học, xác thực cho từng quy trình sản xuất sản phẩm.
Tại Công ty Cổ phẩn thức ăn chăn nuôi Tân Phát sản phẩm thức ăn chăn nuôi ñược sản xuất theo các quy trình sản xuất khác nhau. ðể quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi, các nhà quản lý trong công ty ñã căn cứ vào ñặc ñiểm của từng quy trình sản xuất sản phẩm ñể xây dựng hệ thống ñịnh mức chi phí, lập kế hoạch chi phí, tổ chức thực hiện kế hoạch, tổ chức ghi chép kế toán các khoản chi phí phát sinh, tổ chức phân tích các thông tin về chi phí thực hiện của từng quy trình sản xuất. Chỉ có như vậy các nhà quản lý mới kiểm soát ñược chi phí sản xuất trên cơ sở ñó giảm giá thành và gia tăng lợi nhuận cho công ty.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 1

Sản phẩm thức ăn chăn nuôi dạng viên dùng cho vịt là sản phẩm truyền thống chiếm tỷ trọng lớn trong khối lượng sản phẩm sản xuất hàng năm, việc quản lý chi phí sản xuất sản phẩm tác ñộng trực tiếp tới sản lượng, doanh thu và lợi nhuận của Công ty. Trong các năm gần ñây do ảnh hưởng giá cả của các yếu tố ñầu vào ñặc biệt là nguyên vật liệu dùng ñể sản xuất thức ăn chăn nuôi tăng và sự suy giảm của nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới làm cho công tác quản lý chi phí chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát trở lên cần thiết hơn lúc nào khác. Vậy nội dung quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất mà Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát hiện ñang áp dụng trong công tác quản lý sản xuất kinh doanh như thế nào? Kết quả của các biện pháp quản lý ñó mang lại lợi ích gì cho doanh nghiệp? Các tồn tại của các biện pháp ñó là gì? Các giải pháp khắc phục nhằm giúp Công ty tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp các năm tiếp theo như thế nào? ðể trả lời các câu hỏi trên tác giả lựa chọn ñề tài “ Quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát” làm ñề tài luận văn Thạc sĩ Quản trị kinh doanh của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu của ñề tài
1.2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của ñề tài nghiên cứu về thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất trong năm 2013, ñưa ra các giải pháp nhằm hoàn thiện và tăng cường công tác quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát trong thời gian tới
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
+ Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiến về quản lý chi phí sản xuất thức
ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất trong doanh nghiệp.
+ Phản ánh thực trạng công tác quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi
theo quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi của Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 2

+ ðề xuất giải pháp hoàn thiện công tác quản lý chi phí theo quy trình sản xuất của Công ty.
1.3. ðối tượng nghiên cứu của ñề tài:
Nghiên cứu hoạt ñộng quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo
quy trình sản xuất tại Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát. 1.4. Phạm vi nghiên cứu của ñề tài:
- Phạm vi nội dung:
Hiện nay Công ty ñang sản xuất nhiều loại thức ăn gia súc, gia cầm
nhưng do thời gian có hạn và sản phẩm hỗn hợp dạng viên cho vịt là sản phẩm chiếm tỷ trọng lớn trong sản lượng và doanh thu bán hàng nên ñề tài chỉ tập trung nghiên cứu quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi dạng viên cho vịt.
- Phạm vi không gian: Công ty Cổ phần thức ăn chăn nuôi Tân Phát.
ðịa chỉ: Cụm tiểu thủ Công nghiệp Kim Bình- Xã Kim Bình- TP Phủ Lý- Tỉnh Hà Nam.
- Phạm vi về thời gian: Nghiên cứu thực trạng về công tác quản lý chi phí theo quy trình sản xuất thức ăn chăn nuôi chủ yếu trong năm 2013 ñặc biệt trong tháng 12 năm 2013 tại Công ty Cổ phần Thức ăn chăn nuôi Tân Phát.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 3

