rica17

Well-Known Member
LINK TẢI LUẬN VĂN MIỄN PHÍ CHO AE KET-NOI
Quản trị nguyên vật liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Công ty cổ phần tập đoàn DABACO Việt Nam
1. MỞ ðẦU ........................................................................................................ 1
1.1. Tính cấp thiết của ñề tài ........................................................................ 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu.............................................................................. 2
1.2.1. Mục tiêu chung ..................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...................................................................................... 2
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................... 3
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu............................................................................ 3
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu............................................................................... 3
1.3.3. Phạm vi thời gian .................................................................................. 3
2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NVL.........................4 2.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 4
2.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của nguyên vật liệu .................................. 4
2.1.2. Phân loại và ñánh giá NVL ................................................................... 5
2.1.3. Quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp ....................................... 13
2.1.4. Nội dung quản trị nguyên vật liệu trong doanh nghiệp. ....................... 15
2.1.5. Các yếu tố ảnh hưởng ñến quản trị NVL trong doanh nghiệp .............. 28
2.2. Cơ sở thực tiễn .................................................................................... 29
2.2.1 Kinh nghiệm quản trị NVL của các nước trên thế giới......................... 29
2.2.2 Kinh nghiệm quản trị NVL tại Việt Nam............................................. 33
2.3. Các công trình nghiên cứu liên quan ................................................... 35 3. ðẶC ðIỂM ðỊA BÀN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU........................ 36 3.1. ðặc ñiểm ñịa bàn................................................................................. 36 3.1.1. Giới thiệu Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam .................. 36
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế iii
3.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty.................................... 36
3.1.3. Bộ máy tổ chức, quản lý của Công ty .................................................. 37
3.1.4 Tình hình Lao ñộng của Công ty ......................................................... 41
3.1.5 Tình hình tài sản của công ty ............................................................... 44
3.1.6 Tình hình vốn của Công ty .................................................................. 46
3.1.7. Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty ............................................ 48 3.2. Khung nghiên cứu & Phương pháp nghiên cứu ................................... 50
3.2.1. Khung nghiên cứu ñề tài...................................................................... 50
3.2.2. Phương nghiên cứu ............................................................................. 51
3.3. Hệ thống chỉ tiêu sử dụng trong nghiên cứu ........................................ 52 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ........................................... 54 4.1. Thực trạng quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty
DABACO Việt Nam ........................................................................... 54
4.1.1. ðặc ñiểm nguyên vật liệu trong sản xuất TACN tại Công ty ............... 54
4.1.2. Thực trạng quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty ................ 54
4.1.3 Kết quả ñiều tra...................................................................................75
4.1.4 Nhân tố ảnh hưởng tới quản trị NVL trong sản xuất TACN tại
Công ty ............................................................................................... 79
4.1.5. ðánh giá tình hình quản lý, sử dụng NVL ........................................... 80 4.2 ðịnh hướng giải pháp tăng cường quản trị NVL trong sản xuất
TACN tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam những
năm tới................................................................................................84
4.2.1 ðịnh hướng ......................................................................................... 84
4.2.2 Giải pháp tăng cường công tác quản trị NVL trong sản xuất TACN
tại Công ty DABACO ......................................................................... 85
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..................................................................... 89
5.1. Kết luận .............................................................................................. 89
5.2. Kiến nghị ............................................................................................ 91
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................93
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế iv

Từ viết tắt BQ
CBCNV-Lð CC
CP
DN
DT ðK ðKKD ðVSP ðVT Hð HðQT HQ ISO KCS NVL NXB SXKD UBND TACN TNHH TSCð UBND
Diễn giải nội dung
Bình quân
Cán bộ công nhân viên lao ñộng Cơ cấu
Cổ phần
Doanh nghiệp
Doanh thu
ðầu kỳ
ðăng ký kinh doanh
ðơn vị sản phẩm
ðơn vị tính
Hoá ñơn
Hội ñồng quản trị
Hiệu quả
Tổ chức quốc tế về tiêu chuẩn hoá Kiểm Tra
Nguyên vật liệu
Nhà xuất bản
Sản xuất kinh doanh
Uỷ ban nhân dân
Thức ăn chăn nuôi
Trách nhiệm hữu hạn
Tài sản cố ñịnh
Uỷ ban nhân dân
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế v

