thanhtan19812001
New Member
Download miễn phí Quy hoạch phát triển vùng Bắc trung bộ
LỜI NÓI ĐẦU 2
NỘI DUNG 3
I. ĐẶC ĐIỂM TỰ NHIÊN VÀ HIỆN TRẠNG KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG BẮC TRUNG BỘ 3
1. Vị trí địa lí kinh tế, đặc điểm địa hình địa mạo và tài nguyên thiên nhiên. 3
2. Dân số và nguồn nhân lực 5
3. Thực trạng kinh tế 6
4. Lợi thế và hạn chế 6
II. QUI HOẠCH TỔNG THỂ KINH TẾ - XÃ HỘI VÙNG BẮC TRUNG BỘ 7
1. Quan điểm và mục tiêu phát triển 7
1.1. Quan điểm 7
1.2. Mục tiêu phát triển 8
2. Phương án phát triển 9
3. Qui hoạch phát triển ngành và lĩnh vực 10
4. Qui hoạch phát triển lãnh thổ, đô thị và vùng trọng điểm 14
4.1. Tổ chức không gian lãnh thổ 14
4.2. Qui hoạch phát triển đô thị 15
4.3. Quy hoạch Vinh thành "thủ phủ" của Bắc Trung bộ 15
5. Phát triển kinh tế với vấn đề bảo vệ môi trường sinh thái 19
6. Phát triển khoa học công nghệ 20
7. Kết hợp phát triển kinh tế với an ninh quốc phòng 20
III. NHỮNG GIẢI PHÁP CHÍNH SÁCH CHỦ YẾU 20
1. Giải pháp 20
1.1. Giải pháp về vốn, thị trường 20
1.2. Dân số nguồn nhân lực: 21
1.3. Đầu tư công trình trọng điểm: 21
2. Chính sách và cơ chế quản lý 22
2.1. Mục tiêu 22
2.2. Các chính sách và cơ chế vĩ mô của Nhà nước chế định sự phát triển vùng Bắc Trung Bộ 23
2.3. Kiến nghị một số chính sách và cơ chế tạo điều kiện cho vùng Bắc Trung Bộ phát triển theo đúng mục tiêu của quy hoạch 24
KẾT LUẬN 28
TÀI LIỆU THAM KHẢO 29
http://cloud.liketly.com/flash/edoc/jh2i1fkjb33wa7b577g9lou48iyvfkz6-swf-2015-08-20-quy_hoach_phat_trien_vung_bac_trung_bo.QH0mSrt5oR.swf /tai-lieu/quy-hoach-phat-trien-vung-bac-trung-bo-82419/
Để tải tài liệu này, vui lòng Trả lời bài viết, Mods sẽ gửi Link download cho bạn ngay qua hòm tin nhắn.
Ketnooi -
Ai cần tài liệu gì mà không tìm thấy ở Ketnooi, đăng yêu cầu down tại đây nhé:
Nhận download tài liệu miễn phí
Tóm tắt nội dung tài liệu:
- Quá trình phát triển kết hợp chặt chẽ các yếu tố kinh tế - xã hội với môi trường sinh thái: kinh tế với an ninh quốc phòng trên từng khu vực, chú trọng vùng ven biển và hải đảo, vùng biên giới và các vùng có đồng bào dân tộc.
Mục tiêu phát triển
- Mục tiêu tổng quát:
Mục tiêu tổng quát của vùng là phải huy động mọi nguồn lực trong vùng kết hợp với gọi vốn đầu tư bên ngoài để đầu tư phát triển, trước hết cho tăng trưởng kinh tế và kết cấu hạ tầng để nhanh chóng có nguồn thu lớn, tạo điều kiện cho bước phát triển tiếp theo. Giữ vững ổn định chính trị, giải quyết các vấn đề xã hội đưa vùng Bắc Trung Bộ ra khỏi tình trạng cùng kiệt và chậm phát triển, đưa nền kinh tế vùng dần dần tiến kịp mức trung bình toàn quốc, tạo điều kiện tiến xa hơn nữa vào những năm tiếp theo.
- Các mục tiêu cụ thể:
Do xuất phát điểm kinh tế vùng Bắc Trung Bộ còn thấp và có nhiều khó khăn ở các mặt vì vậy các mục tiêu phát triển được xác định như sau:
- Tiếp tục tạo điều kiện để giữ vững nhịp độ tăng trưởng: năm 2001-2010: 11,44 - 14,5%.