PHẦN II: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ CHI PHÍ CHẾ BIẾN THỨC ĂN CHĂN NUÔI THEO
QUY TRÌNH SẢN XUẤT
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí chế biến thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất
2.1.1. Cơ sở lý luận về quản lý chi phí kinh doanh trong doanh nghiệp 2.1.1.1. Một số vấn ñề chung về chi phí sản xuất kinh doanh
a, Khái niệm, ñặc ñiểm của chi phí sản xuất kinh doanh
* Khái niệm chi phí sản xuất kinh doanh:
ðối với bất kỳ nhà quản lý nào dù là ñơn vị kinh doanh hay các tổ chức
hoạt ñộng có liên quan ñến kinh tế, tài chính thì mối quan tâm hàng ñầu của họ là phải kiểm soát ñược chi phí phát sinh. Bởi lẽ chi phí ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận là mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào chức năng hoạt ñộng của ñơn vị chi phí phát sinh thể hiện rất ña dạng và phong phú, mỗi loại lại có ý nghĩa và tác dụng ñối với từng hoạt ñộng là khác nhau. Chính vì vậy ñể kiểm soát ñược chi phí trước hết cần nhận dạng chi phí theo những nội dung và góc ñộ khác nhau.
Chi phí là một khái niệm, một phạm trù kinh tế gắn liền với quá trình sản xuất, lưu thông hàng hóa và ảnh hưởng trực tiếp ñến lợi nhuận của các doanh nghiệp. Hiểu một cách chung nhất chi phí là biểu hiện bằng tiền của những hao phí về lao ñộng sống và lao ñộng vật hóa phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí cũng ñược hiểu là những hao tổn về các nguồn lực kinh tế và tài sản cho việc tạo ra sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho mục ñích sinh lời của doanh nghiệp.
Theo cách tổng quát hơn, chi phí là những hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục và thể hiện qua nhiều khâu nên chi phí phát sinh ñược thể hiện dưới nhiều hình thức khác nhau và rất ña dạng, phong phú [4]
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 4

Có nhiều quan niệm về chi phí kinh doanh theo các cách tiếp cận khác nhau:
+Theo quan niệm của các nhà kinh tế chính trị học: Chi phí kinh doanh là sự tiêu hao về lao ñộng sống và lao ñộng vật hoá của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất ñịnh .[5]
+Theo quan niệm trong kế toán tài chính: Chi phí ñược coi là các khoản phí tổn phát sinh gắn liền với hoạt ñộng sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ.[2]
+ Theo quan niệm của kế toán quản trị: Chi phí ñược coi là những khoản phí tổn thực tế gắn liền với các phương án, sản phẩm ,dịch vụ[5]
+Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam : Chi phí là tổng giá trị các khoản làm giảm lợi ích kinh tế trong kỳ kế toán dưới hình thức tiền chi ra, các khoản khấu trừ tài sản, hay phát sinh các khoản nợ dẫn ñến làm giảm vốn chủ sở hữu, không bao gồm khoản phân phối cho các cổ ñông hay chủ sở hữu về vốn.[13]
Vậy có thể kết luận: Chi phí kinh doanh là sự tiêu hao các yếu tố sản xuất, các nguồn lực trong một tổ chức hoạt ñộng, nhằm ñạt ñược các mục tiêu ñã xác ñinh. Bản chất của chi phí ñó là sự mất ñi của các nguồn lực ñể ñổi lấy các kết quả thu về nhằm thỏa mãn các mục tiêu hoạt ñộng [5]
* ðặc ñiểm của chi phí sản xuất kinh doanh
+ Chi phí kinh doanh trong một kỳ có thể phát sinh dưới nhiều hình thức: Tiền,và các khoản tương ñương tiền, giá trị hàng tồn kho bị hao phí trong kinh doanh, khấu hao của nhà xưởng, máy móc thiết bị, các khoản nợ phải trả, các khoản thuế phải nộp ñược tính vào chi phí.
+Chỉ ñược tính vào chi phí kinh doanh trong kỳ khi các khoản chi ñó gắn liền với hoạt ñộng sản xuất và kết quả hoạt ñộng kinh doanh trong một kỳ.
+ Chi phí có thể ñược chi ra trước, trong và sau quá trình sản xuất sản phẩm, ñược ño lường và tính toán bằng tiền và ñược phản ảnh trên hệ thống kế toán của doanh nghiệp.
+ Chi phí kinh doanh trong một chu kỳ có thể tính ñược cho từng loại, toàn doanh nghiệp hay từng ñơn ñặt hàng, từng lô hàng và từng loại sản phẩm.
+ Trong một chu kỳ kinh doanh, các loại chi phí luôn vận ñộng và chuyển hóa lẫn nhau, tác ñộng lên nhau và ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp.
Học viện Nông nghiệp Việt Nam – Luận văn Thạc sỹ Khoa học Kinh tế Page 5

