daigai

Well-Known Member
Link tải luận văn miễn phí cho ae Kết Nối

MỤC LỤC

NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY THỰC TẬP i
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ii
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN CHẤM BÁO CÁO iii
TRÍCH YẾU iv
LỜI CẢM ƠN v
MỤC LỤC vi
DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU viii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ix
NHẬP ĐỀ x
MỞ ĐẦU 1
I. Lý do chọn đề tài: 1
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài: 1
III. Xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu: 2
a) Về đối tượng nghiên cứu: 2
b) Về phạm vi nghiên cứu: 2
IV. Phương pháp nghiên cứu 2
a) Phương pháp luận: 2
b) Phương pháp nghiên cứu: 2
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 3
1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại 3
1.2. Các dịch vụ của ngân hàng 3
1.3. Định nghĩa thẻ tín dụng 4
1.4. Các dịch vụ của ngân hàng 4
1.5. Các loại thẻ tín dụng của Sacombank: 5
1.5.1. Thẻ tín dụng nội địa 5
1.5.1.1. Tiện ích nổi bật khi khách hàng sử dụng thẻ tín dụng nội địa Family 5
1.5.1.2. Biểu phí khi sử dụng thẻ 6
1.5.2. Thẻ tín dụng quốc tế 7
1.5.2.1. Các loại thẻ tín dụng quốc tế: 7
CHƯƠNG 2: Giới thiệu về Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Thương Tín: 15
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) 15
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển: 15
2.1.2. Quá trình tăng trưởng “Tổng tài sản – vốn điều lệ” 15
2.1.3. Tầm nhìn, giá trị cốt lõi và sứ mệnh: 16
2.1.4. Sơ đồ tổ chức của các bộ phận tại Sacombank – CN Sài Gòn: 16
2.1.5. Các dịch vụ của Sacombank: 17
2.2. Đối tác và đối thủ cạnh tranh của Sacombank: 19
2.2.1. Đối tác 19
2.2.2. Đối thủ cạnh tranh: 19
2.3. Phân tích SWOT của Sacombank: 20
2.3.1. Strengths 20
2.3.4. Threats 21
2.4. Chiến lược phát triển của Sacombank – Chi nhánh Sài Gòn 21
CHƯƠNG 3: GIỚI THIỆU THẺ TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK VÀ ĐIỀU KIỆN QUY TRÌNH MỞ THẺ TÍN DỤNG 24
3.1. Hồ sơ và điều kiện đăng ký: 24
3.1.1. Hồ sơ đăng ký: 24
3.1.2. Điều kiện cấp thẻ tín dụng: 29
3.2. Quy trình mở thẻ tín dụng 29
3.2.1. Thu thập hồ sơ và làm tờ trình 29
3.2.2. Trình ký duyệt, nhập dữ liệu, lưu hồ sơ và phát hành thẻ 30
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH MỞ THẺ TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK: 33
4.1. Nhận xét quy trình mở thẻ 33
4.2. Các biện pháp nâng cao quy trình mở thẻ tại Sacombank 33
4.2.1. Phát triển sản phẩm và dịch vụ thẻ tín dụng 33
4.2.2. Đẩy mạnh chiến lược marketing: 33
4.2.3. Tăng cường quản lý nợ vay: 34
4.2.3.1. Giám sát nợ: 34
4.2.4. Đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ, năng nổ, nhiệt tình, trung thực 35
4.2.5. Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng 35
4.2.5.1. Thắt chặt mối quan hệ giữa ngân hàng với những khách hàng có uy tín 35
4.2.5.2. Tìm kiếm những khách hàng tiềm năng 35
4.3. Đề suất 36
4.3.1. Đề suất với chi nhánh 36
4.3.2. Đề suất với Hội sở 36
KẾT LUẬN x
TÀI LIỆU KHAM KHẢO xi



DANH MỤC HÌNH ẢNH VÀ BẢNG BIỂU

Bảng 1: Bảng tăng trưởng tổng tài sản và vốn điều lệ qua các năm 2012 đến 2016 13