DANH MỤC BẢNG
STT TÊN BẢNG TRANG Bảng 3.1: Tình hình lao ñộng của Công ty qua ba năm 2010,2011, 2012...........43 Bảng 3.2: Tình hình tài sản của Công ty DABACO qua ba năm 2010, 2011, 2012 ......45 Bảng 3.3: Tình hình vốn của Công ty qua các năm 2010,2011 2012 ................. 47 Bảng 3.4: Kết quả sản xuất kinh doanh của công ty qua các năm 2010, 2011, 2012 .....49 Bảng 4.1 Tình hình thực hiện ñịnh mức tiêu hao NVL (1.000 kg thức ăn hỗn
hợp cho lợn D-42) ............................................................................... 56 Bảng 4.2 Nhu cầu và khả năng ñáp ứng NVL trong sản xuất TACN của Công ty......60 Bảng 4.3 Tình hình thực hiện kế hoạch mua NVL trong sản xuất TACN của
Công ty. .............................................................................................. 60 Bảng 4.4 Kết quả tổ chức thu mua NVL trong sản xuất TACN của Công ty
qua 3 năm............................................................................................ 65 Bảng 4.5 Kết quả thực hiện kế hoạch dự trữ NVL trong sản xuất TACN của
Công ty ............................................................................................... 67 Bảng 4.6 Nguyên vật liệu tồn kho bị hao hụt, hư hỏng trong quá trình bảo
quản, lưu kho của Công ty................................................................... 70 Bảng 4.7 Kết quả thực hiện kế hoạch xuất NVL trong sản xuất TACN của
Công ty ............................................................................................... 73 Bảng 4.8 Kết quả và hiệu qủa sử dụng NVL trong sản xuất TACN Công ty ...... 74 Bảng 4.9 Kết quả ñiều tra nhận thức của người lao ñộng về ñịnh mức tiêu
hao và chính sách khuyến khích sử dụng NVL trong sản xuất
TACN ................................................................................................. 76 Bảng 10. Kết quả ñiều tra nhận thức của cán bộ quản lý về ñịnh mức tiêu hao
và chính sách khuyến khích sử dụng NVL trong sản xuất TACN ....... 78
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế vi

DANH MỤC SƠ ðỒ
STT TÊN SƠ ðỒ TRANG Sơ ñồ 2.1 Quá trình quản trị NVL......................................................................13 Sơ ñồ 2.2 : Nội dung công tác quản trị NVL......................................................16 Sơ ñồ: 2.3 Mô hình dòng chảy nguyên vật liệu theo MFCA...............................32 Sơ ñồ 3.1 Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam 38 Sơ ñồ 3.2 Khung nghiên cứu ñề tài....................................................................50 Sơ ñồ 4.1: Quy trình quản trị ñối với quá trình thu mua-nhập kho NVL tại Công ty 62 Sơ ñồ 4.2: Chu trình quản trị xuất kho NVL của Công ty..................................71
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế vii

1. MỞ ðẦU
1.1.Tính cấp thiết của ñề tài
Sau hơn hai mươi năm ñổi mới Nền kinh tế nước ta ñã và ñang chuyển dần sang
nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước với xu thế hội nhập và hợp tác quốc tế diễn ra ngày càng sâu rộng. Nhất là từ khi Nhà nước có chính sách khuyến kích phát triển thành phần kinh tế tư nhân, ñã có nhiều doanh nghiệp mới ñược thành lập, ñặc biệt là các doanh nghiệp có vốn ñầu tư nước ngoài.
Tuy nhiên, bên cạnh ñó các doanh nghiệp cũng luôn phải ñối mặt với rất nhiều khó khăn bởi quy luật cạnh tranh khốc liệt. ðể tồn tại và phát triển ñược thì các doanh nghiệp phải tìm cho mình một hướng ñi riêng, một cách quản trị phù hợp. Lợi nhuận luôn là mục ñích cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh nên mối quan hệ tỷ lệ nghịch giữa chi phí và lợi nhuận càng ñược quan tâm. ðứng trước sự cạnh tranh gay gắt của các ñối thủ cạnh tranh trực tiếp, gián tiếp ñòi hỏi Doanh nghiệp phải tìm hướng ñi ñúng ñắn phù hợp với tình hình thực tế của ñơn vị. Nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh trên thị trường. ðể làm ñược ñiều ñó, doanh nghiệp cần quản trị tốt tất cả các khoản mục chi phí trong quá trình sản xuất mà khởi ñầu là chi phí các yếu tố ñầu vào như: nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nhân công... Chi phí NVL là một trong ba yếu tố cơ bản và chiếm tỷ trọng lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh và giá thành sản phẩm của doanh nghiệp. Nó ngày càng trở nên quan trọng trong ñiều kiện hiện nay khi mà chất lượng và giá thành có tính chất quyết ñịnh tới sự sống còn của sản phẩm, doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp ñều không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm, tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, trong ñó tiết kiệm chi phí NVL là ñiều mà các doanh nghiệp ñều quan tâm, ñặc biệt là trong ñiều kiện các nguồn tài nguyên dùng làm nguyên liệu ñầu vào ñang ngày càng trở nên khan hiếm do sự khai thác bừa bãi, thiếu tổ chức, thiếu khoa học, làm lãng phí nguồn lực cốt lõi của sản phẩm. Chính vì vậy, ñòi hỏi các nhà quản trị cần có những biện pháp tăng cường công tác quản trị trong tất cả các khâu từ cung ứng, thu mua, sử dụng, bảo quản, dự trữ lưu kho... ñể việc sử dụng NVL thực sự hiệu quả, góp phần nâng cao sức cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 1