- GDP bình quân đầu người: Đạt 10.934 triệu đồng
- Phấn đấu đạt tỷ lệ thu ngân sách từ GDP: 28,7 - 29,5%
- Tích luỹ đầu tư phát triển từ nội bộ nền kinh tế: 18,06 - 19,65% GDP
- Tỷ lệ đô thị hoá: 21,0 - 27,0%
- Tận dụng cơ hội mở rộng thị trường xuất nhập khẩu, kim ngạch xuất khẩu tăng bình quân năm là 20 - 25%.
- Trên cơ sở phát triển kinh tế, tăng nhanh GDP bình quân đầu người mà nâng cao từng bước đời sống nhân dân
- Từng bước tạo chuyển biến tích cực về văn hoá, giáo dục, đào tạo, y tế và các vấn đề xã hội khác theo tinh thần Nghị quyết V Trung ương nhằm cải thiện đời sông tinh thần của nhân dân.
- Giải quyết cơ bản tình trạng suy dinh dưỡng trẻ em, thực hiện tốt chế độ chăm sóc sức khoẻ ban đầu, tốc độ phát triển dân số khoảng 1,25%, xây dựng nếp sống văn hoá mới.
- Đảm bảo an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội, phát triển môi trường sinh thái bền vững.
Phương án phát triển
Trong giai đoạn từ nay đến năm 2010 vùng Bắc Trung Bộ dự báo có những khả năng phát triển theo các phương án sau đây:
Hệ thống kết cấu hạ tầng được xây dựng đồng bộ và khẩn trương hơn kể cả các trục quốc lộ dọc như QL1, đường xa lộ Bắc Nam, đường 15 và hệ thống các đường Đông Tây như đường 8, đường 9, đường 29. Các cảng nước sâu như Vũng áng và KCN Vũng áng, cảng Chân Mây khu cảng Nghi Sơn và công nghiệp Nam Thanh Bắc Nghệ.v.v...
Nhịp độ tăng trưởng GDP đạt khoảng 14,5%/năm thời kỳ 2001-2010; năm 2010 đạt khoảng 143232,7 tỷ đồng. Vùng Bắc Trung Bộ sẽ dần giảm được khoảng cách chênh lệch so với cả nước. Trong bối cảnh dân số của vùng tăng thêm 1,1 triệu người. Thời kỳ 2006-2010 khoảng cách chênh lệch về kinh tế giữa vùng Bắc Trung Bộ với cả nước sẽ dần được thu hẹp lại, GDP bình quân đầu người sẽ đạt bằng mức bình quân chung cả nước. Tuy nhiên điều này phụ thuộc rất nhiều vào vốn đầu tư từ bên ngoài, vào khả năng chuyển giao và tiếp nhận công nghệ tiên tiến.
Dự báo cơ cấu kinh tế và nhịp độ tăng trưởng GDP
STT
Danh mục
2010
Nhịp độ tăng trưởng
Tỷ đồng
(%)
I
Tổng GDP
143.232,7
100,0
14,5
1
Công nghiệp
36.407,2
25,4
20,0
2
Xây dựng
23.919,9
16,7
17,7
3
Nông lâm nghiệp
14.225,9
9,9
4,6
4
Dịch vụ
68.679,7
48
15,0
II
Tỷ lệ thu ngân sách từ GDP
32,3
III
Tích luỹ đầu tư từ GDP
22,1
* Tổng nhu cầu đầu tư vốn: Giai đoạn 2001-2010 là 280.049,4 tỷ
Qui hoạch phát triển ngành và lĩnh vực
- Công nghiệp
Cơ cấu năm 2010
Năm 2010
Chế biến (nông lâm sản, thực phẩm)
44%
Vật liệu xây dựng
35,8%
Luyện kim, cơ khí, điện tử, hoá chất
12,7%
Dệt, da, may mặc
2,5%
Chế biến lâm sản
4,5%
Ngành khác
0,5%
Giá trị công nghiệp 21369,4 tỷ đồng (2010).
- Nông nghiệp
Cơ cấu nông nghiệp toàn vùng (%)
Năm 2010
- Trồng trọt
68 - 73,6
- Chăn nuôi
26,4 - 32
+ Lương thực: 3.370.000 tấn thóc và 255.000 tấn ngô.
+ Cây công nghiệp và cây ăn quả: lạc, đỗ tương, đỗ xanh, vừng, cà phê, chè, tiêu, mía, cam, cây ăn quả, bông, cao su, dâu tằm.