Hình 1: Thẻ tín dụng nội địa 4
Hình 2: Biểu phí khi sử dụng thẻ tín dụng Family 5
Hình 3: Thẻ tín dụng Visa 6
Hình 4: Visa Ladies First 6
Hình 5: Thẻ Visa cao cấp 6
Hình 6: Thẻ Visa Signature 7
Hình 7: Thẻ Visa Infinite 7
Hình 8: Thẻ tín dụng thuộc hệ thống MasterCard 9
Hình 9: Thẻ cao cấp nhất của MasterCard 9
Hình 10: Thẻ JCB Credit 10
Hình 11: Thẻ JCB Gold 10
Hình 12: Thẻ JCB Ultimate 10
Hình 13: Thẻ Union Pay 11
Hình 14: Lãi suất 0% thẻ tín dụng Sacombank 12
Hình 15: Tầm nhìn, giá trị cốt lõi và sứ mệnh 14
Hình 16: Hội sở của Sacombank 14
Hình 17: Thẻ tín dụng 15
Hình 18: Ngân hàng Á Châu 16
Hình 19: Ngân hàng Tiên Phong 16
Hình 20: Ngân hàng Techcombank 17
Hình 21: Ngân hàng BIDV 17
Hình 22: 25
Hình 23: CMND 25
Hình 24: Hóa đơn điện 25
Hình 25: Sổ tiết kiệm do Sacombank phát hành 26


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Sacombank: Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín.
NH: Ngân hàng.
CVKH: Chuyên viên khách hàng.
CMND: Chứng minh nhân dân.
CCCD: căn cước công dân.
NHTM: Ngân hàng thương mại.
KSRR: Kiểm soát rủi ro.
KH: Khách hàng.






NHẬP ĐỀ
Dịch vụ thẻ tín dụng từ lâu đã được các NHTM trên thế giới coi trọng. Về mặt lý luận, phát triển dịch vụ thẻ tín dụng là một lựa chọn đúng đắn bởi lẻ đây là một dịch vụ được phát triển và được nhiều người dân ưa chuộng vì tín hữu dụng, thân thiện, hiện đại và tiện ích. Bên cạch đó, dịch vụ thẻ tín dụng còn là dịch vụ làm giảm thiểu rủi ro, nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại nguồn thu nhập bên vững cho các ngân hàng. Ở Việt Nam, sau hơn 20 năm đổi mới hệ thống, thẻ tín dụng đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của nên kinh tế đất nước. Để có thể tiếp tục giữ vững được vai trò và vị thế của mình trong bối cảnh Việt Nam càng ngày càng hội nhập, rộng và toàn diện hơn đòi hỏi các ngân hàng phải biết nâng cao dịch vụ thẻ tín dụng. Trong đó, phát triển dịch vụ thẻ tín dụng vừa là điểm yếu vừa là thách thức và cũng là cơ hội mở rộng dịch vụ thẻ tín dụng cho các cư dân đang có nhu cầu tại đất nước có nền kinh tế mới nổi, sẽ trở thành một gã lớn trong tương lai.