Trong những năm gần ñây, ngành chăn nuôi nước ta có tốc ñộ phát triển khá nhanh và ñược xác ñịnh là ngành sản xuất có tiềm năng và lợi thế trong ngành nông nghiệp. Cùng với sự phát triển của ngành chăn nuôi thì ñòi hỏi ngành sản xuất TACN cũng phải phát triển ñể ñáp ứng kịp thời cho nhu cầu của ngành chăn nuôi. ðứng trước thực trạng chung nói trên, sự cạnh tranh về thị trường tiêu thụ cũng như tìm kiếm nguồn nguyên liệu cho sản xuất càng trở lên khó khăn, phức tạp và cũng là vấn ñề nan giải ñối với Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam. Lĩnh vực sản xuất thức ăn chăn nuôi là lĩnh nòng cốt của Công ty với nhiệm vụ chính là sản xuất, chế biến các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm. Trong khi ñó nguồn NVL ñầu vào là yếu tố cực kỳ quan trọng, yếu tố then chốt, có tính chất quyết ñịnh ñến hoạt ñộng sản xuất chế biến của ñơn vị. Hơn thế nữa, NVL dùng trong quá trình sản xuất tại các Nhà máy chủ yếu là sản phẩm của ngành nông nghiệp như ngô, sắn, cám gạo, khô ñỗ tương cám chiết ly với tính chất thời vụ cao, chịu ảnh hưởng và phụ thuộc nhiều vào yếu tố tự nhiên. Chính vì vậy, tăng cường công tác quản trị NVL ñảm bảo sử dụng hiệu quả, tiết kiệm nhằm hạ thấp chi phí sản xuất và giá thành có ý nghĩa quan trọng và là việc làm cần thiết trong giai ñoạn hiện nay ñối với các Nhà máy nói riêng và Công ty nói chung.
Xuất phát từ thực tế trên, tui tiến hành lựa chọn nghiên cứu ñề tài:
“ Quản trị nguyên vật liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Công ty Cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam”
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
ðánh giá thực trạng quản trị nguyên vật liệu trong sản xuất thức ăn chăn nuôi tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam trong những năm gần ñây, từ ñó ñề xuất giải pháp tăng cường quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam những năm tới.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hoá cơ sở lý luận và cơ sở thực tiễn về NVL và quản trị
NVL trong doanh nghiệp.
- ðánh giá thực trạng quản trị NVL trong sản xuất TACN của Công ty Cổ
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 2

phần tập ñoàn DABACO Việt Nam trong những năm gần ñây, ñồng thời chỉ ra nhân tố ảnh hưởng ñến quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty.
- ðề xuất giải pháp chủ yếu nhằm tăng cường quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam trong những năm tới.
1.3. ðối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. ðối tượng nghiên cứu
Những nội dung của quản trị NVL trong sản xuất TACN tại Công ty cổ phần
tập ñoàn DABACO Việt Nam.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung
Hiện nay Công ty ñang sản xuất rất nhiều loại TACN như gia súc, gia cầm, thuỷ cầm nên có rất nhiều loại nguyên vật liệu. nhưng do thời gian có hạn, ñề tài chỉ tập chung nghiên cứu công tác quản trị của một số nguyên vật liệu chính trong sản xuất TACN của Công ty cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam.
- Phạm vi không gian
Tại Công ty Cổ phần tập ñoàn DABACO Việt Nam.
1.3.3. Phạm vi thời gian
- Số liệu phục vụ nghiên cứu ñề tài ñược thu thập trong thời gian 3 năm từ
năm 2010 - 2012.
- Thời gian thực hiện ñề tài: Từ tháng 05/2012 ñến tháng 10/2013.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 3

2. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ QUẢN TRỊ NVL 2.1. Cơ sở lý luận
2.1.1. Khái niệm, ñặc ñiểm, vai trò của nguyên vật liệu * Khái niệm NVL
Nguyên vật liệu là ñối tượng lao ñộng ñược thể hiện dưới dạng vật hoá, góp phần cấu tạo nên sản phẩm. NVL là ñầu vào của quá trình sản xuất, là tài sản lưu ñộng thuộc nhóm hàng tồn kho ñược mua sắm từ nguồn vốn lưu ñộng phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
* ðặc ñiểm NVL
- Xét về mặt hiện vật thì NVL chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, khi tham gia vào trình sản xuất dưới tác ñộng của lao ñộng thì NVL bị tiêu hao toàn bộ, hình thái vật chất ban ñầu bị thay ñổi tạo ra hình thái vật chất cho sản phẩm.
- Xét về mặt giá trị thì NVL là một bộ phận của vốn kinh doanh giá trị NVL ñược chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới ñược tạo ra.
- Nguyên vật liệu là một bộ phận thuộc tài sản lưu ñộng, tham gia vào gia ñoạn ñầu của quá trình sản xuất kinh doanh ñể hình thành nên sản phẩm mới. NVL rất ña dạng và phong phú về chủng loại, các ngành nghề kinh doanh khác nhau thì sử dụng các loại NVL khác nhau. Mỗi một doanh nghiệp lại có chính sách sử dụng NVL riêng của mình.
- Nguyên vật liệu là cơ sở vật chất hình thành nên thực thể sản phẩm, trong mỗi quá trình sản xuất NVL không ngừng chuyển hoá và biến ñổi về cả mặt giá trị và chất lượng.
- Giá trị NVL ñược chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm mới tạo ra. - Chất lượng NVL ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm.
* Vai trò của NVL
+ Là một yếu tố trực tiếp cấu thành nên thực thể sản phẩm, do vậy, chất
lượng của nguyên vật liệu ảnh hưởng trực tiếp ñến chất lượng sản phẩm ñến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên vật liệu ñược ñảm bảo ñầy ñủ về số lượng chất lượng chủng loại... có tác ñộng rất lớn ñến chất lượng sản phẩm. Vì vậy, ñảm bảo chất lượng nguyên vật liệu cho sản xuất còn là một biện
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 4

pháp ñể nâng cao chất lượng sản phẩm.
+ Nguyên vật liệu liên quan trực tiếp tới kế hoạch sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm, là ñầu vào của hoạt ñộng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do ñó, cung ứng nguyên vật liệu kịp thời với giá cả hợp lý sẽ tạo ñiều kiện thuận lợi cho quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm trên thị trường. Xét cả về mặt hiện vật lẫn về mặt giá trị, nguyên vật liệu là một trong những yếu tố không thể thiếu ñược trong bất kì quá trình sản xuất nào, là một bộ phận quan trọng của tài sản lưu ñộng. Chính vì vậy, quản trị nguyên vật liệu chính là quản trị vốn sản xuất kinh doanh và tài sản của doanh nghiệp.
2.1.2. Phân loại và ñánh giá NVL 2.1.2.1. Phân loại
Trong mỗi doanh nghiệp, do tính chất ñặc thù trong hoạt ñộng sản xuất kinh doanh nên sử dụng nhiều NVL khác nhau. Mỗi NVL có nội dung kinh tế, công dụng, chức năng lý, hoá học khác nhau trong quá trình sản xuất. Do ñó, việc phân loại NVL có cơ sở khoa học là ñiều kiện quan trọng ñể có thể hạch toán một cách chi tiết và quản trị một cách chặt chẽ.
Thứ nhất, căn cứ vào nội dung kinh tế và yêu cầu quản trị doanh nghiệp, NVL của doanh nghiệp bao gồm:
- Nguyên vật liệu chính: Là những NVL ñóng vai trò quyết ñịnh, là ñối tượng lao ñộng chủ yếu cấu thành nên thực thể vật chất của sản phẩm. Ở các doanh nghiệp khác nhau thì sử dụng NVL chính không giống nhau, có thể sản phẩm của doanh nghiệp này là NVL cho doanh nghiệp khác, vì vậy ñối với bán thành phẩm mua ngoài với mục ñích ñể tiếp tục quá trình sản xuất sản phẩm cũng ñược coi là NVL chính.
- Nguyên vật liệu phụ: Là những loại vật liệu khi sử dụng chỉ có tác dụng phụ trong sản xuất, không cấu thành nên thực thể sản phẩm nhưng ñược sử dụng kết hợp với NVL chính nhằm nâng cao chất lượng, hoàn thiện sản phẩm.
- Nhiên liệu: Bao gồm các loại ở thể lỏng, khí, rắn như xăng, dầu, than, củi, gas...có tác dụng cung cấp nhiệt lượng, phục vụ cho các phương tiện máy móc thiết bị hoạt ñộng sản xuất kinh doanh.
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 5