+ Sau mỗi chu kỳ kinh doanh, các khoản chi phí phát sinh trong kỳ sẽ ñược thu hồi khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm
+ Quy mô, cơ cấu các khoản chi phí kinh doanh trong từng doanh nghiệp là không giống nhau, nó phụ thuộc vào lĩnh vực hoạt ñộng và quy mô sản xuất kinh doanh và trình ñộ công tác quản lý của từng doanh nghiệp
b, Phân loại chi phí sản xuất kinh doanh
b1, Phân loại chi phí theo công dụng.
Chi phí là những yếu tố không thể thiếu ñược trong quá trình sản xuất sản
phẩm, dịch vụ. Chi phí sản xuất bao gồm nhiều loại, mỗi loại có tác dụng ñối với sản xuất kinh doanh là khác nhau. Ch
- Chất lượng một số nguyên vật liệu mua về không ñảm bảo theo kế hoạch dẫn tới hàm lượng các chất dinh dưỡng trong từng loại vật liệu giảm, ñể ñảm bảo chất lượng sản phẩm phải tăng lượng vật liệu sử dụng.
- Do tình trạng kỹ thuật của máy móc thiết bị không tốt ,ñã làm cho lượng vật liệu thực tế hao hụt lớn hơn ñịnh mức cho phép.
- Do không làm tốt công tác quản lý tình hình sử dụng nguyên vật liệu làm cho nguyên vật liệu thực tế sử dụng cao hơn ñịnh mức tiêu hao cho phép.
b, Thực hiện chi phí nhân công trực tiếp
Hoạt ñộng sản xuất sản phẩm TĂCN dạng viên cho vịt của Công ty ñược sản xuất trên các dây chuyền sản xuất tự ñộng vì vậy khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí sản xuất.
+ Với chi phí tiền lương của công nhân sản xuất trực tiếp, công ty áp dụng hình thức trả lương theo sản phẩm với công nhân trực tiếp sản xuất. Hàng tháng dựa vào khối lượng sản phẩm hoàn thành, ñạt tiêu chuẩn, tổ trưởng sẽ phản ánh kết quả lao ñộng của từng công nhân vào bảng nghiệm thu khối lượng công ñoạn sản xuất và gửi lên bộ phận tính lương của phòng hành chính nhân sự. Với mỗi loại sản phẩm TĂCN mới ñưa vào sản xuất, phòng Kỹ thuật kết hợp với phân xưởng sản xuất TĂCN sẽ tiến hành sản xuất thử và ấn ñịnh thời gian chuẩn cho từng công ñoạn sản xuất.
+ Nguyên tắc tập hợp chi phí nhân công trực tiếp.
Khi nhận ñược bảng lương của phòng hành chính nhân sự chuyển sang kế toán tổng hợp hạch toán vào phần mềm kế toán chi phí tiền lương cho từng công ñoạn sản xuất chỉ rõ cho từng vụ việc là các dạng sản phẩm cụ thể (dạng viên, mảnh hay bột) cho gà, vịt, lợn ñể cuối tháng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp phục vụ cho việc tính giá thành trên nguyên tắc chi phí nhân công của công ñoạn sản xuất, sản phẩm nào sẽ ñược tính cho công ñoạn sản xuất, sản phẩm ñó.
Bảng phân bổ tiền lương và BHXH là chứng từ hạch toán dùng tính và phân bổ chi phí tiền lương, chi phí BHXH vào các loại chi phí sản xuất kinh doanh có liên quan. Số liệu trên bảng sẽ cung cấp các thông tin: Tổng chi phí tiền lương, BHXH phát sinh của từng bộ phận và toàn DN và số chi phí ñó sẽ ñược hạch toán vào các loại chi phí nào.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
R Quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất tại công ty cổ phần tập đoàn DABACO Nông Lâm Thủy sản 0
D Thực trạng quản lý rủi ro lãi suất tại ngân hàng Sacombank chi nhánh Long Biên Luận văn Kinh tế 0
D Các yếu tố ảnh hưởng tới sự sẵn lòng chi trả cho dịch vụ quản lý vận hành chung cư trên địa bàn Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
D Quản lý nhà nước về hải quan tại chi cục hải quan cửa khẩu sân bay quốc tế Nội Bài Luận văn Luật 0
D quản lý chi ngân sách nhà nước trên địa bàn thị xã hương thủy, tỉnh thừa thiên huế Văn hóa, Xã hội 0
D hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán bctc do aasc thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán bctc AAC Luận văn Kinh tế 0
D Hoàn thiện kiểm toán khoản mục chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp trong kiểm toán do AASC thực hiện Luận văn Kinh tế 0
D Công tác quản lý chi trả BHXH bắt buộc tại BHXH tỉnh Tuyên Quang giai đoạn 2007-2010 Văn hóa, Xã hội 0
D Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại tỉnh Quảng Bình Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top