MỞ ĐẦU
I. Lý do chọn đề tài:
Ngân hàng là một kênh dẫn vốn quang trọng có phạm vi hoạt động rộng, tác động mạnh mẽ len các lĩnh vực kinh tế - xã hội, đến các chủ thể kinh tế, các thành phần kinh tế, tác động đến nhiều hoạt động khác. Kể từ khi Việt Nam gia nhập vào các tổ chức thương mại quốc tế thế giới (WTO) và sau các cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới, mức độ cạnh tranh trong ngành ngân hàng càng ngày càng gay gắt. Các ngân hàng phải càng ngày càng phải nâng cao dịch vụ và cải thiện mình hơn để phù hợp với luật phát triển chung.
Dưới góc độ kinh doanh NH thì nghiệp vụ thẻ tín dụng luôn lag nghiệp vụ căn bản của NHTM. Thông qua nghiệp vụ thẻ tín dụng, NHTM cung ứng một khối lượng tiền lớn đến cho nền kinh tế để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng đến với các cá nhân. Lợi nhuận thu lại từ hoạt động này tương đối lớn trong lợi nhuận của NH. Trong bối cảnh hiện nay, mức sống của người dân ngày càng được nâng cao, tiêu chuẩn sống ngày càng được cải thiện thì “ ăn chắc mặc bên” đã chuyển thành “ăn ngon mặt đẹp”. Giờ đây, sử dụng hàng hóa trước khi thanh toán càng ngày càng phổ biến. Nắm bắt được nhu cầu đó NH càng ngày càng phát triển hoạt động thẻ tín dụng, một trong những hình thứ chiếm tỉ trong khá cao trong các hình thức tín dụng NH tại Việt Nam.
Trong quá trình thực tập và học hỏi tại phòng cá nhân, Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín – Chi nhánh Sài Gòn (NH TMCP SGTT), tui nhận thấy NH đã có sự quan tâm tới hoạt động thẻ tín dụng nhưng đây vân chưa thực sự trở thành hoạt động lớn của NH. Chính vì vậy tui đã chọn đề tài “ QUY TRÌNH MỞ THẺ TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK” làm đề tài báo cáo của mình với mông muốn góp phần và đưa ra một số giải pháp nhằm thúc đẩy mạnh hơn nữa hoạt động thẻ tín dụng của NH.
II. Mục đích nghiên cứu của đề tài:
Nghiên cứu cần sự khách quan của việc mở rộng hoạt động thẻ tín dụng ở Sacombank nói riêng và toàn bộ các NH khác nói chung nhắm góp phần vào sự phát triển và hoàn thiện hơn những sản phẩm thẻ tín dụng cung cấp cho người tiêu dùng, giúp đáp ứng được nhu cầu ngày càng gia tăng của người dân.
Nghiên cứu rút ra được những kinh nghiệm, nguyên nhân, hạn chế đối với quy trình mở thẻ tín dụng. Trên cơ sở đưa ra một số đề suất giải pháp hướng tới toàn diện hơn trong sự phát triển thẻ tín dụng, đẩy mạnh hiệu quả của thẻ tín dụng mở rộng quy mô, chất lượng các loại thẻ tín dụng tại Sacombank – Chi nhánh Sài Gòn.
III. Xác định đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
a) Về đối tượng nghiên cứu:
Nghiên cứu quy trình mở thẻ tín dụng tại Sacombank – CN Sài Gòn. Tìm kiếm những khả năng phát triển thẻ tín dụng trong thời gian tới, đồng thời đề suất một số giải pháp nhằm góp phần cải thiện hoạt động thẻ tín dụng.
b) Về phạm vi nghiên cứu:
Nghiên cứu quy trình mở thẻ tín dụng của Sacombank – CN Sài Gòn hiện nay. Định hướng, kế hoạch phát triển mảnh thẻ tín dụng trong những năm tới.
IV. Phương pháp nghiên cứu
a) Phương pháp luận:
Đề tài sử dụng phương pháp luận là phương pháp luận duy vật biện chứng và tư duy lịch sử, để nghiên cứu và đưa ra những kết luận về quy trình mở thẻ tín dụng tại Phòng Cá nhân Sacombank – CN Sài Gòn.
b) Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp tổng hợp: Tổng hợp các số liệu liên quan đến Sacombank – CN Sài Gòn, sau đó phân loại và sắp xếp số liệu.
Phương pháp chuyên gia: Kham khảo ý kiến của giảng viên hướng dẫn và các Chuyên viên quan hệ khách hàng cá nhân tại Sacombank – CN Sài Gòn.



CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Định nghĩa ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại là một tổ chức kinh tế chuyên thực hiện các hoạt động trong ngân hàng về các lĩnh vực cung cấp tiền tệ, dịch vụ tài chính giữa khách hàng và ngân hàng hay ngược lại.
Các hoạt động trong ngân hàng như: huy động nguồn vốn, cho vay, chiết khấu, bảo lãnh, cung cấp các dịch vụ tài chính và các hoạt động khác có liên quan.Theo luật các tổ chức tín dụng: ngân hàng thương mại là tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật Các tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật. (Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của NHTM)Các nghiệp vụ của ngân hàng thương mại chủ yếu là cho vay vốn đầu tư và nhận tiền gửi. Tuy nhiên cũng có những thay đổi cho phù hợp với sự phát triển của khách hàng, khoa học kỹ thuật kinh tế và xã hội.Sự hình thành, tồn tại và phát triển của ngân hàng luôn luôn gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế thị trường và đời sống xã hội của người lao động. Nền kinh tế ngày càng phát triển làm cho đời sống người lao động được cải thiện nâng cao kéo theo các hoạt động liên quan đến tiền gửi ngân hàng cũng một tăng làm ngân hàng thương mại cũng được hoàn thiện hơn và trở thành những định quy định chính không thể không có được trong kinh tế nước nhà.
(Trích “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”)