- Phụ tùng thay thế: Là các loại phụ tùng, chi tiết dùng ñể thay thế, sửa chữa máy móc, thiết bị sản xuất, phương tiện vận tải.
- Vật liệu và thiết bị xây dựng cơ bản: Bao gồm những vật liệu, công cụ, phương tiện, thiết bị, vật kết cấu dùng cho công tác xây dựng cơ bản của doanh nghiệp.
- Vật liệu khác (Phế liệu): là những loại vật liệu chưa ñược sắp xếp vào các loại trên, thường là những loại vật liệu loại ra từ quá trình sản xuất hay là phế liệu thu hồi trong quá trình thanh lý tài sản cố ñịnh.
tuỳ từng trường hợp vào yêu cầu quản trị và hạch toán chi tiết mà trong từng loại vật liệu nêu trên lại ñược chia thành từng nhóm với những quy cách, phẩm chất riêng. Mỗi loại trong nhóm ñược quy ñịnh một ký hiệu riêng tuỳ từng trường hợp vào doanh nghiệp sao cho thuận lợi trong việc theo dõi. Cách phân loại này có tác dụng làm cơ sở xác ñịnh mức tiêu hao, ñịnh mức dự trữ cho từng loại NVL dùng sản xuất sản phẩm.
Thứ hai, căn cứ vào nguồn hình thành NVL trong doanh nghiệp sản xuất, NVL có thể ñược chia thành:
- Nguyên vật liệu mua ngoài
- Nguyên vật liệu tự gia công chế biến
- Nguyên vật liệu thuê ngoài gia công chế biến
- Nguyên vật liệu do ñơn vị khác góp vốn liên doanh
- Nguyên vật liệu ñược cấp phát, biếu tặng
- Nguyên vật liệu từ các nguồn khác.
Phân loại theo cách này thuận lợi cho việc kiểm tra, theo dõi và xây dựng kế
hoạch về NVL cho quá trình thu mua dự trữ, là cơ sở xây dựng kế hoạch sản xuất và tính giá vốn NVL nhập kho.
Thứ ba, căn cứ vào mục ñích, công dụng của NVL cũng như nội dung quy ñịnh phản ánh chi phí NVL trên các tài khoản kế toán, NVL gồm:
- Nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho nhu cầu sản xuất sản phẩm: Là NVL dùng trực tiếp cho sản xuất chế tạo sản phẩm, là bộ phận chính cấu thành nên thực thể sản phẩm.
- Nguyên vật liệu dùng cho nhu cầu khác:
+ Nguyên vật liệu dùng cho quản trị ở các phân xưởng, dùng cho bộ phận
Trường ðại Học Nông Nghiệp Hà Nội – Luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế 6