+ Phát triển nông nghiệp tổng hợp: ở các huyện đồng bằng thuộc các tỉnh Thanh Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh, Thừa Thiên Huế.
Cây công nghiệp: Vùng đất đồi Thanh Hoá, Ba zan Nghệ An, Quảng Trị.
Diện tích cây công nghiệp dài ngày 184300 ha.
+ Tổng diện tích đất nông nghiệp toàn vùng dự kiến 1.238.159 ha.
- Lâm nghiệp
+ Bảo đảm độ che phủ 40%, bảo vệ rừng đầu nguồn ở các sông Mã, sôngChu, sông Cả, sông Gianh và sông Hương,....
+ Bảo tồn sinh học: các khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia Bến én, Bạch Mã, Sông Mã, Bù Huống, Phù Mạt, Vũ Quang, Phong Nha,...
+ Bảo vệ vốn rừng 1.633.033 ha trong đó có 1.464.607 ha rừng tự nhiên và 168426 ha rừng trồng, khoanh nuôi phục hồi 962.676 ha, trồng thêm 500.108 ha rừng vào năm 2010.
+ Cơ cấu đất: Rừng phòng hộ: 1.583.619 ha, rừng đặc dụng 304.640 ha, rừng kinh doanh 1.538.061 ha.
+ Sản xuất: Dự kiến khai thác 707.000 - 2.523.000 m3 gỗ, 125-514 triệu cây tre luồng, 305.500 tấn nhựa thông và 30 - 100.000 tấn cánh kiến vào thời kỳ 2001-2010.
- Thủy sản
+ Sản xuất kinh doanh theo hướng công nghiệp hoá và hiện đại hoá, đóng tàu lớn khai thác ngoài khơi, nuôi trồng cả vùng nước nợ, nước ngọt, xây dựng cơ sở hạ tầng phục vụ đánh bắt và chế biến hải sản (cảng cá,v.v...).
+ Nuôi trồng 55.150 - 65.170 ha mặt nước, khai thác 125.000 - 205.000 tấn hải sản, sản phẩm chế biến đạt trên 50% sản lượng đạt 11.120 tấn - 21.500 tấn đông lạnh xuất khẩu vào thời kỳ 2001 - 2010. Xây dựng và nâng cấp các cảng cá: Lạch Bang, Hới (Thanh Hoá), Cửa Hội (Nghệ An), Cửa Gianh, Nhật Lệ (Quảng Bình), Cửa Việt (Quảng Trị) và Thuận An (Huế).
- Du lịch
+ Thực hiện 4 nội dung: bảo vệ, tôn tạo, khai thác di sản vật chất và phi vật chất, đầu tư cải tạo nâng cấp, xây dựng mới CSHT, lập các dự án lớn và đào tạo cán bộ.
+ Phấn đấu đạt bằng 7,9% tổng GDP du lịch cả nước, và đến năm 2010 tăng trưởng 618,6%. Lượng khách đến 14,6% so cả nước. Nhu cầu khách sạn và 31.350 buồng. Nhu cầu đầu tư 34.485 tỷ đồng. Có 5 cụm du lịch (Thanh Hoá, Vinh, Quảng Bình, Quảng Trị, Huế - Nam Thừa Thiên Huế). Có 8 tuyến du lịch nội vùng, 2 tuyến liên vùng và 3 tuyến quốc tế.
- Thương mại
Phương hướng chính là: Đến năm mở rộng thị trường, đẩy mạnh bán buôn phát luồng, tổ chức lại mạng lưới thương mại 3 đầu mối: chương trình tổng hợp, xuất nhập khẩu, vật tư.
Về xuất khẩu: Tăng trưởng 28%, đạt: 330.286 tỷ đồng (3,4% so cả nước).
Về nhập khẩu: Tăng trưởng 36% năm, đạt 768.000 tỷ đồng
Có các hành lang thương mại: hành lang 1: dọc QL8 gắn với cảng Cửa Lò (trước mắt). Hàng lang 2: QL29 gắn với cảng Vũng áng và Hòn La (trong tương lai). Hành lang 3: Dọc QL9, gắn với cảng Cửa Việt - cửa khẩu Lao Bảo (trước mắt) và QL1 nối với cảng Chân Mây (tương lai).
- Dân số, lao động tính
+ Dân số: 13,1 triệu.
+ Lao động: 7,9 triệu.
+ Tăng tự nhiên giảm dần xuống còn 1,67% (2001-2010).
+ Nâng cao toàn diện nguồn nhân lực về thể lực, trình độ học vấn, đào tạo nghề trì...