1.2. Các dịch vụ của ngân hàng
- Trao đổi, mua bán ngoại tệ: Là ngân hàng đứng ra mua và bán các loại tiền nước ngoài (ngoại tệ) sự trao đổi này rất quan trọng đối với khách du lịch vì họ thấy thoải mái khi sử dụng nội tệ trong chính quốc gia mà họ đang di du lịch.
- Chiết khấu thương phiếu và cho vay thương mại: Sử dụng và khai thác các nguồn vốn là hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của ngân hàng thương mại và được thể hiện thông qua nhiều nghiệp vụ cụ thể như cho vay, đầu tư, hoạt động ngân quỹ… Trong đó, cho vay là nghiệp vụ cơ bản nhất trong sử dụng và khai thác các nguồn vốn của NHTM. Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với các doanh nhân địa phương, những người bán các khoản nợ (khoản phải thu) của các khách hàng cho ngân hàng để lấy tiền
- Nhận tiền gửi: Cho vay được coi là hoạt động sinh lời cao, do đó các ngân hàng đã tìm mọi cách để huy động nguồn vốn cho vay. Một trong những nguồn vốn quan trọng là các khoản tiền gửi tiết kiệm của khách hàng, một quỹ sinh lợi được gửi tại ngân hàng trong khoảng thời gian nhiều tuần, nhiều tháng, nhiều năm, đôi khi được hưởng mức lãi suất tương đối cao.
- Dịch vụ thanh toán: Ngân hàng sẽ tạo một tài khoản thanh toán cho KH giúp cho khách hàng có thể thanh toán và chuyển tiền ngay trên tài khoản đó
- Bảo quản vật có giá: Ngân hàng có hệ thống an ning tốt giúp cho khách hàng có thể yên tâm mà giao các vật phẩm có giá trị cho ngân hàng giữ hộ.
- Cung cấp dịch vụ uỷ thác thanh toán: Hiện nay nhiều ngân hàng đã ra mắt dịch vụ này Hầu hết các ngân hàng đều cung cấp cả hai loại dịch vụ: dịch vụ uỷ thác thông thường cho cá nhân, hộ gia đình và dịch vụ uỷ thác thương mại cho các doanh nghiệp. Khách hàng không phải đến tận nơi các cơ quan cung cấp dịch vụ điện nước internet … mà chỉ cần chuyển tiền vào tài khoản mà khách hàng đã ủy thác ngân hàng sẽ tự động thanh toán giùm cho khách hàng.
- Ngoài ra hiện nay NHTM đã triển khai nhiều dịch vụ mới như: Cho vay tài trợ dự án, bán các gói bảo hiểm, cung cấp dịch vụ mua giới, dịch vụ tư vấn tài chính

1.3. Định nghĩa thẻ tín dụng
Thẻ tín dụng là một hình thức thay thế cho việc thanh toán trực tiếp. Hình thức thanh toán này được thực hiện dựa trên uy tín. Chủ thẻ không cần trả tiền mặt ngay khi mua hàng. Thay vào đó, Ngân hàng sẽ ứng trước tiền cho người bán và chủ thẻ sẽ thanh toán lại sau cho ngân hàng khoản giao dịch. Thẻ tín dụng cho phép khách hàng trả dần số tiền thanh toán trong tài khoản. Chủ thẻ khô ng phải thanh toán toàn bộ số dư trên bảng sao kê giao dịch hằng tháng. Tuy nhiên, Chủ thẻ phải trả khoản thanh toán tối thiểu trước ngày đáo hạn đã ghi rõ trên bảng sao kê. Thẻ tín dụng khác với thẻ ghi nợ vì tiền không bị trừ trực tiếp vào tài khoản tiền gửi của chủ thẻ ngay sau mỗi lần mua hàng hay rút tiền mặt.
Thời hạn thẻ tín dụng là ba năm.
1.4. Các dịch vụ của ngân hàng