bán hàng, quản trị doanh nghiệp. + Nhượng bán
+ ðem góp vốn liên doanh
+ ðem biếu tặng...
Cách phân loại này giúp cho quá trình sản xuất, quản trị NVL trong doanh nghiệp ñạt hiệu quả cao.
Tác dụng phân loại NVL
Tuỳ vào mỗi căn cứ khác nhau, doanh nghiệp phân chia NVL thành các loại
khác nhau. Việc phân chia NVL giúp cho kế toán tổ chức các tài khoản tổng hợp, chi
có thẩm quyền quy ñịnh. Tuy nhiên, ngoài những nội dung quy ñịnh trên mẫu, ñơn vị có thể bổ sung thêm những chỉ tiêu hay thay ñổi hình thức biểu mẫu cho phù hợp với công tác ghi chép, phục vụ yêu cầu quản trị của ñơn vị. Các chứng từ hướng dẫn bao gồm:
Phiếu xuất NVL theo hạn mức (Mẫu số 04-VT): Theo dõi tình hình xuất NVL theo ñịnh mức của doanh nghiệp.
Biên bản kiểm nghiệm NVL (Mẫu số 05-VT): Xác ñịnh số lượng, quy cách, chất lượng NVL trước khi nhập kho, làm căn cứ ñể quy trách nhiệm trong thanh toán và bảo quản.
Phiếu báo NVL còn lại cuối kỳ (Mẫu số 07-VT): Theo dõi số lượng NVL còn lại cuối kỳ làm căn cứ tính giá thành sản phẩm và kiểm tra tình hình thực hiện ñịnh mức sử dụng NVL.
* Thông qua hệ thống tài khoản và sổ sách kế toán
ðể ghi chép trên hệ thống tài khoản và sổ sách trước hết doanh nghiệp cần xác ñịnh việc hạch toán tổng hợp NVL theo phương pháp kê khai thường xuyên hay kiểm kê ñịnh kỳ từ ñó sử dụng những tài khoản, sổ sách ñể phản ánh cho phù hợp và ñúng quy ñịnh của chế ñộ kế toán hiện hành.
Ví dụ: ðối với doanh nghiệp chọn phương pháp kê khai thường xuyên thì hệ thống tài khoản phản ánh khi mua hàng về là: 151,152,156,621... tài khoản phản ánh giá thành sản phẩm là 154.
ðối với doanh nghiệp chọn phương pháp kiểm kê ñịnh kỳ thì hệ thống tài khoản phản ánh khi mua hàng về là: 611, 152,632...tài khoản phản ánh giá thành là 631.
Bên cạnh ñó một số sổ sách kế toán ñược sử dụng ñối với NVL như:
- Sổ (thẻ) kho: Giúp theo dõi lần, số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại
NVL trong kho.
- Sổ kế toán chi tiết NVL: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho cả về số lượng,
giá trị của từng loại NVL, làm căn cứ ñối chiếu với việc ghi chép của thủ kho.
- Sổ cái tài khoản (152): Là sổ kế toán tổng hợp dùng ñể ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong niên ñộ kế toán theo tài khoản kế toán ñã quy ñịnh trong
chế ñộ kế toán.
Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Quản trị sản xuất Hoạch định nhu cầu nguyên vật liệu tai công ty sản xuất sữa thanh trùng Vinamilk Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích tình hình quản trị nguyên vật liệu của công ty cổ phần phước hiệp thành Luận văn Kinh tế 1
N Phân tích tình hình quản trị nguyên vật liệu tại công ty gạch lát Hà Nội Luận văn Kinh tế 0
L Quản trị nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 19/5 – Thực trạng và giải pháp hoàn thiện Luận văn Kinh tế 0
D Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý nhà nước và quản trị nội bộ của các doanh nghiệp nhà nước, nguyên nhân và giải pháp Luận văn Kinh tế 0
C Quản trị đào tạo nhân viên tác nghiệp tại các khách sạn 3 sao trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên Địa lý & Du lịch 0
N Phụ nữ tham gia lãnh đạo, quản lý trong hệ thống chính trị ở tỉnh Thái Nguyên Văn hóa, Xã hội 0
N Nghiên cứu, đáng giá hiệu suất một số thuật toán quản trị tài nguyên trong mạng không dây Công nghệ thông tin 0
I Tìm hiểu khó khăn trong việc đọc hiểu tiếng Anh thương mại của sinh viên trường Đại học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh - Đại học Thái Nguyên và giải pháp Ngoại ngữ 0
P Mục đích, nhiệm vụ của quản lý Nhà nước về kinh tế thể hiện nguyên tắc thống nhất giữa lãnh đạo chính trị và kinh tế? Luận văn Kinh tế 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top