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO QUY TRÌNH MỞ THẺ TÍN DỤNG TẠI SACOMBANK:
4.1. Nhận xét quy trình mở thẻ
Ưu điểm: Với quy trình nghiêm ngặt từ khâu thẩm định khách hàng nên giúp cho Ngân hàng loại bỏ những rủi ro đến từ khách hàng ví dụ như: những khách hàng có nợ quá hạn, không đủ điều kiện tài chính, không cung cấp đủ thông tin, …
Nhược điểm: Với quy trình chặc chẽ thì tránh đi được nhiều rủi ro những cũng đã từ chối nhiều khách hàng có nhu cầu làm thẻ.
4.2. Các biện pháp nâng cao quy trình mở thẻ tại Sacombank
Để thực hiện tốt các sản phẩm, dịch vụ thành công. Sacombank – chi nhánh Sài Gòn cần phát triển thêm các dịch vụ ưu đãi thẻ riêng biệt cho từng đối tượng, từng nhóm khách hàng khác nhau, tạo sự đa tiện ích trong sản phẩm, dịch vụ phù hợp với điều kiện kinh tế của đa số người dân trên địa bàn. Cụ thể:
4.2.1. Phát triển sản phẩm và dịch vụ thẻ tín dụng
Tiếp thị, quảng bá tận dụng tối đa sự đa dạng của sản phẩm thẻ mà chi nhánh đã triễn khai.
Ban lãnh đạo Sacombank xác định được vai trò quan trọng của hoạt động tín dụng trong việc đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Vì vậy, tiếp tục duy trì ổn định tốc độ tăng trưởng tín dụng nói chung là rất quan trọng. Một số định hướng phát triển của Sacombank trong thời gian tới như sau:
- Phát triển thị phần, tìm kiếm khách hàng mới, duy trì những khách hàng cũ.
- Thực hiện giải pháp bán chéo sản phẩm, nhằm đáp ứng tối đa yêu cầu từng khách hàng, thu hút khách hàng sử dụng ngày càng nhiều sản phẩm.
- Nghiên cứu đa dạng hóa sản phẩm, không ngừng đổi mới công nghệ, nâng cao năng lực cạnh tranh không chỉ ở hoạt động cho vay mà còn ở hoạt động cung cấp thẻ tín dụng cho khách hàng.
- Hoàn thiện công tác xử lý nợ, nhằm giải quyết tối đa dư nợ xấu, tăng chất lượng tín dụng
4.2.2. Đẩy mạnh chiến lược marketing:
Thành lập phòng marketing để đề ra định hướng marketing một cách bài bản, với đội ngũ nhân viên am hiểu và nhạy cảm về marketing. Đồng thời, hướng dẫn CV QHKH những kỹ năng bán hàng cần thiết như nắm bắt kịp thời xu hướng của thị trường nhằm tiếp cận nhanh hơn, nhiều hơn những khách hàng có nhu cầu và đáp ứng đầy đủ điều kiện vay.
Đẩy mạnh tìm kiếm các đối tác nhằm mở rộng thị trường, phát triển thị phần và có được sự quan tâm của người tiêu dùng. Các đơn vị đối tác tiềm năng của ngân hàng trong hoạt động CVTD là những công ty bất động sản, cơ quan quản lý nhà đất, những đại lý bán xe ô tô, ban quản lý các chợ đầu mối, các công ty cung ứng dịch vụ du học, các công ty bảo hiểm,…
Mở rộng và nâng cao chất lượng các loại hình dịch vụ. Ngân hàng cần chú ý các biện pháp nhằm mang lại sự thuận tiện tối đa, tạo sự thoải mái nhất cho khách hàng cũng như giảm thiểu thời gian, cũng như các thủ tục, qua đó khách hàng sẽ cảm nhận được giá trị gia tăng từ những sản phẩm dịch vụ của ngân hàng.
4.2.3. Tăng cường quản lý nợ vay:
Đối với ngân hàng thương mại. Hiện nay, mặc dù dư nợ thẻ tín dụng quá hạn tại Chi nhánh bằng những ngân hàng vẫn cần chú ý đảm bảo việc quản lý nợ vay bằng cách:
4.2.3.1. Giám sát nợ:
Sau khi giải ngân cho khách hàng, CV QHKH phải thường xuyên theo dõi quá trình sử dụng thẻ của khách hàng. Việc này hết sức cần thiết vì nó giúp cho CV QHKH phát hiện sớm những vấn đề phát sinh, kịp thời đề ra các biện pháp xử lý thích ứng với tình hình. Vì vậy, CV QHKH phải luôn tận dụng triệt để những lần gặp gỡ khách hàng khi họ đến ngân hàng trả lãi, khi đến thăm trực tiếp,… Điều này giúp CV QHKH biết được:
Tinh thần trách nhiệm của khách hàng đối với nợ thẻ tín dụng qua việc họ có lảng tránh gặp gỡ, có nhiệt trình trao đổi với CV QHKH những vấn đề có liên quan đến món vay, có sao nhãng việc trả nợ hay không?
Có thể có những nguyên nhân cá biệt nào làm cho khả năng trả nợ của khách hàng bị giảm sút không?
Nắm tình hình khách hàng vay một cách chắc chắn với một ý thức trách nhiệm cao là chìa khóa tốt nhất giúp CV QHKH quản lý chặt chẽ cũng như phát hiện kịp thời và xử lý những khoản vay có vấn đề, góp phần hạn chế được rủi ro đạo đức từ phía khách hàng sử dụng thẻ, góp phần nâng cao chất lượng thẻ tín dụng cho ngân hàng.
4.2.4. Đào tạo đội ngũ cán bộ có chuyên môn nghiệp vụ, năng nổ, nhiệt tình, trung thực
Vì mọi thủ tục cho một khoản vay từ khâu tìm kiếm khách hàng, thẩm định năng lực tài chính, đến quyết định đề xuất cho vay đều phụ thuộc nhiều vào nhận xét đánh giá của CV QHKH. Do đó, CV QHKH không chỉ cần có được những yêu cầu trên mà còn cần có kinh nghiệm, tư cách đạo đức trong việc tiếp xúc khách hàng, trong việc thẩm định khả năng trả nợ,…
Để các nhân viên có thêm kinh nghiệm trong công tác nghiệp vụ chuyên môn thì chi nhánh nên thực hiện các buổi training về các kỹ năng bán hàng, kỹ năng tiếp xúc khách hàng, trao đổi kinh nghiệm trong việc giải quyết các tình huống. Trong buổi học, cần tạo không khí vui vẻ, hòa đồng bằng việc đưa ra một số tình huống và cùng nhau đưa ra những giải pháp nhằm tạo sự hài lòng tốt nhất cho khách hàng và đem đến cho khách hàng niềm tin về ngân hàng, về chi nhánh, đồng thời đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
4.2.5. Nâng cao chất lượng chăm sóc khách hàng
4.2.5.1. Thắt chặt mối quan hệ giữa ngân hàng với những khách hàng có uy tín
Đối với các khách hàng quen thuộc, có uy tín lâu năm thì chi nhánh cần có các hoạt động nhằm giữ chân khách hàng như tạo được sự thuận lợi tối đa cho khách hàng, tạo ra những ưu tiên cho những khách hàng VIP, quan tâm chăm sóc khách hàng, đáp ứng kịp thời, nhanh chóng các nhu cầu vốn cũng như nhu cầu sử dụng các dịch vụ của ngân hàng cho khách hàng. Đồng thời đối với những khách hàng có khoản vay có giá trị lớn, luôn trả nợ đúng hạn thì ngân hàng có thể thực hiện cho vay với lãi suất thấp hơn, hay có những chương trình khuyến mãi đối với đối tượng khách hàng này.
4.2.5.2. Tìm kiếm những khách hàng tiềm năng
Chi nhánh cần đưa ra các biện pháp nhằm tìm kiếm những khách hàng tiềm năng, những khách hàng có nhu cầu vốn, có khả năng trả nợ tốt nhưng lại không có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng hay tâm lý còn e ngại với các sản phẩm cho vay của ngân hàng. Để làm được điều này, chi nhánh cần mở rộng các hoạt động tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm CVTD đến đông đảo người dân hơn nữa.Thường xuyên tổ chức các cuộc khảo sát, thăm dò ý kiến khách hàng về mức độ hài lòng của khách hàng với chất lượng phục vụ, thái độ làm việc, các sản phẩm dịch vụ,… của ngân hàng để nắm bắt được tâm lý, nhu cầu khách hàng, từ đó tìm ra những phương pháp phục vụ khách hàng một cách
Chi nhánh cần đưa ra các biện pháp nhằm tìm kiếm những khách hàng tiềm năng, những khách hàng có nhu cầu vốn, có khả năng trả nợ tốt nhưng lại không có điều kiện tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng hay tâm lý còn e ngại với các sản phẩm cho vay của ngân hàng. Để làm được điều này, chi nhánh cần mở rộng các hoạt động tuyên truyền, quảng bá các sản phẩm CVTD đến đông đảo người dân hơn nữa.
Thường xuyên tổ chức các cuộc khảo sát, thăm dò ý kiến khách hàng về mức độ hài lòng của khách hàng với chất lượng phục vụ, thái độ làm việc, các sản phẩm dịch vụ,… của ngân hàng để nắm bắt được tâm lý, nhu cầu khách hàng, từ đó tìm ra những phương pháp phục vụ khách hàng một cách
4.3. Đề suất
Qua phân tích, đánh giá hiệu quả dịch vụ của ngân hàng bán lẻ tại Sacombank – CN Sài Gòn, em có vài đề suất với Chi nhánh như sau:
4.3.1. Đề suất với chi nhánh
Để tạo sự đa dạng và giảm bớt rủi ro trong hoạt động ngân hàng nên đẩy mạnh các hoạt động tư vấn dịch vụ ủy thác thanh toán,… Qua đó, ngân hàng sẽ kết hợp bán chéo cùng với các dịch vụ tài chính chính thống khác.Tổ chức hội nghị khách hàng định kỳ quy tụ những khách hàng lớn và quan trọng, những khách hàng tiềm năng trong tương lai. Qua hội nghị có thể tập hợp nhiều ý kiến của khách hàng để đưa ra các sản phẩm của Ngân hàng đến gần với khách hàng hơn.
Phát triển hơn nữa các gói sản phẩm huy động và cho vay đối với sinh viên. Tạo điều kiện thuận lợi, chính sách phù hợp, nhìu ưu đãi để thu hút các đối tượng tiềm năng này.
4.3.2. Đề suất với Hội sở
Tạo ra hành lang pháp lý chặc chẽ để không quá chú trọng vào tài sản đảm bảo, nhằm mở rộng vay tín chấp.Tăng cường rà soát, kiểm tra bảo dưởng hệ thống ATM trên địa bàn để hạn chế hư hổng lỗi, hay hiện tượng ATM không có tiền. Xem xét cấp thêm ATM trên địa bàn giúp mọi người giao dịch nhìu hơn.
Tăng cường tham gia, tổ chức các chương trình văn hóa thể thao, ủng hộ từ thiện và các hoạt động nhân đạo tại các địa phương từ đó quảng bá được hình ảnh của Sacombank nói chung và Chi Nhánh Sài Gòn nói riêng tạo lòng công chúng.

Link Download bản DOC
Do Drive thay đổi chính sách, nên một số link cũ yêu cầu duyệt download. các bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn.
Password giải nén nếu cần: ket-noi.com | Bấm trực tiếp vào Link để tải:

 
Các chủ đề có liên quan khác
Tạo bởi Tiêu đề Blog Lượt trả lời Ngày
D Hoàn thiện quy trình phát triển sản phẩm mới của công ty cổ phần đầu tư – mở du lịch việt nam Luận văn Kinh tế 0
B Hoàn thiện quy trình quản lý chi phí đào tạo tại Trường Đại học Hòa Bình theo hướng phát triển giáo dục đại học mở Luận văn Sư phạm 0
T Nghiên cứu cải tiến quy trình tổ chức kiểm tra đánh gia kết quả học tập của sinh viên tại Khoa Du lịch - Viện Đại học Mở Hà Nội Luận văn Sư phạm 0
R Nghiên cứu đề xuất quy trình công nghệ sản xuất thử nghiệm mứt khô từ cùi bưởi Nông Lâm Thủy sản 0
R Nghiên cứu đề xuất quy trình sản xuất bơ hạt điều Nông Lâm Thủy sản 0
Q Hoàn thiện quy trình thủ tục hải quan trong xuất nhập khẩu đường biển Luận văn Kinh tế 6
R Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất sữa chua sấy thăng hoa Nông Lâm Thủy sản 0
R Nghiên cứu quy trình công nghệ sản xuất sữa chua sấy thăng hoa bổ sung hương vị việt quất Nông Lâm Thủy sản 0
A Khảo sát quy trình chế biến mứt vỏ bưởi mật ong Nông Lâm Thủy sản 0
R Quản lý chi phí sản xuất thức ăn chăn nuôi theo quy trình sản xuất tại công ty cổ phần tập đoàn DABACO Nông Lâm Thủy sản 0

Các chủ đề có liên quan khác

Top